Giáo án Toán Lớp 4 cả năm - Năm học 2016-2017 - Bùi Sinh Huy

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

-Gọi HS chữa BT2c tiết trước.

+ Nêu mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn, kg.?

 -GV nhận xét, cho điểm.

-GV giới thiệu bài.

+ Nêu các đơn vị đo khối lượng đã học?

+ 1 kg = g?

->GV giới thiệu: Để đo khối lượng các vật nặng hàng chục gam, người ta còn dùng đơn vị đề-ca-gam.

 Đề-ca-gam viết tắt là dag.

-GV viết: 1 dag = 10 g.

-GV cho HS đọc: 1 đề-ca-gam bằng 10 gam, 10 gam bằng 1 đề-ca-gam.

-GV giới thiệu đơn vị héc-tô-gam tương tự trên.

Héc-tô-gam viết tắt là hg.

1 hg = 10 gag.

1 hg = 100 g.

-GV cho HS nêu lại các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự -> GV viết vào bảng kẻ sẵn.

+ Những đơn vị bé hơn kg nằm ở vị trí nào so với kg?

+ Những đơn vị lớn hơn kg nằm ở vị trí nào so với kg?

+ Nêu mối quan hệ giữa hai đơn vị đo kế tiếp nhau? -> GV ghi bảng.

+ Hai đơn vị đo liền nhau thì hơn hoặc kém nhau bao nhiêu lần?

-> KL: Mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn, liền nó.

-Cho HS đọc lại bảng đơn vị đo khối lượng để ghi nhớ.

-GV cho HS đọc yêu cầu, tự làm bài.

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.VD:

1 dag = 10 g.

4 dag = 40 g.

-GV gọi HS đọc yêu cầu

-GV cho HS tự làm bài (Lưu ý HS nhớ viết tên đơn vị trong kết quả tính).

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng:

380 g + 195 g = 575 g.

928 dag - 274 dag = 654dag.

452 hg x 3 = 1356 hg.

768 hg : 6 = 128 hg.

-GV gọi HS đọc đề bài.

-Hướng dẫn HS đổi về cùng một đơn vị đo rồi mới so sánh.

-Cho HS làm bài -> chữa.

-GV nhận xét, chốt kết quả đúng.VD:

5 dag = 50g

50g

+ Đọc bảng đơn vị đo khối lượng? Hai đơn vị kế tiếp nhau hơn (kém) nhau bao nhiêu lần?

-GV nhận xét tiết học, dặn HS hoàn thành BT 4

 

doc354 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 363 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán Lớp 4 cả năm - Năm học 2016-2017 - Bùi Sinh Huy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài giải:
Số mét vuông nền nhà lát được là:
 1050 : 25 = 42( m2)
 Đ/S : 42 m2
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu:
+ Nêu các bước giải:
Tính tổng số sản phẩm của đội làm trong 3 tháng.
Tính số sản phẩm trung bình mỗi người làm.
-Cho HS tự làm bài.
- GV đánh giá.
Trong 3 tháng đội đó làm được số sản phẩm là:
 855 + 920 + 1350 = 3125( s/p)
Trung bình mỗi người làm được số sản phẩm là:
 3125 : 25 = 125( s/p)
 Đ/S : 125 sản phẩm
Bài 4: GV ttreo bảng phụ
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Gv chữa bài.
 Sai ở lần chia thứ hai vì 564 chia 67 được 7. Do đó có số dư (95) lớn hơn số chia (67).Từ đó dẫn đến kết quả phép chia(1714 ) là sai.
3.Củng cố- Dặn dò: 
-Gọi HS lên thực hiện lại phép chia ở BT4.
-Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng 
- 2 HS đọc chữa 
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Học sinh tự làm bài.
- 3 HS lên bảng chữa bài và nêu cách thử lại phép tính cuối .
-1 HS đọc.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài.
- Nhận xét kết qủa và cách trình bày bài trên bảng.
- Học sinh tự chữa bài.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
-HS nêu.
- HS tự giải bài toán vào vở.
- Đọc chữa bài giải của mình.
- HS đối chiếu kq.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Học sinh tự làm. 
- 1 HS lên chỉ ra chỗ sai.
- HS nhận xét chữa bài.
- HS đổi vở chữa bài.
-1HS lên bảng.
Thứ 3 ngày tháng năm
Toán
Tiết 77: Thương có chữ số 0
i. mục tiêu:
- Giúp học sinh biết thực hiện phép chia cho số có 2 chữ số trong trường hợp có chữ số 0 ở thương.
- Rèn kỹ năng giaỉ toán có lời văn.
II .Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ.
Kiểm tra HS về cách tìm số dư trong phép chia cho số có 2 chữ số.
Tìm số dư của phép chia sau:
 765 : 27 = ? 28 ( dư 9)
Thử lại: 28 x 27 + 9 = 765.
- GV đánh giá.
B. Bài mới:
1.GV giới thiệu bài
2. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị.
- GV viết phép tính lên bảng, yêu cầu học sinh đặt tính rồi tính vào vở nháp.
- Gọi 1 học sinh nhận xét kết quả trên bảng rồi nêu cách làm.
-GV nêu cách làm. 
 9450 : 35
 9450 35
 245 270
 000
Đặt tính: Tính từ trái sang phải.(như SGK)
-Gọi HS nêu cách thử lại.
 - Lưu ý : ở lần chia thứ 3 ta có 0 chia cho 35 được 0, phải viết 0 ở vị trí nào?
3. Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục:
- Giáo viên giới thiệu thêm cách 2( cách trình bày cho gọn)
Thông thường để cho gọn:
Ta không trình bày bước:
0 nhân 4 bằng 0; 4 trừ 4 bằng0,viết 0.
0 nhân 2 bằng 0, 0 trừ 0 bằng 0 viết 0
Ta có thể : 4 chia 24 bằng 0 viết 0, hạ 8 được 48.
C2: 2448 24
 0048 10
 00
Thử lại: 102 x 24 = 2448
4. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
-GV gọi 3 HS chữa bài -> chữa.
Bài 2:
-Gọi HS đọc đề, GV tóm tắt
1 giờ 12 phút : 97200lít
 1 phút : ... lít?
 Bài giải:
 1 giờ 12 phút = 72 phút.
Trung bình mỗi phút bơm được là:
 97200 : 72 = 1350 (l)
 Đáp số: 1350l nước.
Bài 3:
-GV hướng dẫn các bước giải:
+ Tìm chu vi mảnh đất.
+ Tìm chiều dài và chiều rộng.( áp dụng giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó).
- Tìm diện tích mảnh đất.
 Bài giải:
 Chu vi mảnh đất là:
 307 x 2 = 614 ( m )
 Chiều rộng mảnh đất là:
 ( 307 - 97 ) : 2 = 105 (m)
 Chiều dài mảnh đất là:
 105 + 97 = 202 ( m)
 Diện tích mảnh đất là:
 202 x 105 = 21210 (m2).
 Đáp số: a) Chu vi : 614 m.
 b) Diện tích : 21210 m2
 5. Củng cố- Dặn dò 
+ Những lưu ý khi thực hiện chia- đặc biệt là cách nhẩm thương là gì?
- 1 HS lên bảng 
- 1 HS đọc chữa bài làm của mình.
- HS nhận xét, đổi vở kiểm tra bài.
- 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm nháp.
- 1 học sinh nhận xét kết quả trên bảng rồi nêu cách làm.
-HS nghe. 
- HS nêu : 270 x 35 =9450
- Viết 0 ở vị trí thứ 3 của thương.
- Cách tiến hành tương tự như ví dụ 1.
- HS nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài, 3 học sinh lên bảng làm bài.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh tự suy nghĩ rồi làm bài.
- HS chữa bài.
-HS nghe hướng dẫn-> giải bài toán.
-HS trả lời
Thứ 4 ngày tháng năm 
Toán
Tiết78: Chia cho số có ba chữ số
i. mục tiêu tiết học:
- Giúp học sinh biết thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.
- Rèn kỹ năng giaỉ toán có lời văn (dạy trung bình cộng).
- Rèn kỹ năng chia một tổng cho một số.
II. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đặt tính rồi tính:
13870 : 45 11780 : 42
-GV đánh giá, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Trường hợp chia hết:
- GV ghi phép tính lên trên bảng 1944 : 162
- GV hướng dẫn cách thực hiện phép chia cho số có 3 chữ số.
- Với những HS chưa trừ nhẩm được có thể cho HS tách riêng bước 2 (trừ từng bước).
- Hướng dẫn HS cách nhẩm thương.
 194 : 162 = ?
 324 : 162 = ?
a) Đặt tính:
1944
162
 0324
 000
12
b) Chia theo thứ tự từ trái sang phải (như SGK)
+ Nêu cách thử lại.
2. Trường hợp chia có dư:
- Cách tiến hành tương tự như ví dụ 1.
8469 : 241 = 35 (dư 34)
3. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
-Gv cho HS tự làm bài -> chữa. Ví dụ
2120
424
000 
 5
-> Nêu lại cách tính?
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:
-Cho HS tự làm bài.
-GV chốt kết quả đúng:
a) 1995 x 253 + 8910 : 495
 =504735 + 18 = 504753
b) 8700 : 25 : 4
 = 348 : 4
 = 87
-> nêu lại quy tắc tính giá trị của biểu thức ( không có dấu ngoặc đơn ).
Bài 3: 
+ Nêu các bước giải? -> GV chốt:
- Tìm số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết số vải.
- tìm số ngày cửa hàng thứ hai bán hết số vải.
- So sánh hai số đố.
- Yêu cầu HS làm bài.
- GV đánh giá.
 Bài giải:
Số ngày cửa hàng thứ nhất bán hết 7128m vải là
 7128 : 264 = 27 ( ngày )
Số ngày cửa hàng thứ hai bán hết 7128m vải là:
 7128 : 297 = 24 ( ngày ).
Vì 24 ngày ít hơn 27 ngày nên cửa hàng thứ hai bán hết số vải sớm hơn và số ngày sớm hơn là:
 27 - 24 = 3 ( ngày ).
 Đáp số : 3 ngày.
4. Củng cố - Dặn dò:
-Đặt tính và tính: 5689 : 231
- GV nhận xét tiết học
-2 HS lên bảng làm bài. 
HS dưới lớp làm nháp rồi so sánh kết quả.
- Nêu cách thử lại.
Thử lại: 162 x 12 = 1944
- 4 HS lên bảng làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm. Tự chữa bài.
- 1, 2 HS nêu lại cách tính.
- HS đọc đề bài.
- Học sinh tự làm bài.
- Chữa bài.
-Vài HS nêu
- HS đọc đề toán .
- Nêu các bước giải.
- Tự giải bài toán.
- Đọc chữa, hs khác nhận xét, bổ sung.
-HS làm nháp, 1 HS lên bảng.
Thứ 5 ngày tháng năm 
Toán
Tiết 79: Luyện tập 
i.mục tiêu
- Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có 3 chữ số.
- Rèn kỹ năng giải toán có lời văn.
- Chia một số cho một tích.
II . Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
 Tính theo hai cách:
 2555 : 365 + 1825 : 365 = ?
- GV đánh giá.
B. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
+ Nêu các bước giải? -> GC chốt:
- Tìm số gói kẹo.
- Tìm số hộp nếu mỗi hộp có 160 gói kẹo.
Tóm tắt:
Mỗi hộp 120 gói : 24 hộp.
Mỗi hộp 160 gói : ... hộp ?
 Bài giải: 
 Số gói kẹo trong 24 hộp là:
 120 x 24 = 2880 ( gói ).
 Nếu mỗi hộp chứa 160 gói kẹo thì cần số hộp là:
 2880 : 160 = 18 ( hộp ).
 Đáp số: 18 hộp kẹo.
Bài3:
 Có thể chọn hai trong ba cách sau đây:
+ Nhắc lại quy tắc một số chia cho một tích?
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV chữa, chốt kết quả đúng:
a) HS có thể chọn 2 trong 3 cách sau:
 Cách 1 : 2205 : ( 35 x 7 ) = 2205 : 245 = 9
 Cách 2 : 2205 : ( 25 x 7 ) = 2205 : 35 : 7
 = 63 : 7 = 9
 Cách 3 : 2205 : ( 35 x 7 ) = 2205 : 7 : 35 
 = 315 : 35 = 9
C. Củng cố - Dặn dò: 
- Nhận xét tiết học..
- 2 HS lên bảng làm bài.
- HS nhận xét.
- HS tự làm bài.
- Cả lớp đổi chéo vở để chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài 
- HS nêu các bước giải.
- HS tự giải.
- Chữa bài.
- HS đọc đề bài
- HS nhắc lại.
- Cả lớp làm bài.
- chữa bài làm của mình để chọn ra cách giải hay nhất.
Thứ 6 ngày tháng năm
Toán
Tiết 80: Chia cho số có ba chữ số (tiếp theo)
i. mục tiêu tiết học:
- Giúp học sinh biết thực hiện phép chia số có 5 chữ số cho số có 3 chữ số.
II. Đồ dùng dạy học: 
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
-Tính có đặt tính: 2001 : 130
- Tính bằng hai cách:
2205 : ( 35 x 7) 3332 : ( 4 x 49 )
- GV đánh giá.
B. Bài mới:
1. Trường hợp chia hết:
-Gv đưa phép tính, yêu cầu HS đặt tính và tính: 41535 : 195
41535
195
 0253
 0585
 000
213
- GV hướng dẫn cách tính:
a) Đặt tính:
b) Tìm chữ số đầu tiên của thương:
- 415 chia 195 được 2, viết 2.
- 2 nhân 5 bằng 10,15 trừ 10 bằng 5, viết 5 nhớ 1.
- 2 nhân 9 bằng 18, thêm 1 bằng 19.
- 21 trừ 19 bằng 2, viết 2 nhớ 2.
- 2 x 1 = 2, thêm 2 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0, viết 0.
c) Tìm chữ số thứ 2 của thương:
- Hạ 3.
- 253 chia 195 được 1, viết 1
- 1 nhân 5 bằng 5, 13 trừ 5 bằng 8, viết 8 nhớ 1.
- 1 x 9 = 9, 9 + 1 = 10, 15 - 10 = 5, viết 5 nhớ 1.
- 1 x 1 = 1, thêm 1 bằng 2, 2 trừ 2 bằng 0
d) Tìm chữ số thứ 3 của thương:
- Hạ 5.
- 585 chia 195 được 3, viết 3
- 3 nhân 5 bằng 15; 15 trừ 15 bằng 0, viết 0 nhớ 1.
- 3 x 9 = 27, 27 + 1 = 28, 28 - 28 = 0, viết 0 nhớ 2.
- 3 x 1 = 3, thêm 2 bằng 5; 5 trừ 5 bằng 0.
* Hướng dẫn cách ước lượng thương:
+ Lần 1: 400 : 200 hay 4 : 2 = 2
+ Lần 2: 250 : 200 hay 25 : 20
+ Lần 3: 600 : 200 hay 6 : 2 = 3
-Nêu cách thử lại?
2. Trường hợp chia có dư:
- Tiến hành tương tự như trên.
 80120 : 245 = 327 (dư 5)
3. Luyện tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
-GV cho HS tự làm bài -> chữa.
Bài 2: Tìm X:
-Cho Hs tự làm bài -> chữa:
a) X x 405 = 86265
 X = 86265 : 405 
 X = 213
b) 89658 : X = 293
 X = 89658 : 293
 X = 306
-> Nêu quy tắc tìm một thừa số chưa biết; tìm số chia chưa biết.
Bài 3: GV tóm tắt bài toán rồi cho HS giải:
305 ngày : 49410 sản phẩm
 1 ngày : ... ...sản phẩm ?
Bài giải:
Trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được là: 49410 : 305 = 162 ( sản phẩm ).
 Đáp số : 162 sản phẩm.
4. Củng cố - Dặn dò:
-Đặt tính và tính: 35709 : 348
- GV nhận xét tiết học.
- 3 HS lên bảng làm bài.
- HS làm bài vào nháp, đọc chữa sau khi các bạn đã hoàn thành bài trên bảng.
- GV đánh giá.
- HS lấy giấy nháp đặt tính rồi tính.
- 1 HS lên bảng thực hiện phép chia.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
-HS theo dõi.
Thử lại: 213 x 195 = 41535
- 2 HS làm bài trên bảng.
- Cả lớp làm bài.
- Nhận xét, tự chữa bài.
- 2 HS làm bài trên bảng.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét, Chữa bài.
-Vài HS nêu.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
- Chữa bài.
-1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
Tuần 17
Thứ 2 ngày tháng năm
Toán
Tiết 81: Luyện tập
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh rèn kĩ năng:
- Thực hiện phép chia cho số có ba chữ số.
- Giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
Tìm x:
 X : 245 = 80120
- GV đánh giá.
B. Bài mới
1. GV giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài1: Đặt tính rồi tính:
-GV cho HS làm bài vào vở.
-GV chữa, chốt kết quả đúng (Lưu ý HS cách đặt tính và từng bước tính). 
a. 54322 : 346 = 157
 25275 : 108 = 234 (dư 2)
 86679 : 214 = 699 (dư 3)
b. 106141 : 413 = 257
 123220 : 404 = 305
 172869 : 258 = 670 (dư9)
Bài 2: -Gọi HS đọc đề bài.
-Cho HS tự làm bài, 1 HS làm bảng phụ.
- GV chốt kết quả đúng:
Bài giải:
Đổi: 18kg = 18 000 g
Số gam muối trong mỗi gói là:
18 000 : 240 = 75 (g)
Đáp số: 75 g muối.
Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài.
-Cho cả lớp làm bài.
-Gv chốt bài giải đúng :
Bài giải:
a. Chiều rộng của sân bóng đálà:
 7140 : 105 = 68 (m)
b. Chu vi của sân bóng đálà:
 (105 + 68) x 2 = 346 (m)
Đáp số: a) 68m 
 b) 346m 
-> Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào? 
3. Củng cố - Dặn dò:
+ 1 kg = ....g
+ Nêu cách tính chiều rộng hình chữ nhật khi biết diện tích và chiều dài hình chữ nhật ?
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS lên bảng làm bài
- Cả lớp làm vào nháp
- HS nhận xét.
-Hs nghe.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 3 học sinh lên bảng đặt tính rồi tính (mỗi em làm 2 phép tính).
- Cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét
- HS cùng bàn đổi vở chữa bài.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh tự làm bài.
- 1 HS làm vào bảng phụ.
- HS nhận xét.
-1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài.
- 1 học sinh chữa miệng.
- HS nhận xét
- 2,3 HS trả lời.
-Vài HS nêu.
Thứ 3 ngày tháng năm
Toán
Tiết 82: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 Giúp học sinh rèn kĩ năng:
- Thực hiện các phép tính nhân và chia.
- Giải bài toán có lời văn.
- Đọc biểu đồ và tính toán số liệu trên bàn đồ.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Phấn màu, bảng phụ (BT1)
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.ổn định lớp
-GV ổn định lớp
B. Luyện tập:
Bài1: Viết số thích hợp vào ô trống:
-GV treo bảng phụ, nêu yêu cầu
-Cho HS làm vào vở, 2 HS lên bảng làm
-GV chốt kết quả đúng:
Thừa số
27
23
23
152
134
134
Thừa số
23
27
27
134
152
152
Tích
621
621
621
20368
20368
20368
Số bị chia
66178
66178
66178
16250
16250
16250
Số chia
203
203
326
125
125
125
Thương
326
326
203
130
130
130
-> Nêu cách tìm thừa số, số bị chia, số chia chưa biết?
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
-GV yêu cầu HS làm vào vở.
-GV chữa bài, lưu ý HS cách đặt tính và tính từng bước.
 a. 39870 : 123 = 324 (dư 18)
b. 25863 : 251 = 105 (dư 10)
c. 30395 : 217 = 140 (dư 15)
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
-Cho HS làm bài vào vở, 1 HS chữa.
-GV nhận xét, chốt bài giải đúng :
Sở Giáo dục - Đào tạo nhận được số bộ đồ dùng học toán là:
40 x 468 = 18720 (bộ)
Mỗi trường nhận được số bộ đồ dùng học toán là: 18720: 156 = 120 (bộ)
 Đáp số: 120 bộ đồ dùng học toán.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV cho HS làm bài, gọi HS chữa miệng
-Gv chữa bài:
a) Tuần 1 bán được 4500 cuốn sách.
Tuần 4 bán được 5500 cuốn sách.
Tuần 1 bán được ít hơn tuần 4 số cuốn sách là: 5500 – 4500 = 1000(cuốn)
b) Tuần 2 bán được 6250 cuốn sách.
Tuần 3 bán được 5750 cuốn sách.
Tuần 2 bán được nhiều hơn tuần 3 số cuốn sách là: 6250 – 5750 = 500 (cuốn)
c) tổng số sách bán được trong 4 tuần là:
4500 + 6250 + 5750 + 5500 = 22000 (cuốn)
Trung bình mỗi tuần bán được số cuốn sách là: 22000 : 4 = 5500 (cuốn)
C. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 2 học sinh lên bảng làm bài (mỗi em làm 1 phần).
- Cả lớp làm bài vào vở.
- HS nhận xét
- HS cùng bàn đổi vở chữa bài.
-Vài HS nêu.
- 1 học sinh đọc đề bài.
- Học sinh tự làm bài.
- 3 HS lên bảng đặt tính rồi tính..
- HS nhận xét.
-1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài.
- 1 học sinh làm bài trên bảng
- HS nhận xét.
-1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bài.
3học sinh chữa miệng
- HS nhận xét.
Thứ 4 ngày 29 tháng 12 năm 2010
Toán
Tiết 83: Dấu hiệu chia hết cho 2
I. Mục tiêu :Giúp HS:
- Nắm đợc dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
-Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
- Nhận biết số chẵn, số lẻ.
II. Đồ dùng dạy học:Phấn màu.
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra
-Nêu ví dụ về phép chia hết , phép chia có dư.
-GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn HS tự phát hiện dấu hiệu chia hết cho 2.
a. GV cho HS tự phát hiện ra số chia hết cho 2 và số không chia hết cho 2.
- Gọi HS nêu 3 số chia hết cho 2, 3 số không chia hết cho 2.
- Gv ghi lên bảng các số đó vào hai cột.
- GV cho 2 HS cùng bàn trao đổi để phát hiện những số chia hết hay không chia hết cho 2.
- Một số HS lên bảng viết kết quả vào bảng ( kèm giải thích). Các HS khác bổ sung thêm vào 2 cột .
b. Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 2.
- GV cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2. HS tranh luận và dự đoán dấu hiệu.
- GV tiếp tục cho HS quan sát cột các số không chia hết cho 2 để phát hiện các số có tận cùng là các chữ số như thế nào thì không chia hết cho 2.
- GV cho một vài HS nêu lại kết luận trong bài học.
* GV chốt lại
- Các số có chữ số tận cùng là 0 , 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.
- Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 thì không chia hết cho 2. 
* Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không ta xét dấu hiệu nào? 
3. Giới thiệu số chẵn, số lẻ.
- GV nêu, cho HS lấy ví dụ
Các số chia hết cho 2 gọi là các số chẵn.(Hoặc: Các số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn.)
 Các số không chia hết cho 2 gọi là các số lẻ.(Hoặc: Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ.)
4. Thực hành.
Bài 1: : GV cho HS chọn ra các số chia hết cho 2 và viết vào dòng thích hợp. Tương tự như vậy với các số không chia hết cho 2.
-GV chốt kết quả đúng
- Các số chia hết cho 2 là: 
- 98; 1000; 744; 7536; 5782; 
- Các số không chia hết cho 2 là: 
89; 867; 84 683; 8401.
Bài 2: GV chốt kết quả:
VD: a) 66; 80; 48; 92;
 b) 697; 865.
Bài 3: GV chốt đáp án
Đáp án: a) 346; 364; 436; 634
 b ) 365; 563; 653; 635
Bài 4: 
a. 340; 342; 344; 346; 348; 350.
b.8347; 8349; 8351; 8353; 8355; 8357.
5. Củng cố, dặn dò:
+ nhắc lại dấu hiệu chia hết cho 2
- HS lấy ví dụ về phép chia hết, phép chia có dư. 
- HS nhận xét 
-HS nghe.
-VàI HS nêu.
VD: 
- Số chia hết cho 2: 2, 4, 6, 8, 10...
- Số không chia hết cho 2: 3, 5, 7, 9, 11...
-HS quan sát, so sánh, rút ra kết luận.
Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không ta chỉ cần xét chữ số tận cùng của nó
- HS tự tìm số chẵn.
- HS tự nêu khái niệm về số lẻ.
- HS làm việc cá nhân
- GV cho 2 HS đọc bài làm của mình. 
- HS nhận xét. 
- HS tự làm bài.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- HS đổi vở kiểm tra chéo.
- HS tự làm bài 3 vào vở sau đó chữa miệng.
- HS nhận xét .
- GV cho HS tự làm, sau đó cho một vài HS chữa trên bảng.
- HS nhận xét bài của bạn.
- Gv nhận xét .
HS nhắc lại 
Thứ 5 ngày 30 tháng 12 năm 2010
Toán
Tiết 84: Dấu hiệu chia hết cho 5
I. Mục tiêu :Giúp HS:
- Nắm đợc dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5
- Vận dụng để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết hợp chia hết cho 5.
II. Đồ dùng dạy học
III. Hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. lấy ví dụ số chia hết cho 2.
- nêu khái niệm số chẵn , số lẻ
- GV đánh giá, cho điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
2. Hướng dẫn HS tự phát hiện dấu hiệu chia hết cho 5.
a) GV cho HS tự phát hiện ra số chia hết cho 5 và số không chia hết cho 5.
- Gọi HS nêu 3 số chia hết cho 5, 3 số không chia hết cho 5.
- Gv ghi lên bảng các số đó vào hai cột.
- GV cho 2 HS cùng bàn trao đổi để phát hiện những số chia hết hay không chia hết cho 5.
- GV cho HS quan sát, đối chiếu, so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 5. HS tranh luận và dự đoán dấu hiệu.
- GV tiếp tục cho HS quan sát cột các số không chia hết cho 5 để phát hiện các số có tận cùng là các chữ số như thế nào thì không chia hết cho 5.
b) Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5.
- Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5.
- Các số không có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì không chia hết cho 5. 
* Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không ta xét dấu hiệu nào? 
3. Thực hành.
Bài 1: GV cho HS chọn ra các số chia hết cho 5 và điền vào dòng thích hợp. Tương tự như vậy với các số không chia hết cho 5.
-GV chốt kết quả đúng:
 + Các số chia hết cho 5 là: 35, 660 ,3000; 945 
 + Các số không chia hết cho 5 là: 57 ; 8 ; 4674 ; 5553.
Bài 2: Viết vào chỗ chấm các số chia hết cho 5 thích hợp:
-Gv chốt kết quả đúng:
a. 150 < 155 < 160
b. 3575 < 3580 < 3585
c. 335; 340; 345; 350; 355; 360.
Bài 3: GV nêu yêu cầu, cho Hs làm bàI -> chữa.
Với ba chữ số 5 ; 0 ; 7 hãy viết thành các số có ba chữ số chia hết cho 5: 570 ; 750; 705 .
Bài 4: GV nêu yêu cầu. Lưu ý HS: cần dựa vào cả dấu hiệu chia hết cho 2 và chia hết cho 5.
- GV cho HS tự làm, sau đó cho một vài HS chữa trên bảng.
-GV chốt kết quả đúng:
a ) Các số chia hết cho 5 và chia hết cho 2 là : 660: 3000.
b) Các số chia hết cho 5 nhng không chia hết cho 2 là : 35 ; 945.
c ) Các số chia hết cho 2 nhng không chia hết cho 5 là : 8.
4. Củng cố, dặn dò:
+ Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 thì có dấu hiệu nào?
-GV nhận xét tiết học.
- HS nhận xét. 
-HS nghe.
VD: 
- Số chia hết cho 5: 5, 10, 15, 20 ...
- Số không chia hết cho 5: 6, 7, 11, 

File đính kèm:

  • docTOÁN.doc