Giáo án môn Toán 8 - Tiết 55 đến tiết 70

A/ Mục tiêu:

1.Kiến thức:

 +Nhận biết: ôn tập, củng cố vững trắc các kiến thức liên quan đến hình lăng trụ đứng và hình hộp chữ nhật, đặc biệt là công thức tính thể tích của các hình đó.

+Thông hiểu: tính thể hình lăng trụ đứng.

+Vận dụng: vận dụng công thức vào tính toán.

2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán những bài toán có liên quan đến thể tích của các hình lăng trụ đứng

3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, quan sát tính toán chính xác, tư duy trực quan.

B/ Chuẩn bị:

1. GV: thước thẳng, eke, phấn màu, mô hình hình lăng trụ đứng.

2. HS: Đồ dùng học tập của học sinh.

3. Phương pháp: luyện tập, vấn đáp.

C/ Tiến trình lên lớp:

 1/ Ổn định lớp

2/ Kiểm tra bài cũ:

HS1: Nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng.

HS2: Sửa bài tập 31 trang 114 SGK

 

doc33 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 656 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án môn Toán 8 - Tiết 55 đến tiết 70, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hình đã có h95 sgk ABCDEF
Vẽ đáy DEF
Vẽ các mặt bên bằng cách kẽ các đường thẳng // từ các đỉnh của đa giác đáy (chú ý cạnh bên // và bằng nhau)
Vẽ đáy trên và xoá bớt nét liền để rõ hình.
Cho hs làm bài 21 SGK/108
Vẽ hình 98
Hs trả lời từng câu hỏi theo đối tượng chỉ định
a/Hs yếu kém
b/Hs TB
c/Hs khá giỏi
1.Hình lăng trụ đứng: 
trên hình vẽ là lăng trụ đứng có : 
- Các đỉnh: A, B, C, D, A1, B1, C1, D1. 
- Các mặt bên: 
ABB1A1, CDD1C1,  là các hình chữ nhật.
- Các cạnh bên AA1, BB1, CC1, DD1 song song và bằng nhau. 
- Hai đáy là 2 mặt ABCD, A1B1C1D1 chúng bằng nhau và nằm trên hai mặt phẳng song song. trụ được gọi là lăng trụ đứng, lúc đó cạnh bên đồng thời là đường cao.
- Nếu đáy của lăng trụ đứng là đa giác đều thì đó là một lăng trụ đều.
2.Ví dụ: Lăng trụ đứng tam giác ABCDEF (sgk)
*Chú ý: 
Bài 21 (SGK/108)
a)Những cặp mp song song: (ABC)//( A’B’C’); 
b) Những cặp mp vuông góc nhau:
mp(ABB’A’)mp( A’B’C’)
mp(ABB’A’)mp( ABC)
mp(BCC’B’)mp( ABC)
mp(BCC’B’)mp( A’B’C’)
mp(ACC’A’)mp( A’B’C’)
mp(ACC’A’)mp( ABC)
4. Củng cố : 
- Các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao).
5. Hướng dẫn tự học:
a)Bài vừa học:
-Nắm được các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, mặt đáy, mặt bên, chiều cao). 
-Bài tập về nhà: 14, 16 SGK tr 105
b)Bài sắp học: Tiết 60: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng 
Đọc trước bài “Diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng ”
D/Kiểm tra:
Tuần 32 – Ngày soạn: 03/4/2015	Ngày dạy: 08/4/2015
	Lớp dạy: 8C, 8D, 8E, 8G.
Tiết 60: 	DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG 
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
+Nhận biết: cách tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng. Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể. 
+Thông hiểu: tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng.
+Vận dụng: tính diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng.
2.Kĩ năng Củng cố các khái niệm đã học ở tiết trước.
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, quan sát tính toán chính xác, tư duy trực quan.
B/ Chuẩn bị:
1. GV: thước thẳng, eke, phấn màu, mô hình hình lăng trụ đứng.
2. HS: Đồ dùng học tập của học sinh.
3. Phương pháp: luyện tập, vấn đáp.
C/ Tiến trình lên lớp:
	1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
3/Bài mới: Chúng ta cùng nhau nghiên cứu về diện tích xung quanh hình lăng trụ đứng
Phương pháp
Nội dung
-Gv dùng mô hình (ĐDDH) gắn lên bảng và hướng dẫn hs tự thực hành được công thức tính diện tích xung quanh
-Hs quan sát mô hình
Cho hs làm bt ? SGK/110
- Độ dài các cạnh của hai đáy là : 2,7cm; 1,5cm và 2cm
- Diện tích của mỗi hình chữ nhật là: 
S1= 2,7.3 = 8,1cm 
S2=1,5 .3 = 4,5cm
S3= 2 .3 = 6cm
- Tổng diện tích của cả ba hình chữ nhật là: 
S1 + S2 + S3 = 8,1 + 4,5 + 6 = 18,6cm 
-Cho hs ghi công thức phát biểu?
Hs đọc diện tích xq cà nêu công thức
-Gv hướng dẫn hs tính diện tích toàn phần của lăng trụ đứng, đáy là tam giác vuông:
Hs vận dụng tính diện tích toàn phần
Stp=Sxq+2Sđáy
Cho hs tính Sxq, cần tìm yếu tố nào? tính BC?
Tính BC=5cm: Pitago tam giác vuông ABC
Tính Sđáy SABC 
Sxq=(3+4+5).1,5
Sđáy= ½ .3.4
Sđáy= ½ .3.4
Tính diện tích toàn phần
Stp=Sxq+2Sđáy
Chú ý đơn vị đo
GV: Cùng HS thực hiện ví dụ
HS: Theo dõi và trả lời 
-GV: Cho HS Làm bài 23sgk
Gọi HS lên bảng trình bày
HS: Thực hiện
1)Công thức tính diện tích xung quanh:
 Sxq=2p.h
 p:nửa chu vi đáy, h: chiều cao
*Diện tích toàn phần lăng trụ đứng
 Stp=Sxq+2Sđáy
2)Ví dụ: Tính Stp của lăng trụ đứng (hình)
Giải: Tam giác ABC vuông tại A
Ta có BC2=AB2+AC2 
=32+42=25
BC=5cm
Sxq=(3+4+5).1,5
Sđáy= ½ .3.4
Stp=Sxq+2Sđáy=180+2.6=192(cm2)
Bài tập 23 (SGK/111):
a) Sxq = 2P.h=(3+4).2.5 = 70 (cm2)
S2đáy = (3.4).2 = 24 (cm2)
Stp= Sxq + Sđáy = 70 + 24 = 94 (cm2)
b)Tính BC
BC = =(cm)
Sxq = (2+3+).5=(5+).5 (cm2)
S2đáy = ().2 = 6 (cm2)
Stp= Sxq + Sđáy 
 = (25 + 5) + 6 (cm2)
Stp= 31 + 5 (cm2)
4. Củng cố : 
- Công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng.
5. Hướng dẫn tự học:
a)Bài vừa học:
- Công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng.
-Bài tập về nhà: 24 SGK/111
b)Bài sắp học: Tiết 61: Thể tích hình lăng trụ đứng 
Đọc trước bài “Thể tích hình lăng trụ đứng ”
D/Kiểm tra:
Tuần 33 – Ngày soạn: 10/4/2015	Ngày dạy: 14/4/2015
	Lớp dạy: 8C, 8D, 8E, 8G.
Tiết 61: 	THỂ TÍCH CỦA HÌNH LĂNG TRỤ ĐỨNG 
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
+Nhận biết: nắm được công thức tính thể hình lăng trụ đứng. 
+Thông hiểu: tính thể hình lăng trụ đứng. 
+Vận dụng: công thức vào tính toán.
2.Kĩ năng: Rèn kỹ năng tính toán.
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, quan sát tính toán chính xác, tư duy trực quan.
B/ Chuẩn bị:
1. GV: thước thẳng, eke, phấn màu, mô hình hình lăng trụ đứng.
2. HS: Đồ dùng học tập của học sinh.
3. Phương pháp: luyện tập, vấn đáp.
C/ Tiến trình lên lớp:
	1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
Cho lăng trụ đứng tam giác cân ABC.A’B’C’ với các số đo như hình vẽ. 
a) Tính Sxq ? 
b) Tính Stp của lăng trụ? 
3/Bài mới: Làm thế nào để tính thể tích hình lăng trụ đứng. Cách tính có giống hình hộp chữ nhật không. Hôm nay chúng ta cùng nhau nghiên cứu.
Phương pháp
Nội dung
Hoạt động 1: Công thức tính thể tích 
Gv nhắc lại công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật 
Hs nêu V=abc 
(tích 3 kích thước: dài rộng cao)
Có nhận xét gì a.b
Rút ra kết luận chung
Rút ra V=Sđáy . cao
Làm bài ? sgk
Hs làm bài ? sgk
Rút ra công thức 
Phát biểu thành lời
Hoạt động 2: Giải ví dụ 
Gv đưa ra ví dụ: có hình vẽ với kích thước cho 
Hs có thể tính thể tích của 2 hình
-Hình hộp chữ nhật
-Hình lăng trụ đứng tam giác 
Sau đó tính tổng
Hs quan sát hình để thực hiện tính
-V1: thể tích hình hộp chữ nhật
-V2: thể tích hình lăng trụ đứng tam giác 
Tính thể tích hình lăng trụ đứng ngũ giác 
V=V1+V2
Cho hs làm bằng cách khác một lần
-Tính diện tích đáy
-Tính thể tích
Hs có thể trình bày cách khác
Sđáy=6.4+ ½ .6.3=33(cm2)
V=S.h=33.10=330(cm3)
Hoạt động 3: Vận dụng 
 Cho hs làm bài 27 sgk
Điền vào ô trống sau khi tính
b
5
6
4
2,5
h
2
4
2
4
h1
8
5
2
10
dt 1 đáy
5
12
6
5
thể tích
40
60
12
50
1)Công thức tính thể tích:
V=S.h
S: diện tích đáy; h: chiều cao
2)Ví dụ:
Cho hình lăng trụ đứng ngũ giác với các kích thước (hình: đơn vị cm) Hãy tính thể tích của lăng trụ
Giải:
-Thể tích hình hộp chữ nhật
V1=6.4.10=240(cm3)
-Thể tích hình lăng trụ đứng tam giác 
V2= ½ 6.3.10=90(cm3)
-Thể tích hình lăng trụ đứng ngũ giác 
V=V1+V2=240+90=330(cm3)
4. Củng cố : 
- nhắc lại công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng.
5. Hướng dẫn tự học:
a)Bài vừa học:
- Công thức tính thể tich hình lăng trụ đứng.
-Bài tập về nhà: 28; 30 SGK/114
b)Bài sắp học: Tiết 62: Luyện tập
D/Kiểm tra:
Tuần 33 – Ngày soạn: 10/4/2015	Ngày dạy: 14/4/2015
	Lớp dạy: 8C, 8D, 8E, 8G.
Tiết 62: 	LUYỆN TẬP 
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
	+Nhận biết: ôn tập, củng cố vững trắc các kiến thức liên quan đến hình lăng trụ đứng và hình hộp chữ nhật, đặc biệt là công thức tính thể tích của các hình đó. 
+Thông hiểu: tính thể hình lăng trụ đứng. 
+Vận dụng: vận dụng công thức vào tính toán.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán những bài toán có liên quan đến thể tích của các hình lăng trụ đứng
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, quan sát tính toán chính xác, tư duy trực quan.
B/ Chuẩn bị:
1. GV: thước thẳng, eke, phấn màu, mô hình hình lăng trụ đứng.
2. HS: Đồ dùng học tập của học sinh.
3. Phương pháp: luyện tập, vấn đáp.
C/ Tiến trình lên lớp:
	1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng.
HS2: Sửa bài tập 31 trang 114 SGK 
3/Bài mới: 
Phương pháp
Nội dung
Bài tập 29 trang 114 SGK
 (gv đưa hình vẽ trên bảng phụ)
Tính xem bể chứa được bao nhiêu khối nước khi nó đầy ắp nước?
- Ta có thể coi khi đầy ắp nước thì bể là một lăng trụ đứng có đáy và chiều cao như thế nào?
-Hãy tính diện tích đáy của lăng trụ? Thể tích của lăng trụ?
Bài tập 32 trang 115 SGK 
- Gv treo bảng phụ vẽ hình 112 cho hs lên vẽ các nét khuất.
- Muốn tính được thể tích ta phải tìm được những yếu tố gì?
- Nêu công thức tính khối lượng đã học ở môn vật lý?
- Vậy hãy tính khối lượng?
Bài tập 33 trang 115 SGK 
A
C
B
D
E
F
G
H
- Bài tập 34 trang 116 SGK 
Gv treo bảng phụ cho hs suy nghĩ phân tích hình và tìm hướng tính thể tích.
- Hộp xà phòng có dạng hình gì? Diện tích đáy của hộp xà phòng như thế nào?
- Hộp sô- cô- la có dạng hình gì? Diện tích đáy của hộp Socola bằng bao nhiêu?
- Bài tập 35 trang 116 SGK 
- Thể tích hình lăng trụ tính như thế nào?
- Mà SABCD = ?
- Vậy thể tích bằng bao nhiêu?
- Gv nhận xét và có thể cho điểm nếu hs làm bài tốt.
- Gv lưu ý cho hs:
 . Không máy móc áp dụng công thức tính thể tích trong một bài toán cụ thể, nó có thể là tổng thể tích các hình thành phần trong nó (các hình mà nó có công thức riêng để tính toán).
Bài tập 29 trang 114 SGK.
- Khi đầy ắp nước, ta có thể coi bể là một lăng trụ đứng có đáy là một ngũ giác gồm một hình chữ nhật và một tam giác vuông, chiều cao của lăng trụ đứng là 10m.
- Diện tích đáy của lăng trụ là:
 25.2 + 
 Thể tích của lăng trụ là:
 V = Sđ .h = 57.10 = 570 (m3).
Vậy bể chứa được 570 m3 nước khi nó đầy ắp nước.
Bài tập 32 trang 115 SGK
 A B
 4cm
 F H
 E 8cm 10cm C 
 D
Thể tích lưỡi rìu là:
 V = SBCD .ED
 =½ .4.10.8 = 160 (cm3) 
 = 0,16 (dm3) 
Áp dụng công thức tính khối lượng
Ta có: m = V.D 
 = 0,160 . 7,874 = 1,26(kg)
 Bài tập 33 trang 115 SGK 
 a) Các cạnh song song với cạnh AD là EH, FG, BC.
b) Các cạnh song song với cạnh AB là EF.
c) Các đường thẳng song song mặt phẳng (EFGH) là AB, BC, CD, DA
d) Các đường thẳng song song mặt phẳng (DCGH) là AE, BF. 
- Bài tập 34 trang 116 SGK 
a) Thể tích hộp xà phòng là:
 Vhộp xà phòng = 28 . 8 = 224 (cm3)
b) Thể tích hộp sô cô la là:
Vhộp Sôcôla = 12 . 9 = 108(cm3)
- Bài tập 35 trang 116 SGK 
 B
 3cm 
 A H K C
 8cm 4cm
 D
VL. trụ = SABCD . 10
Mà SABCD = SABC + SDCA 
 = ½ .AC.BH + ½ . AC.DK
 = ½ .AC.(BH + DK)
 = ½ . 8 . 7 
 = 28(cm2)
Vậy: VL. trụ = SABCD . 10
 = 28.10
 = 280(cm3)
4. Củng cố : 
5. Hướng dẫn tự học:
a)Bài vừa học:
-Công thức tính diện tích xung quanh và thể tích hình lăng trụ đứng
b)Bài sắp học: Tiết 63: Hình chóp đều và hình chóp cụt đều - Luyện tập
D/Kiểm tra:
Tuần 33 – Ngày soạn: 10/4/2015	Ngày dạy: 15/4/2015
	Lớp dạy: 8C, 8D, 8E, 8G.
Tiết 63: 	HÌNH CHÓP ĐỀU VÀ HÌNH CHÓP CỤT ĐỀU – LUYỆN TẬP 
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
	+Nhận biết: khái niệm về hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều. (đỉnh, cạnh bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao). Biết gọi tên hình chóp theo đa giác đáy. Biết cách vẽ hình chóp tứ giác đều.
	+Thông hiểu: khái niệm về hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều. (đỉnh, cạnh bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao). 
	+Vận dụng: chỉ ra các khái niệm về hình chóp, hình chóp đều, hình chóp cụt đều. (đỉnh, cạnh bên, mặt đáy, trung đoạn, đường cao). 
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình chóp đều và hình chóp cụt đều.
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, quan sát tính toán chính xác, tư duy trực quan.
B/ Chuẩn bị:
1. GV: thước thẳng, eke, phấn màu, mô hình hình chóp đều và hình chóp cụt đều.
2. HS: Đồ dùng học tập của học sinh.
3. Phương pháp: luyện tập, vấn đáp.
C/ Tiến trình lên lớp:
	1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
HS1: Nêu công thức tính diện tích xung quanh và thể tích của hình lăng trụ đứng.
HS2: Sửa bài tập 31 trang 114 SGK 
3/Bài mới: 
Phương pháp
Nội dung
- Quan sát mô hình (nổi tiếng nhất là 
 kim tự tháp Kê-ốp ở Ai Cập)
 Đỉnh
O
D
C
B
A
S
Cạnh bên Mặt bên
 Mặt đáy
-GV: Hãy cho biết hình chóp khác hình lăng trụ ở những điểm nào?
-HS: Hình chóp chỉ có 1 đáy, hình lăng trụ có 2 đáy bằng nhau, và nằm trên hai mp song song.
 Các mặt bên của hình chóp là các tam giác, còn các mặt bên của lăng trụ đứng là các hình chữ nhật.
 Các cạnh bên của hình chóp cắt nhau tại đỉnh của hình chóp, còn các cạnh bên của lăng trụ đứng song song và bằng nhau.
-GV: Hình chóp S.ABC có đáy là hình tam giác đều và hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông, các mặt bên là các tam giác cân bằng nhau, gọi là hình chóp đều. Vẽ như thế nào?
-HS: Vẽ hình chóp S.ABCD:
+ Vẽ đáy ABCD là hình vuông. (là hình bình hành ABCD)
+ Vẽ 2 đường chéo của đáy cắt nhau tại O, từ O vẽ đường cao SO.
+ Nối SA, SB, SC, SD.
(Các nét khuất: SB, AB, BC, SO, AC, DB).
-GV: Giao điểm O của 2 đường chéo hình vuông hay giao điểm O của 2 trung trực trong tam giác đều là điểm như thế nào?
-HS: Vẽ tương tự cho các loại hình chóp khác.
O cách đều các đỉnh nên là tâm của đường tròn qua các đỉnh.
 -GV: Nếu I là trung điểm DC thì SI ^ DC, khi đó SI gọi là trung đoạn của hình chóp. Trung đoạn có thể vuông góc với đáy hay không?
-HS: Vì SI ^ DC chứ không thể vuông góc với mặt đáy.
-GV: Khi cắt hình chóp cụt đều bằng 1 mp song song vơi đáy. Sau khi bỏ phần đỉnh đã cắt hình còn lại có mấy mặt đáy. Các mặt đáy có hình dạng gì ?
- Hình chóp cụt đều có 2 mặt đáy là 2 đa giác đều đồng dạng với nhau, nằm trên 2 mp song song. 
- Các mặt bên là những hình gì ?
- Các mặt bên là những h.thang cân. 
Hình chóp:
 Hình chóp S.ABCD có:
+ Đỉnh là S.
+ Các cạnh bên: SA, SB, SC, SD.
+ Đường cao: SO.
+ Mặt bên: SAB, SBC, SCD, SDA.
+ Mặt đáy: ABCD.
2. Hình chóp đều:
 - Hình chóp đều là hình chóp có mặt đáy là đa giác đều, các mặt bên là những tam giác cân bằng nhau có chung đỉnh.
- O là tâm đg/tròn ngoại tiếp đa giác đáy.
- SI là trung đoạn. 
Hình chóp cụt đều:
 Hình chóp cụt đều có 2 mặt đáy là
 2 đa giác đều đồng dạng với nhau, nằm trên 2 mp song song. 
Các mặt bên là những hình thang cân.
4. Củng cố : - Bài tập 36 trang 118 SGK 
 Quan sát hình vẽ sau, điền cụm từ và số thích hợp vào chỗ trống trong bảng sau, biết các hình đã cho là những hình chóp đều:
Hình chóp
tam giác đều
Hình chóp 
tứ giác đều
Hình chóp 
ngũ giác đều
Hình chóp 
lục giác đều
Đáy
Tam giác đều
Hình vuông
Ngũ giác đều
Lục giác đều
Mặt bên
Tam giác cân
Tam giác cân
Tam giác cân
Tam giác cân
Số cạnh đáy
3
4
5
6
Số cạnh
6
8
10
12
Số mặt
4
5
6
7
	- Bài tập 37 trang 118 SGK: đều sai 
5. Hướng dẫn tự học:
a)Bài vừa học:
-Tự vẽ nhiều hình chóp, so sánh hình chóp và hình lăng trụ.
 -BTVN: 56, 57/122 (SBT).
b)Bài sắp học: Tiết 64: Diện tích xung quanh của hình chóp đều.
D/Kiểm tra:
Tuần 34 – Ngày soạn: 17/4/2015	Ngày dạy: 21/4/2015
	Lớp dạy: 8C, 8D, 8E, 8G.
Tiết 64: DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH CHÓP ĐỀU – LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
+Nhận biết: công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều, Biết áp dụng công thức tính toán đối với các hình cụ thể (chủ yếu là hình chóp tứ giác đều và hình chóp tam giác đều). Củng cố các khái niệm hình học cơ bản ở các tiết trước.
	+Thông hiểu: tính diện tích xung quanh của hình chóp đều.
	+Vận dụng: công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều giải toán.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán.
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, quan sát tính toán chính xác, tư duy trực quan.
B/ Chuẩn bị:
1. GV: thước thẳng, eke, phấn màu, mô hình hình chóp đều và hình chóp cụt đều.
2. HS: Đồ dùng học tập của học sinh.
3. Phương pháp: nêu vấn đề, vấn đáp.
C/ Tiến trình lên lớp:
	1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
	Câu 1. Thế nào là hình chóp đều ?
	Câu 2. Hãy vẽ hình chóp tứ giác đều, và chỉ rõ: Đỉnh; cạnh bên; mặt bên; mặt đáy; đg/cao; trung đoạn của hình chóp đó.
3/Bài mới: 
Phương pháp
Nội dung
- Cắt và gấp hình như ở hình 123 
 trang 120 SGK. 
- Số các mặt bằng nhau trong 1 hình chóp tứ giác đều là mấy?
- Diện tích mỗi mặt tam giác là bao nhiêu?
- Diện tích đáy của hình chóp đều là bao nhiêu?
- Tổng diện tích tất cả các mặt bên của h/chóp đều là bao nhiêu?
- Quan sát hình khai triển sau:
 Tổng diện tích tất 
 cả các mặt bên của 
 h/chóp đều là bao 
 nhiêu?
- Diện tích toàn phần được tính như thế nào?
Hãy tính Sxq và Stp của h/chóp đều?
- H.chóp S.ABCD có 4 mặt là những tam giác đều bằng nhau. H là tâm của đ.tròn ngoại tiếp DABC đều có bán kính HC = R =cm, AB =R. 
 Tính Sxq ?
- Muốn tính Sxq của hình chóp tam giác đều này phải làm thế nào? 
- Và vì cả 4 mặt của hình chóp là 4 tam giác đều bằng nhau, do đó còn có cách tính khác hay không?
-Luyện tập:
- Gv cho hs thảo luận nhóm. Nửa lớp làm bài 40, nửa lớp làm bài 41. 
- Bài tập 40 trang 121 SGK
- Hs thảo luận nhóm trong 6’
- Bài tập 41 trang 121 SGK
- Gv chọn hai bài làm đặc trưng của hai nhóm cho hs lớp nhận xét và sửa bài .
1. Công thức tính diện tích xung quanh hình chóp đều :
 Diện tích xung quanh của hình chóp đều bằng tích của nửa chu vi đáy với trung đoạn.
 Sxq = p . d.
 p : nửa chu vi đáy
 d: trung đoạn.
 Diện tích toàn phần của hình chóp đều bằng tổng của d/tích x/quanh và d/tích đáy.
 Stp = Sxq + Sđ.
Ví dụ : ( SGK )
 Giải
Ta có trung đoạn là:
 p ===cm.
 Vì DSBC = DABC nên trung đoạn SI = AI = d, mà DABI có I = 900; BÂI = 300 nên:
 BI ==
Þ AI2 = AB2 – BI2 (Pitago)
 = 9 –=
Þ AI == d.
Vậy Sxq = p.d =cm2.
3.Áp dụng:
- Tính S toàn phần của hình chóp:
 Xét DSIC có = 900 
 và SC = 25cm; IC == 15cm. Theo đl Pytago:
 SI2 = SC2 – IC2 = 252 – 152 = 400. Þ SI = 20cm.
 Sxq = p.d =.30.4.20 = 1200cm2 
 Sđ = 30.30 = 900cm2.
 Vậy : Stp = Sxq + Sđ = 1200 + 900 
 = 2100cm2.
- Bài tập 41 trang 121 SGK
a) Trong hình vẽ có 4 tam giác cân bằng nhau.
 b) Tính chiều cao: 
 ==» 9,7cm.
 c) S xung quanh của hình chóp là:
 Sxq = p.d = 10.9,7 = 97cm2
 S toàn phần của hình chóp là:
 Stp = Sxq + Sđ = 97 + 25 = 122cm2
4. Củng cố : 
 Viết công thức tính diện tích xung quanh của hình chóp đều
5. Hướng dẫn tự học:
a)Bài vừa học:
-Nắm được công thức tính diện tích xung qunh của hình chóp đều.
 -BTVN: 42, 43 trang 121 SGK và 58, 59, 60 trang 123 (SBT).
	Bài sắp học: Tiết 65: Thể tích của hình chóp đều.
D/Kiểm tra:
Tuần 34 – Ngày soạn: 17/4/2015	Ngày dạy: 21/4/2015
	Lớp dạy: 8C, 8D, 8E, 8G.
Tiết 65: 	THỂ TÍCH HÌNH CHÓP ĐỀU 
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: 
+Nhận biết: công thức tính thể tích của hình chóp đều, củng cố các kiến thức cũ liên quan ở phần trước: quan hệ vuông góc.
	+Thông hiểu: tính thể tích của hình chóp đều.
	+Vận dụng: công thức tính thể tích của hình chóp đều giải toán.
2.Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán thể tích của hình chóp đều với kỹ năng quan sát, nhận biết các yếu tố của hình chóp đều qua nhiều góc nhìn khác nhau. Kĩ năng vẽ hình chóp đều.
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, quan sát tính toán chính xác, tư duy trực quan.
B/ Chuẩn bị:
1. GV: thước thẳng, eke, phấn màu, mô hình hình chóp đều và hình chóp cụt đều.
2. HS: Đồ dùng học tập của học sinh.
3. Phương pháp: nêu vấn đề, vấn đáp.
C/ Tiến trình lên lớp:
	1/ Ổn định lớp
2/ Kiểm tra bài cũ:
	Câu 1. Phát biểu công thức tính thể tích của hình lăng trụ đứng
Câu 2: Áp dụng tính chiều cao của một hình lăng trụ đúng tứ giác đều có dung tích là 3600 lít và cạnh hình vuông của đáy là 3m.
3/Bài mới: 
Phương pháp
Nội dung
- Cho hiển thị hình vẽ ở bảng rồi đặt vấn đề: Mối liên hệ giữa thể tích hai hình: Lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều và một hình chóp đều có chung đáy và cùng chiều cao.
- Gv yêu cầu hai hs lên bàn của gv tiến hành làm thực nghiệm để chứng minh thể tích của hai hình trên có mối liên hệ như thế nào?
- Gv kết luận hai thể tích của hai hình trên có mối quan hệ là: 
 Vchóp đều = 1/3 V lăng trụ
 = 1/3 S đáy .h
- Yêu cầu hs phát biểu công thức bằng lời.
- Gv nêu chú ý trong SGK
- Gv nêu VD trong SGK
- Yêu cầu hs nhắc lại và trình bày chi tiết cách tính cạnh của tam giác đều phụ thuộc vào đường kính của đường tròn ngoại tiếp tam giác đó.
- Rèn luyện cách vẽ hình chóp đều.
 Hs làm [?] SGK vào vở .
- Gv hướng dẫn hs vẽ hình chóp đều theo ba bước của SGK.
- Bài tập 44 trang 123 SGK 
- Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm theo bàn trong 3’
- Gv thu một số bài làm, sửa sai cho hs chiếu bài làm hoàn chỉnh do gv chuẩn bị trước.
- Bài tập 45 trang 124 SGK:	
 a) Đường cao của hình chóp là 12cm 
AB =10cm. Tính thể tích của hình chóp đều?
 B
A
b) Cho thể tích hình chóp đều là 18 cm3 ; AB = 4cm. Tính chiều cao hình chóp?
 S
 h
 A C
 10cm
 B
- Sau khi hs làm xong, cho các em trao đổi, thảo luận việc trình bày 

File đính kèm:

  • doc55-HH8.doc
Giáo án liên quan