Giáo án Toán số học lớp 6 - Tiết 40 đến tiết 48
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết được nhu cầu cần thiết (trong toán học và trong thực tế ) phải mở rộng tập N thành tập hợp số nguyên.
- Học sinh nhận biết và đọc đúng các số nguyên âm qua ví dụ thực tế.
- Biết cách biểu diễn các số tự nhiên và các số nguyên âm trên trục số.
2. Kỹ năng:
- Học sinh nhận biết nhanh các số nguyên âm.
- Biểu diễn tập hợp số nguyên trên trục số.
3. Thái độ: Có ý thức liên hệ giữa thực tế và toán học.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
Hoạt động 1: So sánh hai số nguyên (15p) Mục tiêu: HS biết so sánh hai số nguyên. Phương pháp: Thuyết trình, luyện tập thực hành, vấn đáp. GV: Hỏi: - So sánh giá trị hai số 3 và 5? - So sánh vị trí điểm 3 và 5 trên trục số? Rút ra nhận xét so sánh hai số tự nhiên. GV: Chỉ trên trục số và nhắc lại kiến thức cũ HS đã nhận xét. GV: Giới thiệu: Tương tự số nguyên cũng vậy, trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia. Số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b. Ký hiệu a a) - Trình bày phần in đậm SGK GV: Cho HS đọc phần in đậm/SGK/tr71. ♦ Củng cố: Làm [?1]. GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài, yêu cầu HS đứng tại chỗ điền từ thích hợp vào chỗ trống. GV: Tìm số liền sau, liền trước số 3? GV: Từ kiến thức cũ giới thiệu phần chú ý/SGK/tr71 về số liền trước, liền sau GV: Cho HS đứng tại chỗ làm bài [?2]. GV: Từ câu d => ý 2 của nhận xét. Từ câu c, e => ý 3 của nhận xét. HS: Trả lời và nhận xét. Trong hai số tự nhiên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia và trên trục số (nằm ngang) điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm chỉ số lớn. HS: Đọc phần in đậm. HS: Số 4, số 2 HS: Đọc chú ý. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. HS: Nhận xét hai số nguyên, rút ra kết luận. HS: Đọc nhận xét mục 1 SGK. 1. So sánh hai số nguyên Trong 2 số nguyên có 1 số nhỏ hơn số kia. a nhỏ hơn b : a < b b lớn hơn a : b > a * Trên trục số điểm a nằm bên trái điểm b thì a < b . [?1] *Chú ý: (SGK – tr.71) VD: - 5 là số liền trước của 4 - 1 là số liền trước của 0 + 1 là số liền sau của 0 [?2] 2 -7 - 6 -2 - 4 < 2 ; 0 < 3 *Nhận xét: - Mọi số nguyên âm nhỏ hơn 0 - Mọi số nguyên dương lớn hơn 0 - Mọi số nguyên âm nhỏ hơn bất kỳ số nguyên dương nào. Hoạt động 2: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên (16p) Mục tiêu: HS tìm được gía trị tuyệt đối của một số nguyên. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. GV: vẽ hình trục số: (H.43) Hỏi: Em hãy tìm số đối của 3? GV: Em cho biết trên trục số điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị? GV: Cho HS hoạt động nhóm làm [?3]. GV: Từ [?3] dẫn đến khái niệm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Khoảng cách từ điểm 5 đến điểm 0 trên trục số gọi là giá trị tuyệt đối của số 5. -> khái quát như phần đóng khung. GV: Giới thiệu: Giá trị tuyệt đối của a. Ví dụ: a) = 13 b) = 20 c) = 0 d) = 75 HS: Số - 3 HS: Điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 một khoảng là 3 (đơn vị). HS: Thực hiện yêu cầu của GV. HS: Đọc định nghĩa phần đóng khung. 2. Giá trị tuyệt đối của một số nguyên a. [?3] Định nghĩa: Khoảng cách từ điểm a đến điểm O trên trục số là giá trị tuyệt đối của số nguyên a. Ký hiệu: Đọc là: Giá trị tuyệt đối của a Ví dụ : ê13 ê= 13 ê20 ê= 20 ê0 ê = 0 C. Hoạt động luyện tập (5p) Mục tiêu: Học sinh biết so sánh hai số nguyên, biết tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp. GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân. GV: Gọi HS lên bảng thực hiện tính. Dưới lớp làm vở xong đổi vở, kiểm tra theo cặp đôi. HS: Làm việc cá nhân. HS: Lên bảng thực hiện. Bài 11/SGK/tr73 3 -6 -3 > -5 10 > -10 D. Hoạt động vận dụng (2p) Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức thực tế vào giải bài toán. Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình. GV: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? - Giới thiệu: “Có thể coi mỗi số nguyên gồm 2 phần: Phần dấu và phần số. Phần số chính là giá trị tuyệt đối của nó”. HS: Khi điểm a nằm bên trái điểm b. E. Hoạt động tìm tòi và mở rộng (1p) Mục tiêu: HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học. Phương pháp: Ghi chép. - Học thuộc bài. - Làm bài tập: 12, 13, 14, 16, 17 SGK HS ghi chép nội dung yêu cầu. Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: .. Tiết: . Tiết 43: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Qua bài này giúp học sinh: 1. Kiến thức: HS so sánh thành thạo hai số nguyên, biết nhận ra các số thuộc tập hợp các số nguyên, các số nguyên dương, các số nguyên âm. Làm các bài tập về giá trị tuyệt đối một cách thành thạo. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng các nhận xét vào giải toán thành thạo. 3. Thái độ: Rèn luyện ý thức tự học, tự làm bài, có thái độ học tập đúng đắn. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) Mục tiêu: HS nắm chắc cách so sánh hai số nguyên, giá trị tuyệt đối của một số nguyên và tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, Hoạt động nhóm .. Hoạt động nhóm - HS báo cáo kết quả Việc chuẩn bị bài ở nhà Nhóm 1+2: - Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? - Làm bài 13. 73 SGK + Nhóm 3+4: - Thế nào là giá trị tuyệt đối của số nguyên a? - Làm bài 21. 57 SBT - Đại diện HS các nhóm lên báo cáo kết quả Việc chuẩn bị bài của các nhóm. -Nhóm khác nhận xét bổ sung C. Hoạt động luyện tập – vận dụng ( 37 phút) Mục tiêu: HS so sánh thành thạo hai số nguyên, biết nhận ra các số thuộc tập hợp các số nguyên, các số nguyên dương, các số nguyên âm. Làm các bài tập về giá trị tuyệt đối một cách thành thạo. Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, Hoạt độngnhóm .. - GV: tổ chức, hướng dẫn HS thực hiện giải các bài tập Hoạt động cá nhân: ** Điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống: - GV: Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài 16 trang73 SGK - GV: Cho HS đọc đề và lên bảng điền đúng (Đ), sai (S) vào ô trống. - GV: Cho cả lớp nhận xét, ghi điểm. * *So sánh hai số nguyên. - GV: Trên trục số, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? Bài 18.(73 SGK) - GV: Cho đại diện nhóm lên trình bày, giải thích vì sao? - GV: Cho cả lớp nhận xét dựa vào hình vẽ trục số. Nhận xét, ghi điểm Bài 19 trang 73 SGK - GV: Cho HS lên bảng phụ dấu “+” hoặc “-“ vào chỗ trống để được kết quả đúng (chú ý cho HS có thể có nhiều đáp số) Hoạt động nhóm **Tính giá trị của biểu thức Bài 20 trang73 SGK - GV: Nhắc lại nhận xét mục 2.72 SGK? - Cho HS đọc đề và sinh hoạt nhóm. + Hướng dẫn: Tìm giá trị tuyệt đối của mỗi thành phần trước khi thực hiện phép tính. GV: Cho lớp nhận xét, ghi điểm - Lưu ý: Tính giá trị các biểu thức trên thực chất đã thực hiện các phép tính trong tập N. Hoạt động cá nhân: **Tìm đối số của một số nguyên. Bài 21.73 SGK - GV: Thế nào là hai số đối nhau? - GV: Yêu cầu HS làm vào vở nháp. - Gọi một HS lên bảng trình bày. Hướng dẫn: Muốn tìm số đối của giá trị tuyệt đối của số nguyên, ta phải tìm giá trị tuyệt đối của số nguyên đó trước, rồi tìm số đối. GV: Cho lớp nhận xét và ghi điểm. Hoạt động cá nhân: **Tìm số liền trước, liền sau của một số nguyên. Bài 22 trang 74 SGK - GV: Số nguyên b gọi là liền sau của số nguyên a khi nào? - HS: Lên bảng thực hiện. - HS: Trả lời - HS: Thảo luận nhóm - HS: Thực hiện yêu cầu của GV - HS: Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm lên trình bày. - HS: Trả lời - HS: Lên bảng thực hiện. Đ Đ Đ Đ Đ S S 1. Bài 16 SGK trang 73 7 N ; 7 Z 0 N ; 0 Z -9 Z ; -9 N 11, 2 Z 2. Bài 18 SGK. 73 a) Số a chắc chắn là số nguyên dương. Vì: Nó nằm bên phải điểm 2 nên nó cũng nằm bên phải điểm 0 (ta viết a > 2 > 0) b) Số b không chắc chắn là số nguyên âm, vì b còn có thể là 0, 1, 2. c) Số c không chắc chắn là số nguyên dương, vì c có thể bằng 0. d) Số d chắc chắn là số nguyên âm, vì nó nằm bên trái điểm -5 nên nó cũng nằm bên trái điểm 0 (ta viết d < -5 < 0) 3. Bài 19 SGK.73 a) 0 < + 2 ; b) - 5 < 0 c) -10 < - 6 ; -10 < + 6 d) + 3 < + 9 ; - 3 < + 9 4. Bài 20 SGK. 73 a) - = 8 – 4 = 4 b) . = 7 . 3 = 21 c) : d) + = 153 + 53 = 206 5. Bài 21 SGK. 73 a) Số đối của – 4 là 4 b) Số đối của 6 lả - 6 c) Số đối của = 5 là -5 d) Số đối của = 3 là – 3 e) Số đối của 4 là – 4 6. Bài 22 SGK trang 74 a) Số liền sau của mỗi số nguyên 2; -8; 0; -1 lần lượt là: 3; -2; 1; 0 b) Số liền trước các số - 4; 0; 1; 25 lần lượt là -5; -1; 0; -26. e) a = 0 D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 2 phút) Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Xem lại các bài tập đã giải, nắm vững các định nghĩa, các nhận xét về so sánh hai nguyên số, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. - Chuẩn bị tiết sau: “Tiết 44. §4. Cộng hai số nguyên cùng dấu” Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: .. Tiết: . Tiết 44: Cộng hai số nguyên cùng dấu I. MỤC TIÊU Qua bài này giúp học sinh: 1. Kiến thức: HS biết cộng hai số nguyên cùng dấu. Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. 2. Kĩ năng:Rèn kĩ năng cộng hai số nguyên cùng dấu 3. Thái độ: Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn, thêm yêu thích môn học 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: + Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ + Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động ( 5 phút) *Mục tiêu: HS nhớ lại kiến thức về số nguyên âm, tập hợp số nguyên Z *Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, - GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: * Hoạt động cá nhân : Gọi 1 HS lên bảng thực hiện. - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - GV: nhận xét, cho điểm HS lên bảng làm bài. Cả lớp cùng làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn Viết tập hợp các số nguyên Z. +Thế nào là hai số đối nhau? Tìm số đối của các số 12; 0; -25 GV đặt vấn đề: Giới thiệu bài mới: Những tiết trước chúng ta đã làm quen với số nguyên âm, biết được tập hợp số nguyên Z gồm những loại số nào, biết so sánh hai số nguyên, biết cách tính giá trị tuyệt đối của số nguyên. Bây giờ chúng ta sẽ tìm hiểu các phép toán trong tập hợp số nguyên, đầu tiên là phép cộng. Hãy lấy 1 vài ví dụ về phép cộng hai số nguyên. GV ghi các phép tính của HS trên bảng, chú ý phép tính cộng hai số nguyên cùng dấu để giới thiệu bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Cộng hai số nguyên dương (12 phút) Mục tiêu: HS phát biểu được công thức cộng hai số nguyên dương Phát triển năng lực: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, ,... Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, .. - Lấy ví dụ cộng hai số nguyên dương? - Với qui ước ở bài trước thì dấu cộng ở trước số nguyên dương thường được bỏ đi, hãy viết lại phép tính trên? Cho biết kết quả - Số nguyên dương thực chất là số gì? - Qua ví dụ hãy em có nhận xét gì khi cộng hai số nguyên dương? - Y/c HS thực hiện: b) (+2) + (+3)=? c) (+425) + (+150)= ? -GV treo hình vẽ trục số. -GV: Ta có thể minh hoạ phép cộng ví dụ a trên trục số như sau: + Bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên phải (tức là chiều dương) 4 đơn vị đến điểm +4. + Từ điểm +4 di chuyển tiếp về bên phải 2 đơn vị đến điểm + 6. +Vậy (+2) + (+4) = +6. - Gọi HS thực hiện ví dụ b trên trục số - HS tb cho ví dụ - HS yếu trả lời - HS: Các số tự nhiên khác 0 gọi là số nguyên dương. - HS khá trả lời 2 HS lên bảng trình bày bài làm của mình HS nhận xét bài làm của bạn - Chú ý lắng nghe + 1 HS khá lên bảng, cả lớp làm vào vở 1. Cộng hai số nguyên dương Ví dụ a. (+4) + (+2) = 4 + 2 = 6 b. (+2) + (+3) =2 + 3 = 5 c. (+425) + (+150) = 425 + 150 = 575 Nhận xét Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. Hoạt động 2: Cộng hai số nguyên âm (15 phút) Mục tiêu: HS phát biểu được công thức cộng hai số nguyên cùng dấu. Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, trực quan. - Vấn đáp: Trong thực tế, ta dùng số nguyên để làm gì - GV giới thiệu: Hôm nay, ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng như tăng và giảm, lên cao và xuống thấp - GV cho ví dụ: + Khi số tiền giảm 5000đ ta nói số tiền tăng -5000đ. + Khi nhiệt độ giảm 30C ta nói nhiệt độ tăng –30. - GV: Treo bảng phụ ghi ví dụ SGK/74. SGK. Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt. -Y/c HS tóm tắt đề bài - Vấn đáp: Nhiệt độ giảm 20C có thể nói nhiệt độ tăng bao nhiêu? - Vậy để tìm nhiệt độ buổi chiều ta làm thế nào? - GV hướng dẫn cách cộng bằng trục số: + Bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên trái (tức là chiều âm) 3 đơn vị đến điểm -3. + Để cộng với -2 di chuyển tiếp về bên trái 2 đơn vị đến điểm -5. Vậy (-3) + (-2) = ? - y/c HS làm ? 1 vào bảng nháp - Treo bảng nháp của 2 HS cho các HS khác nhận xét - Gv chốt kết quả Vấn đáp: - Khi cộng hai số nguyên âm ta được kết quả là số gì? - Em có nhận xét gì về kết quả của 2 phép tính - Vậy tổng hai số nguyên âm chính là số đối của tổng hai giá trị tuyệt đối của hai số đó. - Để cộng hai số nguyên âm ta làm như thế nào - Cho HS đọc quy tắc - GV nhấn mạnh: tách quy tắc thành 2 bước + cộng hai GTTĐ + đặt dấu trừ đằng trước - Cho HS thực hiện ví dụ - Lưu ý: có thể bỏ qua bước trung gian khi trình bày cho gọn *Hoạt động cá nhân: Y/c HS thực hiện ?2 - Gọi 2 HS lên bảng làm - Hs giỏi: biểu thị hai đại lượng có hướng ngược nhau: nhiệt độ trên và dưới; số tiền có và số tiền nợ;... - Chú ý lắng nghe - HS đọc - HS Tóm tắt: - Nhiệt độ buổi trưa - 30C - Buổi chiều nhiệt độ giảm 20C - Tính nhiệt độ buổi chiều? - HS giỏi: Nhiệt độ tăng -20C - HS : Làm phép cộng (-3) + (-2) - Quan sát -HS: (-3) + (-2) = -5 - HS làm ?1 - Quan sát, nhận xét - Ghi bài - Số nguyên âm - Là hai số đối nhau - Chú ý - HS khá nêu quy tắc - 2 HS yếu đọc quy tắc - Một HS đứng tại chỗ trả lời -HS lên bảng làm bài HS nhận xét bài làm của bạn 2. Cộng hai số nguyên âm a/ Ví dụ: SGK Tóm tắt: Nhiệt độ buổi trưa: -30C Nhiệt độ buổi chiều: giảm 20C Tính nhiệt độ buổi chiều cùng ngày? Giải: (- 3 ) + (- 2 ) = - 5 Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là:- 50C - Biểu diễn trên trục số: ?1 (- 4) + (- 5) = - 9 |- 4| + |- 5| = 4 + 5 = 9 b/ Quy tắc : SGK + cộng hai GTTĐ + đặt dấu “-” đằng trước Ví dụ : (-17)+(-54) = (|-10|+|-35| ) = - (10 + 35) = - 45 ?2 a/ (+37) + (+81) = + 118 b/ (-23)+(-17) = -(23 + 17) = -40 C - Hoạt động luyện tập – vận dụng - 10 phút Mục tiêu: HS vận dụng linh hoạt kiến thức đã học vào làm bài tập Phương pháp: Nêu vấn đề, vấn đáp, trực quan GV: Qua bài học này em học được những kiến thức nào? HS trả lời GV: Chốt lại kiến thức Cộng hai số nguyên cùng dấu:+ Cộng hai GTTĐ. + Dấu là dấu chung. * Hoạt động nhóm : Y/c HS làm bài tập 23a,b, 24b,c/SGK-75 theo 4 nhóm (3 phút) - Các HS làm vào bảng nháp; gọi đại diện 1 nhóm lên bảng? Nêu cách cộng hai số nguyên dương. ?Nêu cách cộng hai số nguyên âm. - Cho các HS khác nhận xét - HS hoạt động nhóm làm bài tập 23a,b, 24b,c/SGK-75 - HS khác nhận xét Bài 23 a) 2763 + 152 = 1915 ; b) (-7)+(-14)= -(7+14)= -21 Bài 24 b) 17 + = 17 + 33= 50 c) + = 37 + 15 = 52 D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng ( 2 phút) Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Hướng dẫn học và chuẩn bị bài ở nhà: Học bài ở nhà, làm bài tập 25; 26 SGK.75; bài 35- 38 SBT.59 Chuẩn bị § 5 “Cộng hai số nguyên khác dấu” Ngày soạn: Ngày dạy: Lớp: .. Tiết: . Tiết 45. CỘNG HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU I. MỤC TIÊU Qua bài này giúp học sinh: 1. Kiến thức: Giúp HS nắm chắc qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Biết so sánh sự khác nhau giữa phép cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. 2. Kĩ năng: HS rèn kĩ năng áp dụng qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu thành thạo. 3. Thái độ: Biết vận dụng các bài toán thực tế, thêm yêu thích bộ môn 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: nghiên cứu chương trình SGK, tài liệu tham khảo Phấn màu, bảng phụ, bút dạ, mô hình trục số 2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút) 2. Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung A. Hoạt động khởi động ( 5 phút) Mục tiêu: HS phát biểu được công thức cộng hai số nguyên cùng dấu. Làm một số bài đơn giản Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, ... - GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: * Hoạt động cá nhân : + Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu. + Chữa bài 25 SGK. 75 - GV: gọi HS lên bảng thực hiện. - GV: yêu cầu HS nhận xét, bổ sung. - GV: nhận xét, cho điểm - GV: Giới thiệu bài mới - HS: lên bảng phát biểu quy tắc và chữa bài. - HS: nhận xét, bổ sung. B. Hoạt động hình thành kiến thức. Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ. (12 phút) Mục tiêu: HS nắm được một số ví dụ mở đầu. Dựa vào trục số, bước đầu học sinh tính được tổng hai số nguyên khác dấu Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, Hoạt động nhóm... - GV: Treo đề bài ví dụ trên bảng phụ. * Hoạt động cá nhân: Yêu cầu HS đọc và tóm tắt đề sgk trang 75 - GV: Tương tự ví dụ bài học trước. ? Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày giảm 50C, ta có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào? - GV: Muốn tìm nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều cùng ngày ta làm như thế nào? Tính nhiệt độ buổi chiều trong bằng phép tính gì ? - GV: Hướng dẫn HS tìm kết quả phép tính trên dựa vào trục số (H.46) hoặc mô hình trục số. Vậy: 3 + (-5) = -2 Trả lời: Nhiệt độ trong phòng ướp lạnh buổi chiều là - ♦ Củng cố: GV yêu cầu HS làm ?1 ; ?2 *Hoạt động cặp đôi: Cho HS làm ? 1 SGK vào bảng nháp. GV hướng dẫn thêm HS yếu. - Nhận xét gì về hai kết quả trong hai phép tính ? - GV: Em cho biết hai số hạng của tổng ở bài ?1 là hai số như thế nào? - GV: Từ Việc tính và so sánh kết quả của hai phép tính của câu a, em rút ra nhận xét gì? *Hoạt động nhóm : GV chia lớp thành 2 dãy, - GV: Cho HS Hoạt động nhóm ?2 HS thực hiện ?2 vào bảng phụ: dãy 1: a ; dãy 2: b - Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày * Hoạt động cá nhân: ? Tính GTTĐ của tổng ?So sánh GTTĐ của tổng và hiệu của hai GTTĐ - HS: Thực hiện các yêu cầu của GV Tóm tắt: + Nhiệt độ buổi sáng 30C. + Buổi chiều nhiệt độ giảm 50C + Hỏi: Nhiệt độ buổi chiều? - HS: Ta có thể nói nhiệt độ tăng - 50C => Nhận xét SGK - HS: Ta làm phép cộng: 3 + (-5) - HS: Thực hiện trên trục số để tìm kết quả - HS: Thảo luận nhóm và dựa vào trục số để tìm kết quả phép tính (-3) + (+3) = 0 Và (+3) + (-3) = 0 => Kết quả hai phép tính trên bằng nhau và đều cùng bằng 0. - HS trả lời: Hai số đối nhau. - Hs trả lời: Hai số đối nhau có tổng bằng 0 a. 3 + (-6) = -3 - = 6 – 3 = 3 => Nhận xét: Kết quả của hai phép tính câu a là hai số đối nhau b. (-2) + (+4) = +2 - = 4 – 2 = 2 => Nhận xét: Kết quả của hai phép tính câu b bằng nhau. - Tính ; -HS khá: GTTĐ của tổng bằng hiệu hai GTTĐ 1. Ví dụ (SGK) * Nhận xét: (SGK) (+3) + (-5) (Vẽ hình 46 SGK) (-3) + (+3) = 0 (+3) + (-3) = 0 a) b) Hoạt động 2: Tìm hiểu Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu (18 phút) Mục tiêu: HS phát biểu được công thức cộng hai số nguyên khác dấu. Biết so sánh sự khác nhau giữa phép cộng hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp, ... * Hoạt động cá nhân: - GV: So sánh với và với ? Dấu của tổng xác định như thế nào? Các ví dụ trên minh họa cho qui tắc cộng hai số nguyên khác dấu - GV: Từ việc so sánh trên và những nhận xét hai phép tính của câu a, b, em hãy rút ra quy tắc cộng hai số nguyên khấc dấu. - GV: Cho HS đọc quy tắc SGK. - GV: Cho ví dụ như SGK (-273) + 55 Hướng dẫn thực hiện theo 3 bước: + Tìm giá trị tuyệt đối của hai số -273 và 55 (ta được hai số nguyên dương: 273 và 55) + Lấy số lớn trừ số nhỏ (ta được kết quả là một số dương: 273 – 55 = 218) + Chọn dấu (vì số -273 có giá trị tuyệt đối lớn hơn nên ta lấy dấu “ – “ của nó) ♦
File đính kèm:
- giao_an_toan_so_hoc_lop_6_tiet_40_den_tiet_48.docx