Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 138: Luyện tập chung (Trang 146) - Năm học 2015-2016

 HOẠT ĐỘNG DẠY

+ Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.

- GV nhận xét.

- Ghi bảng.

- Mời 1 HS đọc BT 1a:

+ Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán?

+ Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?

- GV hướng dẫn HS làm bài.

- Cho HS làm vào nháp.

- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Mời 1 HS nêu cách làm và làm trên bảng.

-Cho HS làm vở. Cả lớp và GV nhận xét.

- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

- Mời HS nêu cách làm.

- Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.

- Cả lớp và GV nhận xét.

- GV cho HS nêu lại nội dung bài.

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.

 

docx2 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 454 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 138: Luyện tập chung (Trang 146) - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2016
 TOÁN
	TIẾT 138: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức : - Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều
 -Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
2.Kĩ năng : - HS làm được BT1, BT2. HS khá, giỏi làm được cả BT3.
3.Thái độ : - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG:
1.Giáo viên:- Phiếu học tập
2.Học sinh:Vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TG
 NỘI DUNG
 HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
3’
1’
11’
11’
10’
3’
1.Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
2. Vào bài: 
Bài tập 1 (145):
Bài tập 2 (146): 
*Bài tập 3 (146): 
4. Củng cố, dặn dò: 
+ Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- GV nhận xét.
- Ghi bảng.
- Mời 1 HS đọc BT 1a:
+ Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán?
+ Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. 
- Mời 1 HS nêu cách làm và làm trên bảng. 
-Cho HS làm vở. Cả lớp và GV nhận xét.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV cho HS nêu lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
-3 HS nối tiếp nêu các quy tắc
- HS trả lời.
 Bài giải:
 Khi bắt đầu đi xe máy cách xe đạp số km là:
 12 3 = 36(km)
 Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là:
 36 - 12 = 24(km)
 Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là:
 36 : 24 = 1,5(giờ) 
 1,5giờ = 1giờ 30phút.
 Đáp số: 1giờ 30phút.
 Bài giải: 
Quãng đường báo gấm chạy trong giờ là: 
 120 = 4,8(km)
 Đáp số: 4,8km.
 *Bài giải:
 Thời gian xe máy đi trước ô tô là:
11giờ 7phút - 8giờ 37phút = 2giờ 30phút
 2giờ 30phút = 2,5giờ 
Đến 11giờ 7phút xe máy đã đi được quãng đường (AB) là:
 36 2,5 = 90(km)
Sau mỗi giờ ô tô đến gần xe máy là:
 54 - 36 = 18(km)
Thời gian để ô tô đuổi kịp xe máy là:
 90 : 18 = 5(giờ) 
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc:
 11giờ 7phút + 5giờ = 16giờ 7phút
 Đáp số: 16giờ 7phút.

File đính kèm:

  • docxLuyen_tap_chung_Trang_144.docx