Giáo án Đại số lớp 8 - Tiết 23: Tính chất cơ bản của phân thức

Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.

- GV nhấn mạnh:

- Luỹ thừa bậc lẻ của hai đa thức đối nhau thì đối nhau,

- Luỹ thừa bậc chẵn của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau.

Bài 5: SGK. Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi hai HS lên bảng làm và giải thích.

 

doc7 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1574 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 8 - Tiết 23: Tính chất cơ bản của phân thức, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 23 tính chất cơ bản của phân thức
 Soạn :
 Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức.
 HS hiểu rõ được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức.
- Kĩ năng : Có kĩ năng áp dụng tính chất cơ bản của phân thức vào bài tập.
- Thái độ : Rèn ý thức học tập cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV : Bảng phụ.
- HS : Ôn lại định nghĩa hai phân số bằng nhau
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 Hoạt động I
Kiểm tra (7 ph)
HS1: a) Thế nào là hai phân thức bằng nhau?
 b) Chữa bài 1(c) SGK.
HS2: a) Chữa bài 1(d) SGK.
 b) Nêu tính chất cơ bản của phân số? Viết công thức tổng quát?
- GV nhận xét, cho điểm. 
Hoạt động II
Tính chất cơ bản của phân thức (13 ph)
- GV ĐVĐ vào bài: Phân thức cũng có tính chất tương tự như tính chất cơ bản của phân số.
- Cho HS làm ?2, ?3. Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Qua bài tập trên, hãy nêu tính chất cơ bản của phân thức?
- HS phát biểu tính chất cơ bản của phân thức.
- GV đưa tính chất cơ bản và công thức tổng quát lên bảng phụ.
- Cho HS hoạt động nhóm làm ?4.
- Đại diện nhóm lên trình bày bài giải. HS nhận xét bài làm của bạn.
?2. 
Có 
Vì x.(3x+6) = 3. (x2 +2x) = 3x2 + 6x
?3.
Có 
Vì 3x2y . 2y2 = 6xy3 . x = 6x2y3
* Tính chất: SGK
* Tổng quát:
 (M là một đa thức khác đa thức 0)
 (N là một nhân tử chung)
?4.
a) 
b) 
Hoạt động III
2. Quy tắc đổi dấu (8 ph)
- Hãy phát biểu quy tắc đổi dấu. GV ghi lại công thức tổng quát lên bảng.
- Yêu cầu HS làm ?5.
?5.
Hoạt động IV
Củng cố (15 ph)
Bài 4 SGK.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Mỗi nhóm làm 2 câu.
- GV lưu ý HS có 2 cách sửa là sửa vế phải hoặc vế trái.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
- GV nhấn mạnh:
- Luỹ thừa bậc lẻ của hai đa thức đối nhau thì đối nhau,
- Luỹ thừa bậc chẵn của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau.
Bài 5: SGK. Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi hai HS lên bảng làm và giải thích.
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu.
Bài 4:
a) (Lan)
Lan làm đúng vì đã nhân cả tử và mẫu của vế trái với x (tính chất cơ bản của phân thức)
b) (Hùng)
Hùng sai.
Phải sửa là: 
c) Giang làm đúng vì áp dụng đúng quy tắc đổi dấu.
d) Huy làm sai, sửa lại là:
Bài 5:
a) 
Giải thích: Chia cả tử và mẫu của vế trái cho x+1 ta được vế phải.
b) 
Nhân cả tử và mẫu của vế trái với x - y ta được vế phải.
Hoạt động V
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Học thuộc tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu. Biết vận dụng để giải bài tập.
- Làm bài 6 SGK; bài 4, 5, 6 ,7 tr 16 SBT.
- Đọc trước bài: Rút gọn phân thức.
Tiết 24 rút gọn phân thức
 Soạn : 
 Giảng:
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững và vận dụng được quy tắc rút gọn phân thức.
 HS bước đầu nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu.
- Kĩ năng : Có kĩ năng rút gọn phân thức.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV : Bảng phụ.
- HS : Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử.
C. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
 Hoạt động I
Kiểm tra (8 ph)
HS1:- Phát biểu tính chất cơ bản của phân thức, viết dạng tổng quát.
 - Chữa bài 6 tr 38 SGK.
HS2: - Phát biểu quy tắc đổi dấu.
 - Chữa bài 5(b) tr 16 SBT.
 Hoạt động II
1. Rút gọn phân thức (26 ph)
- Có thể rút gọn phân thức như thế nào?
- Cho HS làm ?1.
- Có nhận xét gì về hệ số và số mũ của phân thức tìm được so với hệ số và số mũ tương ứng của phân thức đã cho?.
- GV: Cách làm như trên gọi là rút gọn phân thức.
- Chia lớp làm 4 dãy, mỗi dãy làm 1 câu của bài tập sau:
Rút gọn phân thức:
a)
b) 
c)
d) 
- Cho HS làm ?2.
GV hướng dẫn HS cách làm:
+ Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi tìm nhân tử chung.
+ Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung.
- Vậy muốn rút gọn phân thức ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại các bước làm.
- Cho HS đọc lại VD SGK.
- Yêu cầu HS rút gọn phân thức: 
- Yêu cầu HS đọc ''Chú ý ''SGK, yêu cầu HS đọc VD 2 . Cho HS làm bài tập sau theo nhóm:
Rút gọn phân thức:
a) 
b) 
c)
d) 
- Yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
?1.
?2. 
* = 
Hoạt động III
Củng cố (10 ph)
- Cho HS làm bài7 SGK. Yêu cầu 4 HS lên bảng.
- Yêu cầu HS làm bài 8 SGK. GV gọi HS trả lời, có sửa lại cho đúng.
- Cơ sở của việc rút phân thức là gì?
Bài 7
a) 
b) 
c) 
d) 
Bài 8
a) Đúng.
b) Sai, sửa là:
c) Sai, sửa là:
d) Đúng.
Hoạt động IV
Hướng dẫn về nhà (1ph)
- Làm bài 9,10,11 SGK.
- Ôn tập: Phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất cơ bản của phân thức.

File đính kèm:

  • doctiet 23.doc
Giáo án liên quan