Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 16: Ôn tập và bổ sung về bài toàn (Trang 18)

 Ví dụ:

- Gọi HS đọc đề (SGK)

- GV hỏi đến đâu gắn bảng đến đấy (thời gian đi và quãng đường đi được) (như SGK)

+ 1giờ người đó đi được bao nhiêu km?

+ 2giờ người đó đi được bao nhiêu km?

+ 2 giờ gấp 1 giờ mấy lần ?

+8km gấp 4km mấy lần ?

+Thời gianđi gấp 2 lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên mấy lần?

+ 3 giờ người đó đi được bao nhiêu km?

+ 3 giờ so với 1 giờ gấpmấy lần?

+12km so với 4km gấp mấy lần?

+ Khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên mấy lần?

 +Hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được ?

-> GV chốt ghi bảng: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.

- Chúng ta sẽ dựa vào mối quan hệ tỉ lệ này để giải bài toán

- GV yêu cầu HS đọc đề

- GV y/c HS phân tích đề:

+ Bài toán cho biết gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gv yêu cầu HS viết tóm tắt:

- GV HD hs tìm cách giải:

+Trong 2 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ?

+Vậy trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? nêu cách làm?

+ Vậy trong 4 giờ ô tô đi được mấy km? nêu cách làm ?

+Dựa vào mối quan hệ nào có thể làm được như thế?

 

doc4 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 16: Ôn tập và bổ sung về bài toàn (Trang 18), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 2: TOÁN
Tiết 16: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN (trang 18)
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp baonhiêu lần thì
 đại lượng tương ứng cũng gấp lên bấy nhiêu lần.)
2. Kĩ năng: Biết giải bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ này bằng một trong hai cách : Rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số . 
 3. Thái độ: Vận dụng kiến thức giải toán vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh say mê học toán, thích tìm tòi học hỏi. 
II. Chuẩn bị: 
- Thầy: Phấn màu - bảng phụ 	
 - Trò: SGK - vở nháp 
III. Các hoạt động:
TG
 Nội dung
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1’
4’
1’
28’
10’
20’
3’
1’
1.Khởi động: 
2. Kiểm tra: 
3. Giới thiệu bài mới:
4.Cáchoạt độngdạy học:
*Hoạtđộng 1: Giới thiệu ví dụ
Ÿ Bài toán:
Một ô tô trong 2 giờ đi được 90km. Hỏi trong 4 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu km?
*Hoạtđộng 2: Luyện tập
*Hoạtđộng 3: Củng cố
5. Tổng kết - dặn dò:
- Giờ học toán hôm trước các em học bài gì?
- Hãynêu các bước giải toán:Tìm hai số khi biết tổng(hoặc hiệu) và tỉ số của hai số đó?
- Giáo viên nhận xét ,t.dương
Hôm nay, chúng ta tiếp tục thực hành giải các bài toán có lời văn (tt).
Ÿ Ví dụ: 
- Gọi HS đọc đề (SGK)
- GV hỏi đến đâu gắn bảng đến đấy (thời gian đi và quãng đường đi được) (như SGK)
+ 1giờ người đó đi được bao nhiêu km?
+ 2giờ người đó đi được bao nhiêu km?
+ 2 giờ gấp 1 giờ mấy lần ? 
+8km gấp 4km mấy lần ?
+Thời gianđi gấp 2 lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên mấy lần?
+ 3 giờ người đó đi được bao nhiêu km?
+ 3 giờ so với 1 giờ gấpmấy lần?
+12km so với 4km gấp mấy lần?
+ Khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên mấy lần?
 +Hãy nêu mối quan hệ giữa thời gian đi và quãng đường đi được ?
-> GV chốt ghi bảng: Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
- Chúng ta sẽ dựa vào mối quan hệ tỉ lệ này để giải bài toán
- GV yêu cầu HS đọc đề
- GV y/c HS phân tích đề:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu HS viết tóm tắt:
- GV HD hs tìm cách giải:
+Trong 2 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? 
+Vậy trong 1 giờ ô tô đi được bao nhiêu ki-lô-mét ? nêu cách làm?
+ Vậy trong 4 giờ ô tô đi được mấy km? nêu cách làm ?
+Dựa vào mối quan hệ nào có thể làm được như thế?
- Giáo viên yêu cầu HS nêu phương pháp giải.
- GV nhấn mạnh: Bước tìm số km đitrong1giờ ở bài toán trên chính là bước“Rút về 1 đơn vị”
-GV có thể gợi ý để dẫn ra cách 2 “tìm tỉ số”, theo các bước như SGK
+ 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần ?
+ Thời gian đi gấp 2 lần thì quãng đường đi được gấp lên mấy lần ?
+ 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km? nêu cách làm?
- Giáo viên yêu cầu HS nêu phương pháp giải.
-GVnhấn mạnh: Bước tìm xem 4 giờ gấp 2 giờ mấy lần được gọi là bước “tìm tỉ số’
-> Dạng toán tỉ lệ có mấy cách giải?
Lưu ý : HS chỉ giải 1 trong 2cách
Bài 1:
- GV yêu cầu HS đọc đề. 
- Giáo viên yêu cầu HS phân tích đề và tóm tắt. 
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Nếu giá vải không đổi,số tiền mua vải gấp lên thì số vải mua được sẽ như thế nào?
+ số tiền mua vải giảm đi thì số vải mua được sẽ như thế nào?
+Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Giáoviêncho học sinh làm .
- Gọi HS lên bảng tóm tắt và giải.
- Gv nhận xét,tuyên dương.
Bài 2,3:(nếu còn thời gian)
- GV hướng dẫn như bài 1
- Lưu ý: Bài 2 có thể làm được cả 2 cách trên
- Nhắc lại kiến thức vừa ôn
- Giáo viên nhận xét – tuyên dương
- Về nhà làm bài
- Ôn lại các kiến thức vừa học
- Chuẩn bị: “Luyện tập” 
- Nhận xét tiết học
-Hát
- Ôn tập về giải toán
-2 học sinh nêu
- HS nhận xét bạn
-HS nghe
 Hoạt động cá nhân
- Học sinh đọc đề 
- HS quan sát + TL
+ 4km
+ 8km
+ Gấp 2 lần
+ Gấp 2 lần
+ Thời gian đi gấp 2 lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên 2 lần.
+12km 
+ gấp 3 lần
+ Gấp 3 lần
+ Khi thời gian gấp lên 3 lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên 3 lần
-> thời gian gấp bao nhiêu lần thì quãng đường gấplên bấy nhiêu lần.
-2-3 Hs đọc lại
- Học sinh đọc đề
+ Bài toán cho biết trong 2 giờ ô tô đi được 90 km
+Hỏi trong 4 giờ ô tô đi được bao nhiêu km?
- 1HS tóm tắt:
 2 giờ: 90km
 4 giờ : km?
+ 90km
+ 45km ( 90 : 2 = 45)
+ 180 km ( 45 x 4 = 180)
- Vì thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
- Nêu phương pháp giải: “Rút về 1 đơn vị”(như SGK)
+ 2 lần ( 4: 2= 2)
+ Gấp 2 lần
+180km ( 90 x 2= 180)
+Nêu phương pháp giải: “Tìm tỉ số ”(như SGK)
- 2 Hs trả lời
Hoạt động lớp, cá nhân
- 2Học sinh đọc đề
- Phân tích và tóm tắt 
- Mua 5m vải thì hết 80000đồng
- Hỏi mua 7m vải thì hết bao nhiêu tiền?
- số tiền mua vải gấp lên thì số vải mua được sẽ tăng lên.
- số tiền mua vải giảm đi thì số vải mua được sẽ giảm đi.
- dạng toán tỉ lệ
- Nêu phương pháp giải: “Rút về đơn vị” 
- HS tóm tắt,và giải: 
5m : 80000 đồng
7m : ? đồng
 Giải
Mua1mét vải hết số tiền là: 
80 000 : 5=16 000(đồng)
Mua 7 mét vải hết sốtiềnlà: 
16 000 x 7 = 112000 (đồng)
 Đáp số: 112000 (đồng)
-HS nhận xét
- HS làm cá nhân vào vở
- Học sinh nhận xét
- 2 HS nêu

File đính kèm:

  • docOn_tap_va_bo_sung_ve_giai_toan.doc
Giáo án liên quan