Giáo án Toán Lớp 5 - Tuần 1 - Nguyễn Thị Thu Thương
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Nhận biết các phân số thập phân.
- Nhận ra: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phấn màu.
Bảng phụ viết sẵn bài tập 4.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết: 1 Tuần 1 Thứ ......... ngày ..... tháng .... năm ...... Tên bài dạy: Ôn tập: Khái niệm về phân số I. Mục tiêu: - Giúp HS củng cố khái niệm ban đầu về phân số. - Ôn tập cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu. III. Hoạt động dạy học chủ yếu: Thời gian Nội dung Các hoạt động dạy học Phương pháp hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 3’ 35’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ: B.Bài mới: 1. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. băng giấy: băng giấy chia làm 2 phần, cắt đi 1 phần. băng giấy: . 2. Ôn tập cách viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số. - Phép chia (2: 3) có thể viết dưới dạng thương như thế nào? 2: 3 = - Ngược lại PS là thương của phép chia nào? + Chú ý 1: Có thể dùng PS để ghi kết quả của phép chia một số TN cho một số TN khác 0. PS đó cũng được gọi là thương của phép chia đã cho. - Các STN có thể viết dưới dạng PS ntn? 4 = + Chú ý 2: Mọi số TN đều có thể viết dưới dạng PS có mẫu số là 1. - Số 1 có thể viết dưới dạng PS ntn? 1 = = + Chú ý 3: Số 1 có thể viết dưới dạng PS có tử số và mẫu số bằng nhau khác 0. - Số 0 có thể viết thành PS ntn? 0 = + Chú ý 4: Số 0 có thể viết thành PS có tử số bằng 0, mẫu số khác 0. 3. Thực hành Bài 1: a) Đọc các ps: : năm phần bảy : hai nhăm phần một trăm; chín mốt phần ba mươi tám : sáu mươi phần mười bảy; : tám mươi nhăm phần một nghìn. b) Nêu tử số và mẫu số của từng ps trên: Các tử số: 5; 25; 91; 60; 85 Các mẫu số: 7; 100; 38; 17; 1000. M: PS : tử số là 60; mẫu số là 17. Bài 2: Viết các thương dưới dạng PS 3 : 5 = ; 7 : 4 = ; 75 : 100 = 9 : 17 = Bài 3: Viết các số tự nhiên dưới dạng PS Có hai cách : viết ps có ms là 1; hoặc viết ps có tử số chia hết cho ms mà thương tìm được chính là số tự nhiên đó. ; ; ; Bài 4: Viết các số tự nhiên dưới dạng PS ; ; Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ trống. a. b. 4. Củng cố, dặn dò: - HS nhắc lại nội dung đã học. BTVN: 2, 3, 4 tr 4 SGK * Phương pháp kiểm tra. Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh. * Phương pháp vấn đáp. - Giáo viên nêu yêu cầu giờ học sau đó đưa hình minh hoạ 1 vài ps, yêu cầu học sinh quan sát từng tấm bìa rồi nêu tên gọi từng phân số, tự viết phân số và đọc PS. - HS tự lấy VD về PS rồi nêu cách đọc. - HS nêu ý nghĩa của các phân số vừa tìm. - GV yêu cầu HS tự lấy VD về thương của phép chia hai STN viết dưới dạng PS và ngược lại viết PS dưới dạng thương của phép chia 2 STN. - HS rút ra KL. - HS lấy VD các STN có thể viết dưới dạng PS. - HS nêu VD và rút ra KL cách viết số 1 dưới dạng STP. - HS lấy VD và rút ra KL cách viết số 0 dưới dạng STP. * Phương pháp luyện tập. - HS làm bài trong vở Toán Lớp. - GV treo bảng phụ – 1 HS lên bảng làm. - Chữa bài, chốt lại đáp án đúng. - HS đọc đồng thanh. - 1 HS đọc yêu cầu – 1 HS làm mẫu trên bảng cách trình bày sau đó hs tự làm bài. - Đọc chữa. - HS đọc yêu cầu. - 2HS lên bảng làm bài. - Chữa bài - HS nêu lại cách viết thương 2 số TN dưới dạng PS - Học sinh đọc đề bài. HS nêu cách làm; tự làm và chữa miệng. - HS tự chữa bài ( nếu sai) - HS đọc yêu cầu, HS làm bài theo nhóm 2. - Chữa bài - GV và cả lớp nhận xét. Tiết: 4 - Tuần 1 Thứ ......... ngày ..... tháng .... năm ...... Tên bài dạy: Phân số thập phân I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết các phân số thập phân. - Nhận ra: Có một số phân số có thể viết thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân. II. Đồ dùng dạy học: Phấn màu. Bảng phụ viết sẵn bài tập 4. III. Hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung Các hoạt động dạy học Phương pháp hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 8’ A. Kiểm tra bài cũ: - Chữa BVN: chấm chữa. B. Bài mới 1. Giới thiệu phân số thập phân. + Các phân số có MS là 10, 100, 1000 là các PS thập phân. VD: ;; - Các PS trên có đặc điểm gì? (có MS là 10; 100; 1000) + Tìm PS thập phân bằng PS đã cho. ==;== - Muốn tìm phân số thập phân bằng phân số đã cho, ta cần tìm phân số bằng phân số đó và có mẫu số là mấy? (10, 100) - Những phân số như thế nào thì có thể chuyển được thành phân số thập phân? Chú ý: Muốn chuyển 1 PS thành 1 phân số thập phân, ta cần tìm 1 STN để nhân hoặc chia với mẫu số được 10; 100 hoặc 1000 rồi nhân ( hoặc chia) cả tử số và mẫu số với số đó. + Những phân số sau khi rút gọn có mẫu số là 2,5,20,25,50, 125.. (có mẫu số mà 10,100, hoặc 1000 chia hết cho) thì có thể chuyển thành PS thập phân. VD: === 2. Thực hành Bài 1: M: : chín phần mười. - hai mươi mốt phần một trăm. - sáu trăm phần một nghìn. - bảy trăm hai mươi phần một triệu. Bài 2: Các PS thập phân viết đựoc: ;;; Bài 3: Phân số thập phân là: ; ; Lưu ý: không phải là ps thập phân. Bài 4: a) b) c) d) Bài 5: Viết thành phân số thập phân: = == ; 3. Củng cố – dặn dò + Thế nào là PS thập phân? + Những phân số nào có thể chuyển thành PS thập phân? BVN: chữa bài sai và 5 (tr.8). SGK- phần còn lại. * Phương pháp vấn đáp, thực hành. - GV ghi bảng và giới thiệu các phân số thập phân. - HS lấy VD về PS thập phân. - GV nêu yêu cầu tìm một PS thập phân bằng PS HS làm tương tự với ; - HS nêu cách chuyển 1 PS thành PS thập phân. - 2 HS nhắc lại. - HS lấy VD tương tự. - HS nêu cách nhận biết các phân số có thể chuyển thành PS thập phân. * Phương pháp luyện tập, thực hành. - HS làm bài trong sách vào vở toán. - HS đọc yêu cầu. - HS tự viết cách đọc phân số thập phân theo mẫu. - Chữa bài. - HS đọc yêu cầu. - HS tự viết các PS thập phân. - HS chữa bài. - HS đọc yêu cầu – làm bài – chữa bài. - HS nhắc lại thế nào là PS thập phân? - HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài. - GV treo bảng phụ, 2 HS lên bảng làm câu a; c. Hs nhận xét và làm tiếp phần b; d vào vở. - HS nhắc lại: Muốn chuyển 1 PS thập phân thành PS thập phân, ta làm như thế nào? - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài ( 2 ps đầu ), chữa bài. - 2 HS lên bảng chữa bài. ( hs nào làm nhanh có thể cho làm nốt bài ) - hs ghi bài về nhà. * Rút kinh nghiệm sau giờ học: . Tiết: 5 - Tuần 1 Thứ ......... ngày ..... tháng .... năm ...... Tên bài dạy: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về. - Nhận biết các phân số thập phân. - Chuyển một số phân số thành phân số thập phân. - Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của số cho trước. II. Đồ dùng dạy học: + SGK +VBT + phấn III. Hoạt động dạy học: Thời gian Nội dung Các hoạt động dạy học Phương pháp hình thức tổ chức dạy học tương ứng Ghi chú 5’ 33’ A. Kiểm tra bài cũ: - Chữa BVN. B. Bài mới 1. Luyện tập. Bài 1: Các phân số thập phân cần viết: ;;;;;; - 1 đơn vị trên tia số được chia làm mấy phần? (10 phần) Bài 2: Viết các ps thành ps thập phân: Bài 3: Viết các ps thành ps thập phân có mẫu số là 100. ==; == Bài 4: Điền dấu thích hợp vào ô trống: * Phương pháp kiểm tra, đánh giá. - Bài 5: 2 HS lên bảng chữa bài. - GV nhận xét, cho điểm. * Phương pháp luyện tập, thực hành. - HS làm bài trong VBT. - HS đọc yêu cầu – làm bài cá nhân, chữa bài. - HS đọc lại các phân số từ đến rồi cho biết những phân số đó gọi là phân số gì? - HS đọc yêu cầu. - 3 HS lên bảng làm bài. - GV và cả lớp nhận xét. - HS dưới lớp làm 3 ps đầu. - HS nhắc lại cách chuyển một số phân số thành phân số thập phân. - HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài. - 3 HS lên bảng chữa bài. Dưới lớp hs cũng biến đổi 3 ps đầu. - GV lưu ý HS các PS thập phân cần chuyển có mẫu số cho trước là 100. - HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài. Chữa miệng. Kết hợp ôn lý thuyết. * Rút kinh nghiệm sau giờ học: ...
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_5_tuan_1_nguyen_thi_thu_thuong.doc