Giáo án Toán số học lớp 6 - Tiết 41 đến Tiết 44 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

- HS làm quen với bảng (đơn giản) về thu thập số liệu thống kê khi điều tra (về cấu tạo, nội dung); biết cách xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra, hiểu được ý nghĩa của các cụm từ “số giá trị của dấu hiệu” và “số các giá trị khác nhau của dấu hiệu”, làm quen với khái niệm tần số của một giá trị.

- Biết các kí hiệu đối với một dấu hiệu, giá trị của nó và tần số của một giá trị.

- Biết lập các bảng đơn giản để ghi lại các số liệu thu thập được qua điều tra.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết các kí hiệu đối với 1 dấu hiệu, giá trị của nó và tần số.

3. Thái độ : Phát triển tư duy suy luận, thái độ nghiêm túc.

4. Năng lực : Bồi dưỡng cho HS khả năng nghiên cứu, năng lực làm việc độc lập, năng lực hợp tác

II. Chuẩn bị

GV: Soạn, giảng

HS: Học và làm bài tập

III. Tiến trình lên lớp

 

doc17 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 230 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán số học lớp 6 - Tiết 41 đến Tiết 44 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trưởng gọi là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm, bạn nhóm trưởng gọi là người điều tra. Đó chính là nội dung bài học hôm nay.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
1. Mục tiêu : HS biết thu thập số liệu để lập được bẳng số liệu thống kê ban đầu hoặc ngược lại phân tích được bẳng số liệu thống kê ban đầu. HS biết về dấu hiệu thống kêvà đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu.
2. Phương thức : GV nêu vấn đề, HS làm việc các nhân, thảo luận nhóm để giải quyết vấn đề.
3. Sản phẩm : Hoàn thành yêu cầu của GV
Hoạt động của GV 
HĐ của HS
Nội dung
I. Nhiệm vụ 1:
GV. Đưa bảng 1 SGK/4 nói:
Khi điều tra về số cây trồng được của mỗi lớp trong dịp tết trồng cây, người điều tra lập bảng 1.
GV: Việc làm trên của người điều tra là thu thập số liệu về vấn đề được quan tâm (mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây). Các số liệu trên được ghi lại trong 1 bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu. 
? Dựa bảng số liệu thống kê ban đầu 1, hãy cho biết bảng đó gồm mấy cột. Nội dung từng cột là gì.
GV: Tuỳ theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các bảng số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau.
GV: Yêu cầu HS quan sát bảng 2 SGK/5.
? Bảng có mấy cột. Nội dung từng cột.
GV: Tùy theo yêu cầu của mỗi cuộc điều tra mà các số liệu thống kê ban đầu có thể khác nhau.
II. Nhiệm vụ 2 :
GV: Cho HS hoạt động cá nhân làm SGK/5.
? Nội dung điều tra trong bảng 1 là gì.
GV: Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu (Kí hiệu bằng chữ cái in hoa X, Y, Z, )
Dấu hiệu X của bảng 1 là số cây trồng được của mỗi lớp, còn mỗi lớp là một đơn vị điều tra.
GV: Cho HS hoạt động cá nhân làm SGK/5.
? Bảng 1 có bao nhiêu đơn vị điều tra.
GV: Mỗi đơn vị điều tra có 1 số liệu, số liệu đó gọi là 1 giá trị của dấu hiệu.
 Số các giá trị của dấu hiệu đúng bằng số các đơn vị điều tra (kí hiệu N).
GV: Trong các VD trên thì các giá trị ở cột thứ ba của bảng 1 gọi là dãy giá trị của dấu hiệu X (số cây trồng được của mỗi lớp).
GV: Cho HS hoạt động cá nhân làm SGK/6.
? Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả bao nhiêu giá trị. Hãy đọc dãy giá trị của dấu hiệu.
III. Nhiệm vụ 3:
GV: Yêu cầu HS tiếp tục quan sát bảng 1 rồi làm và .
? Có bao nhiêu số khác nhau trong cột số cây trồng được. Nêu cụ thể các số khác nhau đó.
? Có bao nhiêu lớp trồng được 30 cây, tương tự với các giá trị 28; 35; 50.
GV: Các số 8; 2; 7; 3 là các tần số ứng với các giá trị 30; 28; 35; 50.
? Vậy tần số là gì.
GV: Đưa ra định nghĩa tần số.
GV: Gọi HS đọc phần định nghĩa tần số.
GV: Gọi HS đọc phần “giá trị của dấu hiệu”.
GV: Cho HS làm SGK/6. 
GV: Cho HS đọc phần đóng khung trang 6.
GV: Đọc lại và lưu ý HS không phải trong trường hợp nào KQ thu thập được khi điều tra cũng là các số.
GV: Cho HS đọc phần chú ý SGK/7 để hiểu rõ điều trên.
HS: Hoạt động cá nhân sau đó hoạt động nhóm => Người điều tra làm gì để hoàn thành bảng 1?
- Bảng 1 ba cột:cột chỉ số thứ tự; lớp và số cây trồng được của mỗi lớp.
- Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra.
- Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị.
 Có 4 số khác nhau trong cột số cây trồng được đó là 28; 30; 35; 50.
Có 8 lớp trồng được 30 cây.
Có 2 lớp trồng được 28 cây.
Có 7 lớp trồng được 35 cây.
Có 3 lớp trồng được 50 cây.
 Trong dãy giá trị của dấu hiệu ở bảng 1 có 4 giá trị khác nhau là: 28; 30; 35; 50.
Tần số tương ứng của các giá trị trên lần lượt là 2; 8; 7; 3.
1. Thu thập số liệu thống kê ban đầu
Ví dụ: 
Bảng 1
Bảng 2
- Việc làm của người điều tra là thu thập số liệu. 
 - Các số liệu được ghi lại trong 1 bảng gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu.
2. Dấu hiệu
a) Dấu hiệu, đơn vi điều tra
 Nội dung điều tra trong bảng 1 là điều tra số cây trồng được của mỗi lớp.
- Dấu hiệu là vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra cần quan tâm tìm hiểu.
 Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra
b) Giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu
- Dấu hiệu X ở bảng 1 có tất cả 20 giá trị. Dãy giá trị  (cột 3 bảng 1).
3. Tần số của mỗi giá trị
- Định nghĩa: Số lần XH của 1 giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu gọi là tần số của giá trị đó. Giá trị của dấu hiệu kí hiệu là x và tần số của dấu hiệu là n.
*) Chú ý: SGK/7
C. Hoạt động luyện tập vận dụng
1. Mục tiêu : HS biết làm 1 số bài tập về thu thập số liệu thống kê ban đầu : Tìm dấu hiệu, giá trị dấu hiệu, các giá trị khác nhau của dấu hiệu, tìm tần số.
2. Phương thức : HS làm việc các nhân, hoạt động nhóm cặp đôi.
3. Sản phẩm : Bài 2/7sgk
GV: Cho HS làm bài tập 2/7 SGK
GV: Gọi HS đọc đề bài. 
HS hoạt động cá nhân rồi hoạt động nhóm trả lời các yêu cầu bài 2.
GV: Thông qua bài 2/7 SGK và hướng dẫn HS tìm tần số.
- Quan sát dãy và tìm các số khác nhau viết theo thứ tự .
- Tìm tần số bằng cách đánh dấu số đó trong dãy rồi đếm và ghi (hoặc so sánh tổng số với tổng đơn vị điều tra).
HS nghiên cứu đề bài.
Hs hoạt động nhóm cặp đôi trao đổi về dấu hiệu, giá trị dấu hiệu, 
HS nhận xét và đánh giá, Gv cho điểm 1 cặp đôi hoàn thành nhanh nhất.
4. Luyện tập
Bài 2/7
a) Dấu hiệu: Thời gian cần thiết hàng ngày mà bạn An đi từ nhà đến trường (mỗi ngày An đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu thời gian).
Dấu hiệu đó có 10 giá trị.
b) Có 5 giá trị khác nhau trong dãy giá trị của dấu hiệu đó.
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là 17 ; 18 ; 19 ; 20 ; 21 và tần số tương ứng là 1 ; 1 ; 3 ; 2 ; 1.
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
1. Mục tiêu : Khuyến khích học sinh đề ra các bài tập tương tự mang tính thực tế.
2. Phương thức : Cá nhân, cặp đôi khá giỏi.
3. Sản phẩm : HS đưa ra được đề bài có liên quan đến kiến thức bài học và hướng giải quyết.
GV giao nhiệm vụ cho các cặp đôi : Đặt ra đề bài tương tự và giải quyết bài toán đó ?
HS thực hiện yêu cầu của GV, thảo luận cặp đôi chia sẻ góp ý,
E. Hoạt động hướng dẫn về nhà :
- Học bài nắm được: Dấu hiệu, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu, tần số, lập bảng số liệu thống kê ban đầu.
- Làm bài tập: 1 ; 3 / 7 + 8 SGK ; 1,2,3 /sbt
- Hoàn thành yêu cầu phần tìm tòi mở rộng.
TIẾT 42: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức : Học sinh được củng cố và khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như: dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng.
2. Kỹ năng : Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung cần tìm hiểu.
3. Thái độ : Học sinh thấy được tầm quan trọng của môn học áp dụng vào đời sống hàng ngày.
4. Năng lực : Bồi dưỡng cho HS khả năng nghiên cứu, năng lực làm việc độc lập, năng lực hợp tác	
II. Chuẩn bị 
GV: Soạn, giảng : Bảng “Số liệu thống kê ban đầu”.
HS: Học hiểu kĩ khái niệm dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số của mỗi giá trị và làm bài tập.
III. Tiến trình lên lớp
Hoạt động khởi động và chữa bài tập
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
1. Mục tiêu : Học sinh được củng cố khắc sâu các kiếm thức đã học ở tiết trước như : Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng.
2. Phương thức : Cá nhân, nhóm cặp đôi.
3. Sản phẩm : HS trả lời lí thuyết, bài 1 trang 3 bbt ; đưa ra được đề bài có liên quan đến kiến thức bài học và hướng giải quyết.
Hoạt động của GV 
HĐ của HS
Nội dung
GV: Yêu cầu cá nhân HS lên bảng thực hiện. 
GV: Đi kiểm tra vở của HS dưới lớp.
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Nhận xét, bổ sung, yêu cầu HS chữa vào vở.
HS1
a) Thế nào là dấu hiệu? Thế nào là giá trị của dấu hiệu? Tần số của mỗi giá trị là gì?
b) Chữa bài 1/3/sbt
HS2
Lập bảng số liệu thống kê ban đầu mà cặp đôi của em đã chọn sau đó đặt câu hỏi và trả lời.
HS nhận xét đánh giá, Gv đánh giá điểm.
I. Chữa bài tập
Bài 3/8
a) Dấu hiệu: Thời gian chạy 50 m của mỗi HS (nam, nữ).
b) Bảng 5: Số các giá trị là 20.
 Số các giá trị khác nhau là 5.
Bảng 6: Số các giá trị 20.
Số các giá trị khác nhau là 4.
c) Bảng 5: Các giá trị khác nhau của chúng là 8,3; 8,4; 8,5; 8,7; 8,8 và tần số tương ứng là 2; 3; 8; 5; 2.
Bảng 6: Các giá trị khác nhau của chúng là 8,7; 9,0; 9,2; 9,3 và tần số tương ứng là 3; 5; 7; 5.
B. Hoạt động luyện tâp
1. Mục tiêu : Học sinh được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như : Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng.
2. Phương thức : Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm.
3. Sản phẩm : Bài 2, 4 trang 8, 9sgk ; đưa ra được đề bài có liên quan đến kiến thức bài học và hướng giải quyết.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: Cho HS hoạt động cá nhân rồi hoạt động nhóm làm bài 4/9 SGK
GV: Cho HS lần lượt trả lời các câu hỏi
GV: Đưa đề bài
Bảng ghi điểm thi HK I môn toán của 48 HS lớp 7A như sau:
? Dấu hiệu ở đây là gì. Số các giá trị là bao nhiêu.
? Nêu các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của chúng.
GV: Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm rồi lần lượt trả lời KQ.
Hs n/c đề bài.
- Các nhóm hđ nhóm theo bàn trả lời câu hỏi
- Các nhóm báo cáo kết quả và nhận xét.
- Cá nhân nghiên cứu bài tập và tìm lới giải
II. Luyện tập
1. Bài 4/9 
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong từng hộp
Số các giá trị là 30
b) Số các giá trị khác nhau là 5 
c) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số tương ứng là.
98; 99; 100; 101; 102 và tần số tương ứng là 3; 4; 16; 4; 
2. Bài 2/8
- Dấu hiệu: Điểm thi HK I môn toán của mỗi HS lớp 7A.
- Có tất cả 40 giá trị của dấu hiệu.
- Các giá trị khác nhau của dấu hiệu là: 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10 và tần số tương ứng với các giá trị đó là 2; 3; 7; 7; 5; 10; 8; 6.
8
9
6
5
8
5
4
8
5
9
6
4
7
10
3
10
6
9
8
5
7
9
8
5
8
8
6
9
8
10
6
10
7
6
7
5
9
9
3
8
5
6
8
4
7
10
9
10
C. Hoạt động tìm tòi, mở rộng.
1. Mục tiêu : Khuyến khích học sinh đề ra các bài tập tương tự mang tính thực tế.
2. Phương thức : Cá nhân.
3. Sản phẩm : HS đưa ra được đề bài có liên quan đến kiến thức bài học và hướng giải quyết.
Gv yêu cầu Hs tiếp tục thu thập số liệu, lập bảng thống kê ban đầu và đặt câu hỏi có kèm theo về kết quả thi học kì môn văn, toán của lớp.
Hs tìm hiểu thông tin điểm thi học kì 1 môn văn toán của các bạn trong lớp.
D. Hoạt động hướng dẫn về nhà :
- Học bài nắm được: Dấu hiệu, đơn vị điều tra, giá trị của dấu hiệu, dãy giá trị của dấu hiệu, tần số, lập bảng số liệu thống kê ban đầu.
- Tìm hiểu (qua người lớn hay qua Internet) số liệu thống kê năm 2017 của Việt Nam về: Số trường phổ thông, số giáo viên và học sinh phổ thông, số học sinh đỗ tốt nghiệp trung học phổ thông. 
Bài tập về nhà: Số HS nam của từng lớp trong 1 trường THCS được ghi lại bảng sau.
18
14
20
27
25
14
19
20
16
18
14
16
18
20
19
14
	a) Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu.
	b) Nêu các giá trị khác nhau và tìm tần số tương ứng của chúng.
- Hoàn thành yêu cầu phần tìm tòi mở rộng.
TIÊT 43: BẢNG ''TẦN SỐ'' CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được bảng ''Tần số'' là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
2. Kỹ năng: Học sinh biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
3. Thái độ: Học sinh có ý thức liên hệ với thực tế của bài toán.
4. Năng lực : Bồi dưỡng cho HS khả năng nghiên cứu, năng lực làm việc độc lập, năng lực hợp tác nhóm, 
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Soạn bài, bảng 7, bảng 8 sách giáo khoa.
2. Học sinh: Ôn lại khái niệm: tần số, giá trị của dấu hiệu. Bảng nhóm
III. Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ 5 phút
HS1: Quan sát bảng 7, lập bảng gồm 2 dòng
Dòng 1: Ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Dòng 2: Ghi số lần XH của mỗi giá trị đó (tần số tương ứng).
HS2: Làm tương tự HS1 với bảng 3.
HS dưới lớp cùng làm mỗi dãy làm theo 1 bạn.
3. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động
1. Mục tiêu : Học sinh được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như : Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của chúng.
2. Phương thức : Cá nhân, nhóm cặp đôi.
3. Sản phẩm : HS trả lời lí thuyết, bài 1 trang 3 bbt ; đưa ra được đề bài có liên quan đến kiến thức bài học và hướng giải quyết.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung
Quan sát bảng 7 sgk/9, lập bảng gồm 2 dòng
Dòng 1: Ghi các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tự từ nhỏ đến lớn.
Dòng 2: Ghi số lần xuất hiện của mỗi giá trị đó (tần số tương ứng).
GV cho HS nhận xét 
GV: Tuy các số trong bảng 7 đã viết theo dòng, cột song vẫn còn rườm rà và gây khó khăn cho việc nhận xét về việc lấy giá trị của dấu hiệu. Ta có thể tìm được một cách trình bày gọn hơn, hợp lí hơn để dễ dàng nhận xét, so sánh, tính toán ta học bài hôm nay.
Các nhóm thảo luận và ghi lại bảng nhóm như dưới.
- Gọi vài nhóm báo cáo kq.
Giá trị
98
99
100
101
102
Tần số
3
4
16
4
3
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
1. Mục tiêu : HS biết lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu. HS nắm được cách lập bảng tần số dạng “ngang” hoặc dạng “dọc”
2. Phương thức : GV nêu vấn đề, HS thảo luận nhóm hình thành kiến thức, GV chốt kiến thức
3. Sản phẩm : Hoàn thành yêu cầu của GV
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: Các em thực hiện yêu cầu trên chính là đã thực hiện 
GV: Hướng dẫn HS bổ sung thêm vào bên phải bảng N = 30 (dòng 2) 
vào bên trái bảng giá trị (x) (dòng 1) và tần số (n) (dòng 2) 
Y/c hs n/c sgk để biết các kí hiệu:
? Giá trị x gọi là gì?
? n gọi là gì?
? N gọi là gì?
? Tìm N?
 GV giới thiệu:
Bảng trên gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu. Để cho tiện ta gọi là bảng “tần số”.
- Bảng tần số giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu cá nhân SGK và cho biết:
? Bảng tần số có cấu trúc như thế nào.
GV: Yêu cầu HS trở lại phần KT bài cũ HS1.
Việc bạn làm chính là bạn đã lập bảng “tần số” (bảng 8 SGK/10).
GV: Có thể chuyển bảng “tần số” dạng ngang thành bảng dọc (chuyển dòng thành cột). 
GV: Hướng dẫn chuyển bảng “tần số” dạng “ngang” như bảng 8 thành bảng “dọc” (chuyển dòng thành cột, bảng 9)
? Tại sao phải chuyển bảng “số liệu thống kê ban đầu” thành bảng “tần số”.
GV: Cho HS đọc phần đóng khung.
HS thực hiện yêu cầu của GV 
Giá trị (x) là giá trị của dấu hiệu. 
Tần số (n) là tần số của giá trị
N là số các giá trị. 
N = 30.
HS nêu được: Bảng tần số gồm 2 dòng. Dòng các giá trị x và dòng tần số n
HS theo dõi để biết chuyển bảng tần số sang cột dọc.
- Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
1. Lập bảng “ tần số”
Giá trị
 ( x)
98
99
100
101
102
Tần số 
( n)
3
4
16
4
3
N =30
Bảng trên gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu hay gọi là bảng “ tần số”.
Ví dụ: Bảng 8 trang 10 SGK.
2. Chú ý
- Có thể chuyển bảng tần số dạng ngang thành bảng dọc.
- Bảng tần số giúp ta quan sát, nhận xét về sự phân phối các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
C. Hoạt động luyện tập, củng cố
 1. Mục tiêu : HS biết làm 1 số bài tập về lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu, lập bảng tần số dạng “ngang” hoặc dạng “dọc”
2. Phương thức : HS làm việc các nhân, hoạt động nhóm cặp đôi.
3. Sản phẩm : Bài 6; 7/11 SGK.
? Bảng “tần số” cấu tạo ntn.
GV: cho HS hoạt động cặp đôi làm bài tập 6/11SGK
GV: Gọi HS đọc đề bài
HS dưới lớp theo dõi và nghiên cứu => cách làm
GV(Liên hệ thực tế): Qua bài tập này mỗi gia đình cần thực hiện chủ trương về phát triển dân số của nhà nước “Mỗi gia đình chỉ có từ 1 đến 2 con”
GV: cho HS hoạt động nhóm làm làm bài tập 7/11SGK
Gọi HS đại diện nhóm có kết quả nhanh lên trình bày 
GV chốt kết quả đúng
GV: Hướng dẫn HS nhận xét theo các vấn đề SGK gợi ý 
GV Cho học sinh nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài cách lập bảng tần số, ý nghĩa của bảng tần số
- 1HS lên bảng trình bày
Hs đọc đề bài và hđ nhóm làm tập
Đại diện nhóm trình bày kq
HS dưới lớp cùng làm vào vở
HS nhắc lại kiến thức 
3. Luyện tập
*) Bài 6/11
a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình trong thôn
Bảng “tần số”
Giá trị ( x)
0
1
2
3
4
Tần số ( n)
2
4
17
5
2
N = 30
b) Nhận xét
- Số con của các gia đình trong thôn có từ 2 đến 4
- Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao
- Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm » 23,3%
*) Bài 7/11
a) Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân
Số các giá trị là 25
b) Bảng “tần số”
Giá trị (x)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
1
6
3
1
5
2
1
2
N = 25
*) Nhận xét: Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm
Tuổi nghề cao nhất là 10 năm
Giá trị có tần số lớn nhất là 4
Khó có thể nói là tuổi nghề của một số đông công nhân “ chụm” vào một khoảng nào
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
1. Mục tiêu : Khuyến khích học sinh đề ra các bài tập tương tự mang tính thực tế.
2. Phương thức : Hoạt động nhóm
3. Sản phẩm : HS đưa ra được đề bài có liên quan đến kiến thức bài học và hướng giải quyết 
Lớp trưởng lên điều hành trò chơi, tất cả các HS cùng tham dự, cử thư kí ghi lại kết quả vào bảng 10.
GV: Qua bảng 10 các em biết được có bao nhiêu bạn cùng sinh tháng 1, tháng 2, , tháng 12. Biết được tháng nào có hiều bạn sinh nhất, tháng nào có ít bạn sinh nhất. 
Cho HS họat động nhóm làm bài tập 5: “Trò chơi toán học”. 
HS hoạt động nhóm làm bài tập
E. Hoạt động hướng dẫn về nhà.
- Xem và làm lại các bài tập đã chữa
- Bài tập về nhà: Bài 5; 8; 9/12 SGK
- Học thuộc lí thuyết về bảng tần số.
TIẾT 44: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh cách lập bảng tần số.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng xác định tần số của giá trị dấu hiệu, lập bảng tần số, xác định dấu hiệu.
3. Thái độ: Thấy được vai trò của toán học vào đời sống.
4. Năng lực: Bồi dưỡng cho HS khả năng nghiên cứu, năng lực làm việc độc lập, năng lực hợp tác	
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Soạn bài
2. Học sinh: Ôn lại dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số
III. Tiến trình lên lớp 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ.
3. Hoạt động dạy học:
A. Hoạt động khởi động và chữa bài tập
1. Mục tiêu : Học sinh được củng cố khắc sâu các kiến thức đã học ở tiết trước như : Dấu hiệu, Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu. Biết từ bảng tần số nhận xét những nét chính của dấu hiệu.
2. Phương thức : Cá nhân.
3. Sản phẩm : HS trả lời lí thuyết, bài 8/12 ; bài 9/12.
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
Nội dung
GV: Gọi 2 HS lên bảng chữa bài
GV: Đi kiểm tra vở HS dưới lớp
Sau khi HS trên bảng làm xong, GV gọi HS dưới lớp nhận xét
HS1: Chữa bài 8/12
HS2: Chữa bài 9/12
HS ưới lớp theo dõi và nhận xét đánh giá bài cho các bạn.
I. Chữa bài tập
1. Bài 8/12 
a) Dấu hiệu: Số điểm đạt được sau mỗi lần bắn của một xạ thủ.
- Xạ thủ bắn: 30 phát
b) Bảng “tần số”:
Giá trị (x)
7
8
9
10
Tần số (n)
3
9
10
8
N=30
Nhận xét: 
Điểm số thấp nhất là 7
Điểm số cao nhất là 10
Điểm số 8; 9; 10 chiếm tỉ lệ cao.
2. Bài 9/12 
a) Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh.
- Số các giá trị: 35
b) Bảng “tần số”:
Giá trị (x)
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số (n)
1
3
3
4
5
11
3
5
N=35
*) Nhận xét: Thời gian giải một bài toán nhanh nhất 3 phút.
 Thời gian giải một bài toán chậm nhất 10 phút.
 Số bạn giải một bài toán từ 7 đến 10 phút chiếm tỉ lệ cao.
B. Hoạt động hình thành kiến thức (luyện tập)
1. Mục tiêu : Học sinh được luyện kĩ hơn các kiến thức: Dấu hiệu, Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu. Biết từ bảng tần số nhận xét những nét chính của dấu hiệu.
2. Phương thức : Cá nhân.
3. Sản phẩm : HS trả lời lí thuyết, bài 5/4SBT ; bài 6/4SBT.
GV: Cho HS hoạt động cặp đôi làm bài 5/4 SBT
GV: Gọi HS đọc đề bài sau đó cho HS làm ít phút rồi lần lượt gọi HS trả lời câu a, b
Câu c gọi HS lên bảng làm
- GV: HS làm việc cá nhân 
bài 6/4 SBT.
- GV: theo dõi HS làm bài và trợ giúp HS
- Gọi 1HS lên bảng trình bày
GV: Gọi HS nhận xét và chốt kiến thức
HS đọc đề bài và làm việc cá nhân làm bài tập
Ý a, b học sinh trả lời tại chỗ
Ý c HS lên bảng trình bày
HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp làm vào vở
HS nhận xét và đánh giá điểm cho bạn
II. Luyện tập
1. Bài 5/4 SBT
a) Có 26 buổi học trong tháng
b) Dấu hiệu: Số HS nghỉ trong mỗi buổi
c) Bảng “tần số”
Giá trị (x)
0
1
2
3
4
6
Tần số(n)
10
9
4
1
1
1
N = 26
*) Nhận xét: 
Có 10 buổi không có HS nghỉ học trong tháng
Có 1 buổi lớp có 6 HS nghỉ học
Số HS nghỉ họ

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_so_hoc_lop_6_tiet_41_den_tiet_44_nam_hoc_2018_2.doc
Giáo án liên quan