Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 26

+ Bước 1: Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết cho số đó.

+ Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số đó.

 

doc10 trang | Chia sẻ: Liiee | Ngày: 11/11/2023 | Lượt xem: 270 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 4 - Tuần 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 21
TOÁN (Tiết 101)
RÚT GỌN PHÂN SỐ
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
- Dựa vào tính chất cơ bản của phân số người ta sẽ rút gọn được các phân số. Giờ học hôm nay sẽ giúp các em biết cách thực hiện rút gọn phân số. 
b. Tìm hiểu bài: 
HĐ1: Cả lớp: 
1. Thế nào là rút gọn phân số?
Cho phân số. Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm và phân số bằng vừa tìm được.
* Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau.
- GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số, phân số lại bằng phân số. Khi đó ta nói phân số đã được rút gọn bằng phân số, hay phân số là phân số rút gọn của.
- Kết luận: Có thể rút gọn phân số để có được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
2. Cách rút gọn phân số, phân số tối giản
Ví dụ 1: GV viết lên bảng phân số và yêu cầu HS tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số nhỏ hơn.
* Khi tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu số đều nhỏ hơn chính là em đã rút gọn phân số. 
Rút gọn phân số ta được phân số nào?
* Hãy nêu cách em làm để rút gọn từ phân số được phân số?
* Phân số còn có thể rút gọn được nữa không? Vì sao?
- GV kết luận: Phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng phân số là phân số tối giản. Phân số được rút gọn thành phân số tối giản.
* Ví dụ 2: GV yêu cầu HS rút gọn phân số . GV có thể đặt câu hỏi gợi ý để HS rút gọn được: 
+ Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó?
+ Thực hiện chia số cả tử số và mẫu số của phân số cho số tự nhiên em vừa tìm được.
+ Kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì rút gọn tiếp.
*Khi rút gọn phân số ta được phân số nào?
* Phân số đã là phân số tối giản chưa? Vì sao?
* Kết luận: Dựa vào cách rút gọn phân số và phân số em hãy nêu các bước thựa hiện rút gọn phân số.
 - PH yêu cầu HS mở SGK và đọc kết luận của phần bài học.
 4. Luyện tập – Thực hành
 Bài 1: Rút gọn phân số: 
- Phụ huynh yêu cầu HS tự làm bài. Nhắc các em rút gọn đến khi được phân số tối giản thì mới dừng lại. Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian, không nhất thiết phải giống nhau. 
HS làm bài vào vở.
Bài 2: Trong các phân số 
Phân số nào tối giản? Vì sao? 
 HS làm bài vào vở.
- Phụ huynh yêu cầu HS kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi.
4.Củng cố- Dặn dò: 3’
- Dặn dò HS ghi nhớ cách thực hiện rút gọn phân số, làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe. 
- HS thảo luận và tìm cách giải quyết vấn đề.
- Ta có = = 
+ Chia tử số và mẫu số của phân số cho 5.
- Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số.
- HS nghe giảng và nêu: 
+ Phân số được rút gọn thành phân số.
+ Phân số là phân số rút gọn của phân số .
- HS nhắc lại.
- HS thực hiện: 
 = = 
- Ta được phân số 
- Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số cho 2.
- Không thể rút gọn phân số được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- HS nhắc lại.
+ HS có thể tìm được các số 2, 9, 18.
+ HS có thể thực hiện như sau: 
Ø = = 
Ø = = 
Ø = = 
 + Những HS rút gọn được phân số và phân số thì rút gọn tiếp. Những HS đã rút gọn được đến phân số thì dừng lại.
 - Ta được phân số 
- Phân số đã là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
+ Bước 1: Tìm một số tự nhiên lớn hơn 1 sao cho cả tử số và mẫu số của phân số đều chia hết cho số đó.
+ Bước 2: Chia cả tử số và mẫu số của phân số cho số đó.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS kiểm tra lại bài làm.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
+ HS kiểm tra lại bài làm.
- Phân số là phân số tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1.
- Tương tự với phân số , cũng vậy
TOÁN (Tiết 102)
LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
- Trong giờ học này, các em sẽ được luyện kĩ năng rút gọn phân số và nhận biết phân số bằng nhau.
 b.Hướng dẫn luyện tập
- HS làm bài vào vở.
 Bài 1: Rút gọn các phân số.
- Yêu cầu HS nêu lại cách rút gọn đến khi được phân số tối giản.
 Bài 2: Trong các phân số sau đây, phân số nào bằng phân số ? 
* Để biết phân số nào bằng phân số chúng ta làm như thế nào?
 Bài 4: Tính (theo mẫu).
 =
8 x 7 x 5 
11 x 8 x 7 
 =
2 x 3 x 5 
 3 x 5 x 7 
 + GV hướng dẫn bài mẫu.
=
19 x 2 x 5 2
19 x 3 x 5 3
4.Củng cố- Dặn dò: 
- Khi rút gọn phân số ta sẽ thực hiện phép tính nào?
- HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS kiểm tra lại bài làm.
+ HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS kiểm tra lại bài làm.
- Chúng ta rút gọn các phân số, phân số nào được rút gọn thành thì phân số đó bằng phân số.
 ** Phân số là phân số tối giản và không bằng phân số 
+ HS đọc yêu cầu bài tập
- HS kiểm tra lại bài làm.
=
 8 x 7 x 5 5 
11 x 8 x 7 11
=
2 x 3 x 5 2
3 x 5 x 7 7
TOÁN (Tiết 103)
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới: 
 a. Giới thiệu bài: 
Để thực hiện được các phép tính về phân số, bước đầu chúng ta biết qui đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản qua bài: “Quy đồng mẫu số các phân số”. 
b. Tìm hiểu bài: 
1.Hướng dẫn cách quy đồng mẫu số hai phân số 
Ví dụ: 
- GV nêu vấn đề: Cho hai phân số và . Hãy tìm hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng và một phân số bằng .
*Hai phân số và có điểm gì chung?
* Hai phân số này bằng hai phân số nào?
- GV nêu: Từ hai phân số và chuyển thành hai phân số có cùng mẫu số là và trong đó = và = được gọi là quy đồng mẫu số hai phân số. 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số và . 
* Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân 
số?
* Em có nhận xét gì về mẫu số chung của hai số và và mẫu số của các phân số và?
* Em đã làm thế nào để từ phân số có được phân số?
* 5 là gì của phân số?
- Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của phân số nhân với mẫu số của phân số để được phân số.
* Em đã làm thế nào để từ phân số có được phân số?
* 3 là gì của phân số?
- Như vậy ta đã lấy cả tử số và mẫu số của phân số nhân với mẫu số của phân số để được phân số.
*Từ cách quy đồng mẫu số hai phân số và , em hãy nêu cách chung quy đồng mẫu số hai phân số?
Luyện tập – Thực hành
- HS làm bài vào vở.
 Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số. và ; và ; và ; 
4.Củng cố- Dặn dò: 
- GV yêu cầu HS nêu lại cách thực hiện quy đồng mẫu số các phân số.
- HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. 
- HS lắng nghe. 
=
- HS tìm cách giải quyết vấn đề
 = = = = 
- Cùng có mẫu số là 15.
- Ta có = ; = 
- Là làm cho mẫu số của các phân số đó bằng nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng phân số cũ tương ứng.
- Mẫu số chung 15 chia hết cho mẫu số của hai phân số và .
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 5.
- Là mẫu số của phân số.
- Nhân cả tử số và mẫu số của phân số với 3.
- Là mẫu số của phân số.
- HS nêu như trong phần bài học SGK.
+ HS đọc yêu cầu bài tập
- HS kiểm tra lại bài làm.
 và 
 và 
 và 
TOÁN (Tiết 104)
QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (TT)
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
- Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục học cách quy đồng mẫu số các phân số.
b. Tìm hiểu bài: 
1..Quy đồng mẫu số hai phân số và
- GV nêu vấn đề: Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số và .
- GV yêu cầu: Hãy tìm MSC( mẫu số chung) để quy đồng hai phân số trên. (Nếu HS nêu được là 12 thì GV cho HS giải thích vì sao tìm được MSC là 12.)
* Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số và?
 - GV yêu cầu HS thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số và với MSC là 12.
- Khi thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số và ta được các phân số nào?
- Dựa vào cách quy đồng mẫu số hai phân số và , em hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số khi có mẫu số của một trong hai phân số là MSC.
 - GV nêu thêm một số chú ý: 
+ Trước khi thực hiện quy đồng mẫu số các phân số, nên rút gọn phân số thành phân số tối giản (nếu có thể).
+ Khi quy đồng mẫu số các phân số nên chọn MSC bé nhất có thể.
 4.Luyện tập – Thực hành
- HS làm bài vào vở.
 Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số.
 và 
 và 
 Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số.
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
 và 
 và 
4.Củng cố- Dặn dò: 
- HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe. 
- HS nêu ý kiến. Có thể là 6 x 12 = 72, hoặc nêu được là 12.
- Ta thấy 6 x 2 = 12 và 12 : 6 = 2.
- Có thể chọn 12 là MSC để quy đồng mẫu số hai phân số và .
- HS thực hiện: 
 = = .
Giữ nguyên phân số .
- Khi thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số và ta được các phân sốvà .
- Khi quy đồng mẫu số hai phân số, trong đó mẫu số của một trong hai phân số là MSC ta làm như sau: 
Ø Xác định MSC.
Ø Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia.
Ø Lấy thương tìm được nhân với mẫu số của phân số kia. Giữ nguyên phân số có mẫu số là MSC.
- Một vài HS nhắc lại.
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS kiểm tra lại bài làm.
 và MSC là 9 vì 9 : 3 = 3 ; giữ nguyên
Như vậy, quy đồng mẫu số hai phân số và được hai phân số và 
 và ; MSC là 20 vì 20: 10 = 2
 ; giữ nguyên
Như vậy, QĐ mẫu số hai phân số và được hai phân số và 
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS kiểm tra lại bài làm.
và; 
Như vậy, QĐ mẫu số hai phân số và được hai phân số và 
và; MSC là 24 vì 24: 8 = 3; giữ nguyên
Như vậy, QĐ mẫu số hai phân số và được hai phân số và 
+ HS nêu lại các bước quy đồng.
TOÁN (Tiết 105)
LUYỆN TẬP
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
Chúng ta cùng tiếp tục thực hiện được qui đồng mẫu số hai phân số qua bài: “Luyện tập”. 
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
- HS làm bài vào vở.
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số. 
a. và 
b. và
c. và 
Bài 2: HS đọc yêu cầu 
a. Hãy viết và 2 thành 2 phân số đều có mẫu số là 5.
- Yêu cầu HS viết 2 thành phân số có mẫu số là 1.
- HS quy đồng mẫu số hai phân số và thành 2 phân số có cùng mẫu số là 5.
Bài 4: Viết các phân số lần lượt bằng ; và có mẫu số chung là 60
4.Củng cố- Dặn dò: 
- HS làm các bài tập luyện tập thêm về quy đồng mẫu số các phân số và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS kiểm tra lại bài làm.
 a. và; MSC là 30 vì 6 x 5 = 30 
 = ; = 
Như vậy, QĐ mẫu số hai phân số và được hai phân số và 
b. và; MSC là 49, Vì 49 : 7 = 7 
= ; giữ nguyên
 Như vậy, QĐ mẫu số hai phân số và được hai phân số và 
c. và ; MSC là 45 vì 5 x 9 = 45 
 = = 
 Như vậy, QĐ mẫu số hai phân số và được hai phân số và 
- HS kiểm tra lại bài làm.
- HS viết 2 = .
- = = ; Giữ nguyên 
 và 
HS đọc đề bài.
HS kiểm tra lại bài làm.
** Quy đồng mẫu ; với MSC là 60.
+ Nhẩm 60: 12 = 5 ; 60 : 30 = 2.
; với MSC là 60 ta được: 
 = = ; = = 

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_lop_4_tuan_26.doc