Giáo án Toán Lớp 4 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU :
- Nhớ được cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- Bước đầu giải được bài toán có liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
T: 3 bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
0 I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương. - Vận dụng để đặt tính tính và giải được bài toán có lời văn. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: T: Phiếu học nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Nội dung Cách thức tiến hành 1. Hoạt động 1: Khởi động. (5 phút) - Trò chơi: Thi đặt tính rồi tính 12345 : 67 2. Hoạt động2: Hình thành KT mới : (15 phút) a. VD1: (skg) 9 450 : 35 = ? Vậy : 9 450 : 35 = 270 b. VD2: (sgk) 2 448 : 24 = ? Vậy : 2 448 : 24 = 102 3. Hoạt động 3: Thực hành. (18 phút ) * Bài 1 (dòng 1, 2): Kết quả: a. 250; b. 107 420 201 (dư 8) * Bài 2: Tóm tắt 1 giờ 12 phút: 97 200 lít 1 phút: .....lít nước ? Đáp số: 1350 lít nước 4. Hoạt động 4: Ứng dụnT: ( 2 phút ) - HĐCN T: Nêu y/c H: CN thi làm bảng con H+T: Nhận xét, đánh giá T: Dẫn dắt vào bài - HĐCL T: Nêu phép chia. H: Đặt tính thực hiện vào nháp, trên bảng. T: Lưu ý cho hs: * VD1: ở lần chia thứ ba: 0 chia 35 được 0 phải viết 0 vào thương * VD2: ở lần chia thứ hai: 4 chia 24 không chia được phải viết 0 vào thương. H: 2 em nhắc lại cách thực hiện. - HĐCN H: 1 em nêu y/c - CL thực hiện bảng con , trên bảng (phần a); vào vở (phần b) H+T: Nhận xét, đánh giá - HĐ nhóm H: Đọc đề bài, tóm tắt bài toán. T: HD nêu cách giải. H: Làm bài nhóm đôi (hs năng khiếu) trình bày bài làm vào phiếu, chữa, nhận xét H+T: NX, đánh giá chốt kết quả đúng. H: 2 em nhắc lại cách thực hiện phép chia thương có chữ số 0 T: Nhận xét tiết học, hướng dẫn ôn bài và chuẩn bị bài sau. Thứ tư ngày 19 tháng 12 năm 2018 Toán Tiết 78: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). - Tính được giá trị của biểu thức. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: H: Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Cách thức tiến hành 1. Hoạt động 1: Khởi độnT: (5 phút) Thi đặt tính rồi tính: 11780 : 42 13870 : 45 2. Hoạt động 2: Hình thành cách chia: (15 phút ) a. Trường hợp chia hết: VD: ( SGK) 1 944 : 162 = ? Vậy : 1 944 : 162 = 12 b. Trường hợp chia có dư: VD: ( SGK) 8 469 : 241 = ? Vậy : 8 469 : 241 = 35 (dư 34) 3. Hoạt động 3: Thực hành:(18 phút ) * Bài 1 b: Đặt tính rồi tính: Kết quả: b: 20, 30 (dư7) * Bài 2 b: Tính giá trị của biểu thức: b. 8 700 : 25 : 4 = 348 : 4 = 87 4. Hoạt động 4: Ứng dụng ( 2 phút ) - HĐCN T: Nêu y/c H: 2 em thi làm trên bảng lớp - CL làm vào nháp H+T: Nhận xét, đánh giá T: Dẫn dắt bằng phép tính. - HĐCL T: Nêu phép chia H: Lần lượt thực hiện chia T: Hướng dẫncác em cách ước lượng thương trong mỗi lần chia H+T: NX, chốt kết quả. H: 2-3 em nhắc lại cách thực hiện. - Chia từ phải sang trái - Ước lượng thương trong mỗi lần chia. - HĐCN H: 1 em nêu y/c - CN thực hiện vào bảng con, bảng lớp T: HD kĩ, giúp hs chưa hoàn thành thực hiện. H+T: Nhận xét, đánh giá chốt kq đúng. - HĐCN H: 1 em nêu y/c H: 1 em nêu lại qui tắc tính giá trị của biểu thức không có dấu ngoặc - Thực hiện vào vở, 1 em lên bảng chữa, nhận xét H+T: Nhận xét đánh giá. H: nhắc cách chia cho số có ba chữ số H: Nhắc lại cách thực hiện phép chia T: Nhận xét tiết học, hướng dẫn H ôn bài chuẩn bị bài sau. Thứ năm ngày 20 tháng 12 năm 2018 Toán Tiết 79: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia cho số có ba chữ số - Vận dụng để tính và giải được bài toán có lời văn, áp dụng để chia một số cho một tích. - Tích cưc, hợp tác với bạn trong hoạt động học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: T: 3 bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Cách thức tiến hành 1. Hoạt động 1: Khởi độnT: (5 phút) - Trò chơi: Ai nhanh? Ai đúng? 6420 : 321= 20 2. Hoạt động 2: Thực hành ( 33 phút ) * Bài 1a: Đặt tính rồi tính: Kết quả: 2; 32; 20 * Bài 2: 1hộp: 120 gói 24 hộp: ....gói ? Nếu 1 hộp: 160 gói Cần có: ... hộp ? Bài giải: 24 hộp có số kẹo là: 120 x 24 = 2 880 ( gói ) Nếu mỗi hộp chứa 160 gói thì cần số hộp là: 2 880 : 160 = 18 ( hộp ) Đáp số: 18 hộp * Bài 3 a: Tính bằng 2 cách: C1: 2205 : (35 x 7) = 2205 : 245 = 9 C2: 2205 : (35 x 7) = 2205 : 35 : 7 = 63 : 7 = 9 3. Hoạt động 3: Ứng dụng ( 2 phút ) - HĐCN T: Nêu y/c H: 1 em chữa bài tập trên bảng - CL làm vào nháp H+T: Nhận xét đánh giá T: Giới thiệu bài - HĐCN H: 1 em nêu y/c - CN làm bài vào vở, trên bảng (3 em) T: Kèm cặp hd H (chưa hoàn thành) H+T: Nhận xét - đánh giá. - HĐ nhóm H: 2 em đọc bài toán T: HD hs tìm từng bước giải H: Làm bài theo nhóm vào nháp, 3 em làm bảng nhóm. - Đại diện nhóm trình bày cách giải H+T: NX, chốt kết quả đúng - HĐCN H: 1 em nêu y/c T: HD hs nhắc lại qui tắc " Một số chia cho một tích" H: Làm bài vào vở. - 2 em trình bày bảng lớp H+T: NX, củng cố về cách chia một số cho một tích. H+T: Hệ thống nội dung bài T: Nhận xét tiết học, hướng dẫn ôn bài Thứ sáu ngày 21 tháng 12 năm 2018 Toán Tiết 80: CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( tiếp theo ) I. MỤC TIÊU: - Thực hiện phép chia số có năm chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, chia có dư). - Vận dụng để tìm thành phần chưa biết của phép chia. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: H: Bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Cách thức tiến hành 1. Hoạt động 1: Khởi độnT: (5 phút ) Thi đặt tính rồi tính 8 770 : 365 = 24( dư 10) 6 260 : 156 = 40 ( dư 20) 2. Hoạt động 2: Hình thành KT mới : (15 phút ) a. Trường hợp chia hết VD: 41535 : 195 = ? (Sgk- tr 87) b. Trường hợp chia có dư: VD: 80 120 : 245 = ? (Sgk- tr 87) 3. Hoạt động 3: Thực hành: (18phút ) * Bài 1: Đặt tính rồi tính: a. 62 321 : 307 b. 81 305 : 187 KQ: 203 435 (dư 5) * Bài 2: Tìm x KQ: a. X=213 b. X=306 4. Hoạt động 4: Ưng dụnT: ( 2 phút ) - HĐCN T: Nêu y/c H: CN thực hiện phép chia vào nháp, - 2 em trên bảng H+T: Nhận xét, đánh giá. T: Dẫn dắt giới thiệu bài - HĐCL T: Nêu lần lượt từng phép chia. H: Đặt tính và tính từ trái sang phải vào nháp, trên bảng (2 em) (G hướng dẫn H cách ước lượng thuơng - làm tròn số bị chia và số chia ) H+T: NX, chốt lại cách chia. H: CN nhắc lại - HĐCN H: 1 em nêu y/c H: CN làm bảng con, 2 em chữa, nhận xét (bảng lớp) T: Giúp đỡ hs chưa hoàn thành H+T: chốt kết quả. - HĐCN H:1em nêu yêu cầu - Nêu cách tìm thành phân chưa biết trong phép tính - Cn thực hiện vào vở - Thực hiện bảng lớp (2em) H-T: Nhận xét đánh giá H: Nhắc lại cách thực hiện phép chia T: Nhận xét giờ học, - Hướng dẫn hs thực hiện BT3. Ký duyệt .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 17 Thứ hai ngày 24 tháng 12 năm 2018 Toán Tiết 81: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép chia cho số có hai, ba chữ số. - Vận dụng để giải được bài toán có lời văn. - Có ý thức học tập tốt II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: T: 3 bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Nội dung Cách thức tiến hành 1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) Trò chơi: Thi tìm x: X x 405 = 86265 X = 86265: 405 X = 213 2. Hoạt động 2: Luyện tập (32 phút) * Bài 1a: Đặt tính rồi tính: Kết quả: 157; 234 (dư 3) ; 405 (dư 9) *Bài 2: 240 gói: 18 kg 1 gói: ...... ? g Bài giải: 18 kg = 18 000 g Khối lượng của mỗi gói muối là: 18 000 : 240 = 75 ( g) Đáp số 75 g muối. * Bài 3 a: Chiều rộng sân bóng là: 7 1400 : 105 = 68 ( m ) Đáp số: 68 m 3. Hoạt động 3: Ứng dụng ( 3 phút ) - HĐ CL T: Nêu y/c H: 2 em thi làm bài trên bảng. - CN làm vở nháp H+T: Nhận xét, đánh giá T: Giới thiệu vào bài. - HĐCN H: 1 em nêu y/c - CL làm vào vở, trên bảng (3 em). H+T: NX, chốt KQ: - HĐCN H: 2 em đọc, nêu tóm tắt T: Hướng dẫn H đổi kg ra gam rồi giải bài toán bằng phép chia H: Làm bài vào vở nháp. - 2 em làm bảng lớp. H+T: chốt kết quả đúng - HĐ nhóm H: Đọc bài toán, nêu cách tính chiều rộng hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều dài của hình đó. - 1 em nêu công thức tính chu vi HCN - Làm bài theo nhóm (3 nhóm) H: Đại diện nhóm trình bày (bảng nhóm) H+T: NX, chốt KQ: H: Nhắc lại ND bài T: Nhận xét tiết học, hướng dẫn H ôn bài chuẩn bị bài sau. Thứ ba ngày 25 tháng 12 năm 2018 Toán Tiết 82: LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được phép nhân, chia tính được trung bình cộng của nhiều số. - Đọc đúng thông tin trên biểu đồ II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: T: 3 bảng nhóm kẻ nội dung bài tập 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Nội dung Cách thức tiến hành 1. Hoạt động 1: Khởi độnT: (5 phút) Đặt tính rồi tính: 106141 : 413 = 257 123220 : 404 = 305 2. Hoạt động 2: Luyện tập: ( 32 phút ) * Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống TS 27 23 23 TS 23 27 27 Tích 621 621 621 SBC 66178 66178 66178 SC 203 203 326 Thương 326 326 203 * Bài 4: Đọc biểu đồ a. Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 là: 5 500 – 4 500 = 1 000 (cuốn sách) b. Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 là: 6 250 – 5 750 = 500 (cuốn sách) c. Trung bình mỗi tuần bán được là: (4500 + 6250 + 5750 + 5500) : 4 = 5500 (cuốn sách) 3. Hoạt động 3: Ứng dụng (3 phút) - HĐCL T: Ghi 2 phép chia lên bảng H: 2 em lên thực hiện . - lớp làm vào nháp H+T: NX, đg T: Nêu yêu cầu của tiết học - HĐ theo cặp H: Nêu yêu cầu của bài T: Gợi ý, cho H nêu cách tìm các thành phần chưa biết của phép tính H: Thực hiện theo cặp đôi. - Đại diện nhóm trình bày (bảng nhóm) H+T: NX, đg kết hợp củng cố về phép nhân, chia. - HĐ CN H: 1 em nêu y/c - 2 em đọc thông tin trên biểu đồ - CL theo dõi - trao đổi - trình bày kết quả phần a, b. - 2 em trình bày kết quả phần c và nêu cách làm H+T: NX, chốt kết quả đúng . H: Nhắc lại ND bài T: Nhận xét tiết học - Hướng dẫn ôn bài về, chuẩn bị tiết sau. Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2018 Toán Tiết 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. MỤC TIÊU: - Nhớ được dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Nắm được số chẵn, số lẻ. - Vận dụng để giải các bài tập chia hết và không chia hết cho 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: T:Phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Nội dung Cách thức tiến hành 1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) - Trò chơi: Thi ”Ai nhanh nhất? ” 39870 : 123 25863 : 251 30395 : 217 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: (15 phút ) a. Dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2: * VD: 10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 (dư 1) 32 : 2 = 16 33 : 2 = 16 (dư 1) .. * Dấu hiệu: Các số có tận cùng là số 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. - Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 thì không chia hết cho 2. b. Số chẵn, số lẻ: - Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn; số chẵn có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 - Các số không chia hết cho 2 gọi là số lẻ; Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 gọi là các số lẻ. 3. Hoạt động thực hành: ( 18 phút ) * Bài 1: Trong các số sau số nào chia hết cho 2, số nào không chia hết cho 2. a. 98,1000, 744, 7 536, 5 782 b. 35, 89, 867, 84 683, 8 401 * Bài 2: - Viết 4 số có hai chữ số, mỗi số đều chia hết cho 2: 14 , 22, 80, 64 - Viết 2 số có ba chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2: 905, 713 * Bài 3: a. Với ba chữ số 3, 4, 6 hãy viết các số chẵn có ba chữ số, mỗi số có cả ba chữ số đó: KQ: 346; 364; 436; 634; 4. Hoạt động 4: Ứng dụng ( 2 phút ) - HĐCL T: Ghi 2 phép chia lên bảng H: 2 em lên thực hiện. - lớp làm vào nháp H+T: NX, đg T: Giới thiệu bài. - HĐCL T: Yêu cầu hs: ? Tìm vài số chia hết cho 2 và vài số không chia hết cho 2 H: CL trao đổi - nêu kq - CL nhận xét để nêu những dấu hiệu chia hết và không chia hết cho 2 T: Nêu KL - HĐCL T: Giới thiệu lần lượt số chẵn và số lẻ. H: CL tìm và nêu VD H+T: NX, ghi bảng H: 1 em nêu yêu cầu của bài T: Gợi ý cách tìm các số chia hết cho 2 dựa vào dấu hiệu chia hết H: CN nêu miệng kết quả. H+T: NX, chốt kq đúng - HĐCN H: 1 em nêu y/c. - CN tự làm bài vào vở T: Giúp đỡ H chưa hoàn thành H: CN nối tiếp nêu miệng các số các em viết được H+T: NX, chốt kq đúng - HĐ CN H: 1 em nêu y/c bài tập T: HD cách làm H: CN làm bài vào vở - 3 em ( năng khiếu) làm vào phiếu - trình bày kết quả. H+T: NX, đg T: hệ thống ND bài, nhận xét tiết học hướng dẫn ôn bài . Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2018 Toán Tiết 84: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I. MỤC TIÊU: - Nhớ được dấu hiệu chia hết cho 5. - Kết hợp dấu hiệu chia hết cho 2 với dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5. - Tích cực trong các hoạt động II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: T: 3 bảng nhóm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Cách thức tiến hành 1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút) - Thi viết ba số có hai chữ số chia hết cho 2 và ba số có hai chữ số không chia hết cho 2 2. Hoạt động 2: Hình thành Dấu hiệu chia hết cho 5 : (15phút ) * VD: 20 : 5 = 4 41 : 5 = 8 (dư 1) 30 : 5 = 6 32 : 5 = 6(dư 2) 25 : 5 = 5 29 : 5 = 8 (dư 4) * Các số có tận cùng là số 0, hoặc 5 thì chia hết cho 5. - Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. 3. Hoạt động 3:Thực hành: (18 phút ) * Bài 1: Trong các số sau: .... + số nào chia hết cho 5? 35, 660, 3 000, 945 + số nào không chia hết cho 5? 8, 57, 4 674, 5 553 * Bài 2: Viết các số chia hết cho 5 thích hợp vào chỗ chấm ... a. 155; b. 3 580; c. 350, 355 * Bài 4: Trong các số sau: .... a. Số nào vừa chia hết cho 5, vừa chia hết cho 2: 660, 3 000 b. Số nào chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2: 35, 945 4. Hoạt động 4: Ứng dụng ( 2 phút ) - HĐCN T: Nêu y/c H: 3 em lên bảng thi viết H+T: NX, đg T: Giới thiệu bằng lời. - HĐCL T: Yêu cầu H nêu những phép chia chia hết cho 5 và những phép chia không chia hết cho 5 H: CN phát biểu - nêu các phép tính. H+T: NX, chốt kq đúng, ghi bảng H: CL nhận xét để nêu những dấu hiệu chia hết và không chia hết cho 5 T: Nêu KL H: 3 em nhắc lại KL - HĐ nhóm đôi H: 1 em nêu yêu cầu của bài T: Gợi ý, cho H nêu cách tìm các số chia hết cho 5 và không chia hết cho 5 dựa vào dấu hiệu chia hết H: Thực hiện theo nhóm đôi, nêu KQ H+T: NX, chốt kq đúng. - HĐCN H: 1 em nêu y/c - CL tự làm vào vở. - 3 em trình bày kq (bảng lớp) H+T: NX, chốt kq đúng. - HĐ nhóm H: Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 để tìm H: Làm theo nhóm, Đại diện trình bày bảng nhóm. H+T: NX, chốt kq đúng H: Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 H+T: hệ thống ND bài, nhận xét tiết học hướng dẫn bài về Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2018 Toán Tiết 85: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Nhớ được dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. - Kết hợp hai dấu hiệu để nêu được các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là không. II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: T: 3 bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Nội dung Cách thức tiến hành 1. Hoạt động 1: Khởi động (5 phút ) - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. cho 2. Hoạt động 2: Thực hành. ( 33 phút ) * Bài 1: Trong các số sau: .... + số nào chia hết cho 2: 4 568; 66 814; 2 050; 3 576 + số nào chia hết cho 5: 2 050; 900; 2 355 * Bài 2: Viết các số có ba chữ số và chia hết cho 2: 604; 178 ; 970 Viết các số có ba chữ số và chia hết cho 5 105; 880; 475 * Bài 3: Trong các số sau: .... a. Số nào vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5? 480; 2 000; 9010 b. Số nào chia hết cho 2, nhưng không chia hết cho 5? 296; 324 c. Số nào chia hết cho 5, nhưng không chia hết cho 2? 345; 3 995 3. Hoạt động 3: Ứng dụng (2 phút) T: Nêu y/c. H: 2 em nêu dấu hiệu và VD H+T: NX, đg T: Nêu yêu cầu của tiết học - HĐCN H: 1 em nêu y/c bài. - CN làm bài vào vở, 2 em chữa trên bảng H+T: NX, chốt kết quả kết hợp củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5. - HĐ CN H: nêu yêu cầu của bài H: thực hiện CN - Nối tiếp nêu kết quả H+T: NX, chốt kq đúng - HĐ nhóm H: dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5 để tìm H: trao đổi nhóm - Đại diện nhóm trình bày, nhận xét T: chốt kq đúng H: Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2 và 5, vừa chia hết cho vừa chia hết cho 5 H+T: Nhận xét tiết học hướng dẫn ôn bài Ký duyệt .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 18 Thứ tư ngày 3 tháng 1 năm 2019 Toán Tiết 86: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9 I. MỤC TIÊU: - Nhớ được dấu hiệu chia hết cho 9 - Bước đầu vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: T: Phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Cách thức tiến hành 1 Hoạt động 1. Khởi độnT: (5 phút) - Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5. 2. Hoạt động 2: Hình thành dấu hiệu chia hết cho 9 : (15 phút ) a. Ví dụ:9 ( SGK) 72 : 9 = 8 182 : 9 = 20 (dư 2) Ta có 7 + 2 = 9 Ta có 1 + 8+2 = 11 9 : 9 = 1 11 : 9 = 1(dư 2) b. Dấu hiệu: * Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 * Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9. 3. Hoạt động 3 :Thực hành: (18 phút ) * Bài 1: Trong các số sau, số nào chia hết cho 9? 99; 108; 5 643; 29 385 * Bài 2: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 9? Kết quả: Số 96; 7853; 5554; 1097 * Bài 3: Viết hai số có ba chữ số và chia hết cho 9 Điều kiện: - Số có ba chữ số. - Tổng các chữ số phải chia hết cho 9. 576; 981 4. Hoạt động 4: Ứng dụng ( 2 phút ) HĐCN T: Nêu yêu cầu H: 2 em nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5 H+T: NX, đánh giá. T: Nêu yêu cầu của tiết học - HĐCL H : Nêu những phép chia chia hết cho 9 và những phép chia không chia hết cho 9. H: CN lần lượt nêu. H+T: NX, ghi bảng T: Y/C hs đọc và tìm điểm giống nhau giữa các số chia hết cho 9. - Y/c tính tổng các chữ số của từng số chia hết cho 9. ? Em có nhận xét gì về tổng các chữ số của từng số chia hết cho 9 ? H: nhận xét để nêu những dấu hiệu chia hết cho 9. T: KL T: Y/C hs tính tổng các chữ số của các số không chia hết cho 9 rồi nhận xét. H: 2-3 em tính rồi nêu nhận xét. T: Kết luận. H: 4-5 em nhắc lại dấu hiệu chia hết và không chia hết cho 9 - HĐCN H: 1 em nêu yêu cầu của bài T: Gợi ý H dựa vào dấu hiệu chia hết H:CN nêu kết quả rồi giải thích vì sao ? H+T: NX, chốt kết quả đúng - HĐ cặp đôi H: 1 em nêu y/c H: tự làm vào vở, 2 H ngồi gần nhau kiểm tra lẫn nhau, lên bảng chữa (2 em) T: Giúp đỡ H chưa hoàn thành H+T: NX, chốt kết quả đúng - HĐCN H: 1 em nêu y/c. T: Các số cần viết thoả mãn với các điều kiện nào của bài ? H: 1 em phát biểu. - CN làm bài vào vở H: Làm vào phiếu, giải thích( H năng khiếu) H+T: Nhận xét, Đánh giá H: 2 em nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 9 H+T: hệ thống ND bài, nhận xét tiết học. HD hs ôn bài . Chiều Thứ tư ngày 3 tháng 1 năm 2019 Toán Tiết 87: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3 I. MỤC TIÊU: - Nhớ được dấu hiệu chia hết cho 3 - Bước đầu vận dụng được dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: T: Phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Nội dung Cách thức tiến hành 1. Hoạt động 1: Khởi động. (4 phút) "Dấu hiệu chia hết cho 9" 2. Hoạt động 2: Hình thành Dấu hiệu chia hết cho 3 : (15 phút) a. Ví dụ( SGK) 63 : 3 = 21 91 : 3 = 30 (dư 1) Ta có 6 + 3 = 9 Ta có 9 + 1 = 10 9 : 3 = 3 10 : 3 = 1(dư 1). b. Dấu hiệu: * Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 * Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 3 thì không chia hết cho 3. 3. Hoạt độ
File đính kèm:
- Toán lớp 4 kì I.doc