Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2: Tập đọc lòng dân ( phần 1)

Tình cảm của bạn nhỏ đối với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh thể hiện điêug gì? Khoanh vào ý đúng nhất.

a/ Tình yêu của bạn nhỏ với các màu sắc.

b/Tình yêu của bạn nhỏ với người vật xung quanh mình.

c/ tình yêu của bạn nhỏ đối với quê hương đất nước.

 

doc34 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 1362 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Lớp 5 - Môn Tiếng Việt - Tiết 2: Tập đọc lòng dân ( phần 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
x của nh dân ta.
- Cho HS trưng bày tr.ảnh về một số hậu quả do bão hoặc hạn hán gây ra ở địa phương. 
-Cho HS nêu ghi nhớ.
-Cho HS trả lời câu 1,2 ở SGK.
-Liên hệ:Cần có thói quen quan tâm đến thời tiết và KH để khỏi ảnh hưởng đến công việc.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
-Bài sau: Sông ngòi
5P
10P
10P
5p
-3 em trả lời.
- Quan sát, thảo luận nhóm 4 trong 5 phút.
- Trình bày.
- N xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- N xét, bổ sung.
+ KH nước ta thuận lợi cho cây cối phát triển, xanh tốt quanh năm.
+ Khí hậu nước ta gây ra một số khó khăn cụ thể là: có năm mưa lớn gây lũ lụt, có năm ít mưa gây hạn hán, bão có sức tàn phá lớn.
- Trưng bày tranh ảnh.
- 2 HS đọc.
- Trả lời.
- Nghe.
Kinh nghiệm sau bài dạy: 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
NGÀY SOẠN: 8/9/2014
NGÀY DẠY: 9/9/2014
BUỔI SÁNG:
TIẾT 2:
TIẾT 1:TOÁN ):
LUYỆN TẬP CHUNG(15)
Tuần3 Tiết 12 
I- Mục tiêu:	 Giúp HS củng cố về:
 - Chuyển một số phân số thành phân số thập phân 
 - Chuyển hỗn số thành phân số.
 - Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn ,số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đon vị đo. 
-HSY: Bài 1, bài 2(2hs đầu), HSKG::bài 3, bài 4.
II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
TCTV
A. Bài cũ : - Gọi 2HS làm lại bài 3c,d.
- Nêu cách chuyển hỗn số thành PS?
- Làm thế nào để chuyển PS thành PSTP?
B. Bài mới : 
* HĐ 1 :Chuyển một số phân số thành phân số thập phân 
 Bài 1: 
*HĐ2 : Chuyển hỗn số thành phân số. 
Bài 2: .HS làm 2 hỗn số đầu .(giảm 2 HS sau)
- H: Bài yêu cầu làm gì?
- H: Nêu cách chuyển hỗn số thành phân số?
HĐ3:Chuyển số đo từ đơn vị bé ra đơn vị lớn ,số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đon vị đo 
Bài 3: - 1 HS đọc đề bài.
- Bài yêu cầu ta làm gì?(viết PS thích hợp vào chỗ trống để thể hiện quan hệ giữa các số đo)
- HS tự làm các phần a); b); c) rồi chữa bài: 
Bài 4: GV viết 5m7dm, yêu cầu tìm cách viết số đó thành số có một đơn vị đo là m? . 
- HS nhận xét có thể viết số đo độ dài có hai tên đơn vị đo dưới dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
C. HĐ nối tiếp : - Nhận xét tiết học.
- Về nhà làm bài 5, ôn quy tắc cộng, trừ hai PS.
5P
7p
7p
7p
7p
3p
- 2 HS lên bảng.
- 1 HS đọc đề bài
- Làm cá nhân 
-- 1 HS đọc đề bài - Làm vở:
- Làm bài cá nhân - 
- Trả lời, nhận xét.
- Làm vở, 2HS làm bảng phụ.
- Nh.xét, sửa bài.
a) b) 
c) phút = giờ
 6 phút = giờ = giờ
HS tự làm bài theo mẫu, sửa bài
- Làm vở, 3HS làm bảng phụ.
Kinh nghiệm sau bài dạy: 
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 3:CHÍNH TẢ: ( Nhớ –viết )
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
 QUY TẮC ĐÁNH DẤU THANH
Tuần3 Tiết 3
I. Mục tiêu:
 1. Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
 2. Chép đúng vần của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2). Biết được cách đặt dấu thanh ở âm chính .
HSKG: Nêu được quy tắt đánh dấu thanh trong tiếng.	
II. Đồ dùng dạy học: - Phấn màu - Bảng phụ kẻ sẵn mô hình cấu tạo vần.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
TCTV
A. KTBC
- Học sinh chép vần các tiếng trong hai dòng thơ đã cho vào mô hình.
B. Bài mới
-HĐ1 :Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
-HĐ2 : HD chính tả 
HĐ3 : Viết chính tả 
HĐ4 : Làm bài tập 
. 
-
 C. HĐ nối tiếp :
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng.
5P
2P
5P
15P
10P
3P
- Chép vở nháp.
- Nghe.
-2 HS đọc thuộc lòng đoạn cần nhớ viết trong bài: “ Thư gửi các học sinh” của Bác Hồ. 
- Cả lớp theo dõi, ghi nhớ và bổ sung.
- Nêu chữ dễ viết sai, DT riêng.
- Luyện viết các từ trên.
- Học sinh gấp SGK, nhớ lại đoạn thư, tự viết bài.
Từng cặp học sinh đổi vở soát lỗi cho nhau và sửa lỗi.
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập. 
- Thảo luận theo nhóm 4.
- Dựa vào mô hình cấu tạo, vần phát biểu ý kiến.
* Kết luận: Dấu thanh đặt ở âm chính 
(dấu nặng đặt dưới, các dấu khác đặt trên).
-Gọi 2-3 HS nhắc lại qtắc đánh dấu thanh
Phân tích tiếng 
Gồm:
Âm đầu; âm đệm; 
Âm chính;
Âm cuối.
Kinh nghiệm sau bài dạy: 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 4:KỂ CHUYỆN:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
: Tuần 3 Tiết 3 
I. Mục tiêu: 
 - Kể được một câu chuyện ( Đã chứng kiến, tham gia hoặc biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước. 
 - Biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện đã kể .
2. Rèn kĩ năng nghe: - Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Sưu tầm một số tranh, ảnh minh hoạ những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương, đất nước.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
TCTV
A. Bài cũ :
B. Bài mới : 
-HĐ1 : Nêu mục đích yêu cầu của tiết học và kiểm tra chuẩn bị của HS ở nhà.
HĐ2 : HDHS tìm hiểu yêu cầu đề bài 
HĐ3 : HS kể chuyện 
Nhắc học sinh lưu ý về hai cách kể chuyện trong gợi ý 3:
+ Kể câu chuyện có MĐ, DB, kết thúc.
+ Giới thiệu người có việc làm tốt: Người ấy là ai ? Người ấy có lời nói, hành động gì đẹp ? Em nghĩ gì về lời nói hoặc hành động của người ấy ?
C. HĐ nối tiếp : * Nhận xét tiết học
5P
5P
7P
20P
3P
- Lắng nghe.
Câu chuyện em kể không phải là truyện em đã đọc trên sách, báo mà phải là chuyện em đã tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh, hoặc cũng có thể là câu chuyện của chính các em.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 gợi ý ở SGK
- Cho HS nêu tên câu chuyện sẽ kể.
- Từng cặp HS nhìn dàn ý đã lập, kể câu chuyện của mình, nói suy nghĩ của mình về nhân vật trong câu chuyện.
- Một vài HS tiếp nối kể chuyện trước lớp. 
- HS ở các trình độ khác nhau thi kể, không chỉ chọn học sinh khá, giỏi.
- Trao đổi, đặt câu hỏi tìm ND chính, ý nghĩa câu chuyện.
- Kể tiếp nối.
- Mỗi em kể xong, tự nói suy nghĩ về nhân vật trong câu chuyện, hỏi bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện..
- Thi kể.Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay, phù hợp đề bài, bạn kể chuyện hay nhất trong tiết học.
Xây dựng quê hương đất nước( giảng)
Kinh nghiệm sau bài dạy: 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
BUỔI CHIỀU:
TIẾT3: TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT TUẦN 3 TIẾT 1:
I/ YÊU CẦU:
BÀI 1: LUYỆN ĐỌC: SẮC MÀU EM YÊU
HSY:
1/ Ngắt nhịp từng dòng thơ và luyện đọc hai khổ thơ :
“ Em yêu màu đỏ..Khăn quàng đội viên”
“Trăm nghìn cảnh đẹp. Sắc màu Việt Nam”
2/ HSKG:
Tình cảm của bạn nhỏ đối với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh thể hiện điêug gì? Khoanh vào ý đúng nhất.
a/ Tình yêu của bạn nhỏ với các màu sắc.
b/Tình yêu của bạn nhỏ với người vật xung quanh mình.
c/ tình yêu của bạn nhỏ đối với quê hương đất nước.
BÀI 2: LÒNG DÂN
HSY:
a/ Nêu giọng đọc lời thoại của tựng nhân vật trong vở kịch: Giọng cai và lính, giọng dì Năm, giọng chú cán bộ, giọng của An.
HSKG: Luyện đọc phân vai.
2. Tình tiết quan trọng nhất trong lớp kịch là tình tiết nào? Chọn ý đúng nhất.
a/ Chú cán bộ chạy trốn cuộc vây bắt
b/Dì Năm nhận chú cán bộ là chồng
c/ Bọn địch phát hiện dì Năm nói dối.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
TG
HOẠT ĐỘNG HỌC
Bài: Sắc màu em yêu
1.Tìm cách ngắt giọng:
Thảo luận nhóm 4 em
 2/ HSKG:
Tình cảm của bạn nhỏ đối với những sắc màu, những con người và sự vật xung quanh thể hiện điêug gì? Khoanh vào ý đúng nhất.
a/ Tình yêu của bạn nhỏ với các màu sắc.
b/Tình yêu của bạn nhỏ với người vật xung quanh mình.
c/ tình yêu của bạn nhỏ đối với quê hương đất nước.
BÀI : LÒNG DÂN
a/ Tìm giọng đọc lời thoại của từng nhân vật.
Nêu giọng đọc lời thoại của tựng nhân vật trong vở kịch: Giọng cai và lính, giọng dì Năm, giọng chú cán bộ, giọng của An.
GV: kết luận ghi bảng.
b/ Đọc phân vai:
2. 2. Tình tiết quan trọng nhất trong lớp kịch là tình tiết nào? Chọn ý đúng nhất.
a/ Chú cán bộ chạy trốn cuộc vây bắt
b/Dì Năm nhận chú cán bộ là chồng
c/ Bọn địch phát hiện dì Năm nói dối.
Nhận xét tiết học:
10
5
7
7
3
HS thực hiện
Trình bày.
Rèn đọc cho HSY
Thảo luận heo cặp
Chọn ý c.
Thảo luận
Kĩ thuật khăn phủ bàn
Trình bày
Nhận xét
HS đóng vai
Thảo luận nóm
Chọn ý b
Rút kinh nghiệm.
NGÀY SOẠN: 9/9/2014
NGÀY DẠY: 10/9/2014
BUỔI SÁNG
TIẾT 1:TẬP ĐỌC:
LÒNG DÂN (tt)
Tuần3 Tiết 6
I. Mục tiêu: 
 1. Biết đọc đúng ngữ điệu các câu kể ,hỏi, cảm ,khiến;biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch.
 2. Hiểu ND: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ .(trả lời được câu hỏi 1,2,3).
HSKG biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
II.Đồ dùng dạy học: 
- Tranh ảnh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
TCTV
A. Bài cũ : - HS phân vai đọc diễn cảm phần đầu vở kịch:" Lòng dân 
B. Bài mới : 
HĐ 1 : Luyện đọc 
GV đọc diễn cảm phần 2 của vở kịch. 
HĐ3 : Tìm hiểu bài 
+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt ntn?
+ Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?
 + Vì sao vở kịch đặt tên là“Lòng dân“ ?
HĐ4 : Luyện đọc diễn cảm 
C. HĐ nối tiếp : - Chuẩn bị bài .
5P
10P
10P
10P
5P
- Đọc phân vai.
- Nhận xét.
- 2 HS nối nhau đọc phần tiếp của vở kịch.
- HS quan sát tranh minh hoạ những nhân vật trong phần tiếp của vở kịch.
- Mỗi nhóm 3 em tiếp đọc từng đoạn của vở kịch. 
+ Đoạn 1: Từ đầu đến lời chú cán bộ ( Để tôi đi lấy - chú toan đi, cai cản lại )
+ Đoạn 2: Từ lời cai ( Để chị này đi lấy ) đến lời dì Năm( chưa thấy )
+ Đoạn 3: Phần còn lại
+ Giọng cai và lính: Khi dịu giọng để mua chuộc, dụ dỗ, lúc hống hách để hăm doạ, lúc ngọt ngào xin ăn.
+ Giọng An: Thật thà, hồn nhiên
+ Giọng dì Năm và chú cán bộ: Tự tin, bình tĩnh.
- Đọc tiếp nối.
- HS đọc thầm đoạn 1, trả lời câu 1.
- HS đọc thầm đoạn 2, 3, trả lời câu hỏi 2,3.
- HS gạch / chỗ ngắt giọng, gạch chân TN cần nhấn giọng.
- Từng nhóm 6 HS K,G đọc diễn cảm một đoạn kịch theo cách phân vai.
- Thi đọc dưới hình thức phân vai.
- Một số HS nhắc lại nội dung đoạn 
Kinh nghiệm sau bài dạy: 
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 3:TOÁN :
LUYỆN TẬP CHUNG( Trang 15)
Tuần 3 Tiết 13 
I- Mục tiêu:	 Biết::
 - Cộng, trừ phân số, hỗn số.
 - Chuyển số đo có hai tên đ.vị đo thành số đo có một tên đ.vị đo.
 - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một PS của số đó.
Bài 1(a,b), bài 2(a,b), bài 4 (1,3,4), bài 5.
II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
A. Bài cũ : - Gọi 2 HS sửa BT 5.
- Muốn cộng, trừ hai PS khác MS ta làm ntn?
B. Bài mới : - GV nêu mục tiêu bài học.
*HĐ1 :Cộng, trừ hai phân số
 Bài 1. (C giảm)
 + Lưu ý HS nên chọn MSC bé nhất.
Chẳng hạn:
 Bài 2: -(c giảm)
Lưu ý nếu kết quả chưa phải là PS tối giản thì cần rút gọn về PSTG.
- GV nhận xét, cho điểm.
*HĐ2 :Chuyển số đo có hai tên đ.vị đo thành số đo là hỗn số với một tên đ.vị đo.
 Bài 4: HS tự làm bài rồi chữa bài.
(giảm 2)
*HĐ3 :Giải bài toán tìm một số biết giá trị một PS của số đó.
 Bài 5: - 1 HS nêu bài toán.
- H: Em hiểu quãng đường AB dài 12km là ntn?
- H: Vậy muốn tính 1 phần qđ( hayqđ) ta làm ntn?
- GV nhận xét, cho điểm.
C. Hoạt động nối tiếp : - Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại cách nhân, chia PS
5P
10P
7P
7P
7P
3P
- Chữa bài ở bảng.
- Trả lời.
Cho HS tự làm rồi chữa bài
 1 HS đọc đề bài.
- HS tự làm rồi chữa bài.(Tương tự bài 1). 
- Làm bài, ghi b.con 
- Làm vở, 2 HS làm bảng.
quãng đường AB dài là:
 12 : 3 = 4 (km)
 Quãng đường AB dài là:
 4 x 10 = 40 (km) 
 Đáp số: 40km
- Nhận xét, sửa bài.
Kinh nghiệm sau bài dạy: 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 5:LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN DÂN
Tuần3 Tiết 5
I-Mục tiêu:
Xếp được các từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp(BT1); nắm được một số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam( BT2), hiểu nghĩa từ đồng bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa tìm được (BT3).
HSKG thuộc được thành ngữ, tục ngữ ở BT2; đặt câu với từ tìm đươc ( BT3c)
Điều chỉnh: bỏ bài 2
II- Đồ dùng dạy học: - Bút dạ, bảng phụ.
 - Từ điển từ đồng nghĩa tiếng Việt, sổ tay TN tiếng Việt tiểu học. 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
TCTV
A. Bài cũ :
- 3 HS đọc đoạn văn miêu tả đã viết ở BT3.
B. Bài mới : 
- Nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
HĐ1: * Bài tập 1: 
- 
HĐ3 : * Bài tập 3:
- GV nhận xét, tuyên dương.
C .HĐ nối tiếp :* Nhận xét tiết học
- Về nhà làm BT4, học thuộc các thành ngữ, tục ngữ ở BT 2, ghi nhớ các từ bắt đầu bằng tiếng đồng ở BT 3b.- Chuẩn bị bài mới: LT về từ đồng nghĩa.
5p
10p
10p
3p
- 3 HS đọc bài.
- Học sinh đọc phần yêu cầu của bài tập 1
- Giải nghĩa từ tiểu thương.
- HS trao đổi theo cặp, 4 cặp làm bảng phụ.
- 3-4 cặp trình bày kết quả. 
- Tuyên dương N làm bài đúng nhất.
- Một HS đọc nội dung bài tập 3
- Cả lớp đọc thầm lại truyện:“ Con Rồng cháu Tiên “ suy nghĩ, trả lời câu hỏi 3a.
- Cho các cặp HS sử dụng từ điển làm bài, trả lời câu hỏi 3b.
- HS viết vào vở khoảng 5 – 6 từ bắt đầu bằng tiếng đồng ( có nghĩa là cùng ) và đặt câu.
Giảng: Con rồng cháu tiên,
Tiểu thương, muôn người như một.
Kinh nghiệm sau bài dạy: 
............................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................
NGÀY SOẠN: 10/9/2014
NGÀY DẠY: 11/9/2104
BUỐI SÁNG
TIẾT 1:TOÁN :
LUYỆN TẬP CHUNG(Trang 16)
I- Mục tiêu:	 Biết:
 - Nhân, chia hai PS.
 - Chuyển số đo hai tên đ.vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đ.vị đo.
Bài 1, bài 2, bài 3.
II- Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
TG
H.động của HS
A. Bài cũ : - Gọi 2 HS làm bài 2b, 4c.
- Nêu cách nhân, chia hai PS?
- GV nhận xét, cho điểm.
B. Bài mới : - GV nêu mục tiêu bài học.
*HĐ1 : Bài 1: - 1 HS đọc đề bài.
- H: Muốn thực hiện các phép tính với hỗn số ta làm ntn?
- HS tự làm rồi chữa bài. Ví dụ:
*HĐ 2 :Bài 2: - 1 HS đọc đề.
- Bài tập yêu cầu ta làm gì?( tìm thành phần chưa biết của phép tính)
- GV nhận xét, cho điểm.
*HĐ3 :Bài 3 : HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
*
C. HĐ nối tiếp :Củng cố, dặn dò 
- Về nhà ôn lại dạng toán tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số của hai số đó.
5p
7p
7p
7p
7p
3p
- Chữa bài ở bảng.
- Trả lời.
- Nghe.
- Đọc đề.
- Trả lời, nhận xét.
- Làm vở
- Đọc đề.
- Trả lời, nhận xét.
- Làm vở, 4 HS làm bảng phụ.
- HS tự làm rồi chữa bài. Ví dụ:
- Nh.xét, sửa bài.
Kinh nghiệm sau bài dạy: 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 2:KHOA HỌC:
TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ
Tuần3 Tiết 6
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết:
 - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dạy thì. 
 - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dạy thì.
 II. Đồ dùng dạy học: - Tranh mượn thư viện, SGK, ảnh của HS hoặc của em bé.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
TCTV
A. Bài cũ :
- Theo em, phụ nữ có thai cần chú ý điều gì?
- Mọi người cần phải có thái độ và việc làm như thế nào, đối với phụ nữ có thai?
-Chăm sóc sức khoẻ cho người mẹ và thai nhi để làm gì và là trách nhiệm của ai?
B. Bài mới :
HĐ1 : Nêu mục tiêu bài học.
HĐ2 : Giới thiệu tranh ảnh 
 + Ảnh ai, khi đó em đã biết làm gì?
HĐ3 : Các giai đoạn phát triển từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì 
-Tuyên dương HS làm đúng 
HĐ4 : Đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì 
*Qua bài học này em cần ghi nhớ điều gì?
*Liên hệ: Theo em , ở tuổi dậy thì em cần chú ý điều gì?
C. HĐ nối tiếp :- Nhận xét tiết học.
-Bài sau:Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
5P
2P
7P
7P
7P
5P
- 3 em trả lời.
-HS đem ảnh của em bé hoặc ảnh của mình lúc nhỏ giới thiệu cho cả lớp biết
 Quan sát ảnh- Cho bạn nhận xét.
-HĐ nhóm 
* Trò chơi ở SGK, quan sát các hình 1,2,3 trang 14 rồi dùng BC ghi số theo các thông tin GV đọc.( Đáp án: 1- b, 2 a, 3 –c)
- HĐ nhóm đôi 
*Gọi 1 em đọc sách trang 15.
+ Tại sao nói tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi con người?
*Kết luận: Tuổi dậy thì có tầm quan trọng đặc biệt đối với cuộc đời mỗi con người vì đây là thời kì cơ thể có nhiều thay đổi nhất Cụ thể là:
-Cơ thể phát triển nhanh về chiều cao và cân nặng.
-Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển, con gái có kinh nguyệt, con trai có hiện tượng xuất tinh.
-Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối quan hệ xã hội.
Kinh nghiệm sau bài dạy: 
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 3:TẬP LÀM VĂN:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 (MỘT HIỆN TƯỢNG THIÊN NHIÊN)
Tuần3 Tiết 5 
Mục tiêu:
-Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
 II.Đồ dùng dạy học: - Vở ghi chép của học sinh sau khi quan sát một cơn mưa.
 - Bảng phụ để lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh mưa, làm mẫu để cả lớp cùng phân tích.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
TCTV
A. Bài cũ :
B. Bài mới : 
HĐ1 :- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
HĐ2 : * Bài tập 1
- GV nhận xét, chốt lại lời giải.
HĐ3 : * Bài tập 2
- 
- Kiểm tra việc chuẩn bị cho tiết học.
* Nhận xét chấm điểm những dàn ý tốt.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS làm đúng, hay. 
GDMT:Qua bài cơn mưa em thấy môi trường đẹp như thế nào?
C. HĐ nối tiếp : * Nhận xét tiết học
- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cơn mưa.
- Chọn trước một phần trong dàn ý để chuẩn bị chuyển thành một đoạn văn trong tiết học tới: Luyện tập tả cả

File đính kèm:

  • docTuan 3 lop 6 CKH GT Vip.doc