Giáo án Toán Lớp 5 - Tiết 111: Xăng-ti-mét khối, Đề-xi-mét-khối - Năm học 2015-2016
- Hình hộp chữ nhật có mấy kích thước? đó là những kích thước nào?
- GV nhận xét đánh giá.
- Gv nêu.
- GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét:
- GV cho HS quan sát mô hình
+ Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét?
+ Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét?
+ 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3?
+ 1 cm3 bằng bao nhiêu dm3?
- GV hướng dẫn HS đọc và viết dm3; cm3
- Mời 1 HS nêu yêu cầu phần .
- GV phân tích mẫu
- Phát phiếu học tập cho HS làm bài cá nhân.
Cả lớp và GV nhận xét.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
TUẦN Thứ hai ngày 15 tháng 2 năm 2016 TOÁN TIẾT111: XĂNG-TI-MÉT KHỐI. ĐỀ-XI-MÉT KHỐI I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức :- Biết tên gọi, kí hiệu, “độ lớn” của đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi- mét khối. - Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và đề-xi- mét khối. - Biết giải một số bài toán liên quan đến xăng-ti-mét khối, đề-xi- mét khối. 2.Kĩ năng : - HS làm được BT1, 2(a). HS khá, giỏi làm được cả các phần còn lại. 3.Thái độ : - Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập. II. ĐỒ DÙNG : 1.Giáo viên:-Bộ đồ dùng dạy toán,phiếu học tập 2.Học sinh:Vở ghi III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : TG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1’ 3’ 1’ 5’ 13’ 14’ 3’ 1.Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Vào bài: a. Hình thành biểu tượng cm3 và dm3: c. Luyện tập: Bài tập 1 (116): *Bài tập 2 (116): 4. Củng cố, dặn dò: - Hình hộp chữ nhật có mấy kích thước? đó là những kích thước nào? - GV nhận xét đánh giá. - Gv nêu. - GV tổ chức cho HS quan sát, nhận xét: - GV cho HS quan sát mô hình + Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu xăng-ti-mét? + Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh bao nhiêu đề-xi-mét? + 1 dm3 bằng bao nhiêu cm3? + 1 cm3 bằng bao nhiêu dm3? - GV hướng dẫn HS đọc và viết dm3; cm3 - Mời 1 HS nêu yêu cầu phần . - GV phân tích mẫu - Phát phiếu học tập cho HS làm bài cá nhân. Cả lớp và GV nhận xét. - Mời 1 HS nêu yêu cầu. - Mời HS nêu cách làm. - GV hướng dẫn HS giải. - Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm. - Hai HS treo bảng nhóm. - Cả lớp và GV nhận xét. - HS nêu lại ND bài. - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa học và làm các bài trong vở bài tập. - 1- 2 HS nêu HS khác nhận xét. - HS quan sát - Xăng-ti-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1cm. - Đề-xi-mét khối là thể tích của hình lập phương có cạnh 1dm. 1 dm3 = 1 000 cm3 1 cm3 = dm3 - HS đọc và viết bảng con Viết vào ô trống( theo mẫu) - HS làm bài + Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a. 1dm3 = 1 000 cm3 375dm3 = 375 000cm3 5,8dm3 = 5 800cm3 dm3 = 800cm3 *b.2 000cm3 = 2dm3 154 000cm3 = 154dm3 490 000cm3 = 490dm3 5 100cm3 = 5,1dm3
File đính kèm:
- Xang_ti_met_khoi_De_xi_met_khoi.docx