Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 7 - Nguyễn Thị Đào

 * HĐ1: Làm bài 1, 2. (12)

 -MT: Giúp Hs làm các phép nhân trong bảng nhân 7 đúng.

Cho học sinh mở vở bài tập:

· Bài 1:

- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:

- Yêu cầu Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính -.

Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào VBT.

Gv nhận xét

Bài 2:

- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Yêu cầu Hs tự làm.

- Gv mời Hs lên bảng làm.

- Gv chốt lại:

Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.

* HĐ2: Làm bài 3, 4.(13)

- MT: Củng cố cách giải toán có lời văn, thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức .

· Bài 3 :

Yêu cầu hs đọc đề bài

Nêu lại cách tính giá trị biểu thức

Gv nhận xét và lưu ý : trong một biểu thức có cộng trừ nhân chia ta thực hiện nhân chia trước , cộng trừ sau .

· Bài 4 :

- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.

- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:

+ Mỗi túi có bao nhiêu kg ngô ?

+ Bài toán hỏi gì?

+ Vậy muốn biết một chục túi có bao nhiêu kg ngô ta phải làm gì?

- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.

- Gv nhận xét

* HĐ5: Củng cố (3)

- MT: Giúp Hs điền các chữ số thích hợp vào dấu chấm đúng khi thêm vào các số là 7 đơn vị .

· Bài 5:

- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.

- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp sức”.

Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác.

- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.

 

doc14 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 603 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 7 - Nguyễn Thị Đào, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ám bìa, mỗi tấm có 7 hình tròn, vậy 7 hình tròn được lấy mấy lần?
- Vậy 7 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với được lấy 2 lần.
- Gv viết lên bảng phép nhân: 7 x 2 = 14 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này.
- Gv hướng dẫn Hs lập phép nhân 7 x 3.
- Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng nhân 7 và viết vào phần bài học.
- Sau đó Gv yêu cầu Hs đọc bảng nhân 7 và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
* HĐ2: Làm bài 1, 2. (7’)
- MT: Giúp Hs biết cách tính nhẩm, làm toán dựa vào bảng nhân 7.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Gv nhận xét.
Bài 2 :
Gv yêu cầu đọc đề 
Cho hs sửa bài với hình thức trò chơi gắn số .
Gv nhận xét .
* HĐ3: Làm bài 3 , 4.(10’)
- MT: Giúp cho các em biết vận dụng bảng nhân 7 điền các chữ số thích hợp vào ô trống , giải toán có lời văn.
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi:
+ Một tổ có mấy học sinh ?Lớp có mấy tổ ?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Để tính số học sinh của lớp ta làm sao?
- Gv yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp.
-
 Gv nhận xét, chốt lại 
Bài 4:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
+ Số đầu tiên trong dãy là số nào?
+ Tiếp sau số 0 là số naò?
+ 0 cộng mấy thì bằng 7?
+ Tiếp theo số 7 là số naò?
+ Em làm như thế nào để tìm được số 14?
- Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền số vào chỗ chấm.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc 
HĐ3 : Củng cố (3’) 
Gv phổ biến luật chơi . yêu cầu hs kết bạn thành bảng nhân 7 .
Gv nhận xét , tổng kết , tuyên dương .
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT:Lớp . cá nhân 
 Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: Có 7 hình tròn.
Được lấy 1 lần.
Hs đọc phép nhân: 7 x 1 = 7.
7 hình tròn được lấy 2 lần.
7 được lấy 2 lần.
Đó là: 7 x 2 = 14.
Hs đọc phép nhân.
Hs tìm kết quả các phép còn lại,
Hs đọc bảng nhân 7 và học thuộc lòng.
Hs thi đua học thuộc lòng.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:Cá nhân , lớp 
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh tự nêu lại phép nhân có thừa số 7
em Hs tiếp nối nhau đọc kết quả. 
7 x 2 = 14 ; 7 x 5 = 35 ; 7 x 6 = 42 ; 0 x 7 = 0 
7 x 4 = 28 ; 7 x 3 = 21 ; 7 x 9 = 63 ; 7 x 0 = 0
7 x 8 = 56 ; 7 x 1 = 7 ; 7 x 10 = 70 ; 1 x 7 = 7 
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài vào vở bài tập .
 x 5 x 8 x 10 
7 35 7 56 7 70 
 x 3 x 6 x 7 
7 21 7 42 6 49 
Hs thi đua sửa bài với trò chơi gắn số 
Hs nhận xét 
PP: Thực hành, trò chơi , thảo luận.
HT: Nhóm , cá nhân 
Hs đọc yêu cầu của bài 
Hs thảo luận và trình bày 
Một tổ có 7 học sinh . Lớp có tất cả 5 tổ .
Lớp học có tất cả bao nhiêu học sinh .
Ta thực hiện phép tính nhân .
Hs tóm tắt và giải 
1 tổ : 7 học sinh 
5 tổ : ? học sinh 
Giải 
Lớp học có tất cả là : 
7 x 5 = 35 ( học sinh ) 
Đáp số : 35 học sinh .
Một học sinh lên bảng sửa bài 
Hs nhận xét 
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Số 0.
Số 7
0 cộng 7 bằng 7.
Số 14.
Con lấy 7 + 7.
Hai nhóm thi làm bài.
0 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70
Đại diện 2 nhóm lên điền số vào.
Hs nhận xét.
Hs sửa bài vào VBT .
PP: Trò chơi , thi đua , kiểm tra .
HT : Lớp , cá nhân .
Hs cử đại diện thi đua kết bạn thành bảng nhân 7 .
Hs nhận xét .
5. Tổng kết – dặn dò : (1’) 
Về nhà học thuộc cho kĩ bảng nhân 7 .
Chuẩn bị : Luyện tập .
Nhận xét tiết học .
 Toán.
LUYỆN TẬP.
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 7 .- Aùp dụng bảng nhân 7 để giải toán.
2. Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
3.Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Bảng nhân 7.(3’)
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
Một em đọc bảng nhân 7.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.(28’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 * HĐ1: Làm bài 1, 2. (12’)
 -MT: Giúp Hs làm các phép nhân trong bảng nhân 7 đúng.
Cho học sinh mở vở bài tập: 
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính -.
Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào VBT. 
Gv nhận xét 
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại:
Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
* HĐ2: Làm bài 3, 4.(13’)
- MT: Củng cố cách giải toán có lời văn, thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức .
Bài 3 : 
Yêu cầu hs đọc đề bài 
Nêu lại cách tính giá trị biểu thức 
Gv nhận xét và lưu ý : trong một biểu thức có cộng trừ nhân chia ta thực hiện nhân chia trước , cộng trừ sau .
Bài 4 :
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Mỗi túi có bao nhiêu kg ngô ?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Vậy muốn biết một chục túi có bao nhiêu kg ngô ta phải làm gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét
* HĐ5: Củng cố (3’)
- MT: Giúp Hs điền các chữ số thích hợp vào dấu chấm đúng khi thêm vào các số là 7 đơn vị .
Bài 5: 
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp sức”. 
Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT: Lớp , cá nhân 
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hs nối tiếp nhau đọc kết quả dựa vào bảng nhân 7 .
Cả lớp làm bài.
7 x 9 = 63 ; 7 x 2 = 14 ; 7 x 5 = 35 ; 7 x 0 = 0 
7 x 8 = 56 ; 7 x 3 = 21 ; 7 x 6 = 42 ; 7 x 1 = 7 
7 x 7 = 49 ; 7 x 4 = 28 ; 7 x 10 = 70 ; 1 x 7 = 7 
Hs nhận xét 
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT. 
7 x 2 = 2 x 7 ; 6 x 7 = 7 x 6 ; 3 x 7 = 7 x 3 
7 x 5 = 5 x 7 ; 4 x 7 = 7 x 4 ; 7 x 0 = 0 x 7 
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT: Cá nhân , lớp 
 Hs đọc yêu cầu của đề bài . 
HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức .
HS làm bài vào vở .
7 x 6 + 18 = 42 + 18 ; 7 x 3 + 29 = 21 + 29 
 = 60 = 50 
7 x 10 + 40 = 70 + 40 ; 7 x 8 + 38 = 56 + 38 
 = 110 = 94 
Hs thi đua sửa bài ở bảng .
Hs nhận xét .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
7 kg ngô .
Hỏi một chục túi có bao nhiêu kg ngô .
Ta tính 7 x 10.
Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
Giải 
Khối lượng ngô có trong một chục túi : 
x 10 = 70 ( kg ) 
Đáp số : 70kg 
Hs nhận xét.
PP: Trò chơi , thi đua , đánh giá .
HT: Lớp , cá nhân 
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs lắng nghe.
Hs thi đua viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm .
28 , 35 , 42 , 49 , 56 , 63 , 70 .
b . 63 , 56 , 49 , 42 , 35 , 28 , 21 .
Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài.
Hs nhận xét.
5.Tổng kết – dặn dò. (1’)
Tập làm lại bài. 3, 5.
Chuẩn bị bài: Gấp một số lên nhiều lần. 
Nhận xét tiết học.
Thứ tư , ngày 20 tháng 10 năm 2004
Toán.
GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN.
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Biết thực hiện giải toán gấp một số lên nhiều lần bằng cách lấy số đó nhân với số lần .- Biết phân biệt gấp một số lên nhiều lần với thêm một số đơn vị vào một số.
2. Kĩ năng: Tính toán chính xác, thành thạo.
3. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Phấn màu, bảng phụ.
	* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1..Khởi động: Hát. (1’)
2.Bài cũ: Luyện tập .(3’)
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 5. 
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3.Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4.Phát triển các hoạt động.(28’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HĐ1: Hướng dẫn thực hiện gấp một số lên nhiều lần. (8’)
MT : Giúp hs biết cách tính gấp một số lên tnhiều lần .
- Giáo viên nêu bài toán “ Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn hẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng CD dài mấy cm.
- Hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD.
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ để tìm độ dài đoạn thẳng CD.
- Yêu cầu Hs viết lời giải của bài toán.
-> Bài toán trên được gọi là bài toán về gấp một số lên nhiều lần.
- Vậy muốn gấp 2cm lên 4 lần ta làm thế nào?
- Muốn gấp 4kg lên 5 lần ta làm như thế naò?
- Vậy muốn gấp một số lên một số lần ta làm như thế nào?
Gv nhận xét chốt :Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần .
* HĐ2: Làm bài 1, 2 (12’)
- MT: Giúp Hs làm đúng các bài toán về gấp một số lên nhiều lần
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv hỏi:Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào ? 
- Gv yêu cầu Hs làm bài.
- Yêu cầu Hs tự làm bài. Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
.Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
Gv yêu cầu Hs tự vẽ sơ đồ và giải. Một bạn lên bảng giải.
Năm nay Lan mấy tuổi ? 
Tuổi mẹ Lan gấp tuổi Lan mấy lần ? 
Vậy muốn tính tuổi của mẹ Lan em làm thế nào ?
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 7 tuổi
Lan :
Mẹ Lan : .
 ? tuổi
* HĐ3: Làm bài 3. ( 5’)
- MT: Giúp cho các em biết giải toán gấp một số lên nhiều lần có lời văn và biết tóm tắt bài toán .
 Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs đọc cột đầu tiên.
Bài toán cho ta biết gì ? 
Bài toán hỏi ta điều gì ? 
- Muốn tìm một số nhiều hơn số đã cho một số lần ta làm thế nào?
- Gv nhận xét .
* HĐ4: Củng cố (3’)
- MT: Giúp Hs củng cố các bài toán về gấp một số lên nhiều lần.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm: Cho các em chơi trò “ Ai nhanh hơn”.
Yêu cầu trong 3 phút các giải đúng bài toán.
 “ Năm nay con 9 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?”.
- Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc.
.
PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp.
Hs lắng nghe.
HT: Lớp , cá nhân 
Hs quan sát.
Giải 
Độ dài đoạn thẳng CD:
2 x 3 = 6 (cm)
Đáp số : 6 cm
Ta thực hiện: 2 x 4 = 8 ( cm)
Ta thực hiện 4 x 5 = 20 (kg)
Ta lấy số đó nhân với số lần.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT : Lớp , cá nhân 
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs tự làm vào vở
a. 6 x 4 = 24 ( kg ) b . 5 x 8 = 40 ( l ) 
c . 4 x 2 = 8 giờ 
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài. 
Lan 7 tuổi .
Tuổi mẹ gấp tuổi Lan 5 lần .
Dựa vào bài toán gấp một số lên nhiều lần .
Giải 
Năm nay mẹ Lan được : 
7 x 5 = 35 ( tuổi ) 
Đáp số : 35 tuổi 
1 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét bài làm của bạn.
PP: Luyện tập, thực hành.
HT: Cá nhân , lớp 
Hs đọc yêu cầu đề bài.
.Huệ cắt được 5 bông hoa .Lan cắt được gấp 3 lần Huệ 
Lan cắt được baonhiêu bông hoa .
Muốn tìm một số gấp số đã cho một số lần ta lấy số đó nhân với số lần. 
Hs tự làm bài 
Giải 
Lan cắt được tất cả là : 
5 x 3 = 15 ( bông hoa ) 
Đáp số : 15 bông hoa .
Hs nhận xét.
Hs sửa vào VBT .
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT :Cá nhân , lớp 
Đại diện các nhóm lên tham gia trò chơi.
Giải 
Năm nay mẹ được : 
 9 x 4 = 36 ( tuổi ) 
Đáp số : 36 tuổi 
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò. (1’)
Về làm lại bài tập. 3, 4
Chuẩn bị : Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Toán.
 LUYỆN TẬP.
A/ Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Thực hiện cách tính gấp một số lên nhiều lần.- Thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. – Vẽ và đo đoạn thẳng có độ dài cho trước.
2. Kĩõ năng: Tính toán thành thạo, chính xác.
3. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, VBT.
	* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Gấp một số lên nhiều lần. (3’)
- Gọi 2 học sinh bảng làm bài 2, 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.(28’)
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* HĐ1: Làm bài 1, 2 (12’)
- MT: Giúp Hs làm đúng gấp một số lên nhiều lần theo mẫu, thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần?
- Gv yêu cầu Hs lên bảng làm.
Gv nhận xét 
Bài 2:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét
* HĐ2: Làm bài 3, 4.(13’)
- MT: Giúp Hs thực hiện đúng giải bài toán có lời văn về gấp một số lên nhiều lần. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
 Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
- Gv hỏi:
+ Trong vườn có mấy cây cam ?
+ Số cây quýt là bao nhiêu?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tìm số cây quýt trong vườn em làm thế nào?
- Gv mời 1 em lên bảng làm.
 16 cây
cam :
quýt 
 ? cây
Gv nhận xét
*Bài 4:
- Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu Hs đo đoạn thẳng AB dài ? cm.
- Yêu cầu Hs đọc phần b).
- Muốn vẽ đoạn thẳng CD chúng ta phải biết được điều gì?
- Hãy tính độ dài đoạn thẵng CD.
Yêu cầu Hs vẽ độ dài đoạn CD, 
Tính độ dài đoạn AO 
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét theo dõi giúp đỡ các em yếu .
* HĐ3: Củng cố (3’)
MT : Củng cố lại giải bài toán về gấp một số lên nhiều lần.
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh hơn”.
“ Mảnh vải xanh dài 5m, mảnh vải đỏ dài gấp 4 lần mảnh vải xanh. Hỏi mảnh vải đỏ dài bao nhiêu mét?
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
HT:Cá nhân , lớp 
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nêu.
Hs cả lớp làm vào VBT. 
 Gấp 4 lần gấp 8 lần 
 5 20 6 48 
 x 4 x 8 
 gấp 7 lần gấp 9 lần 
 4 28 3 27 
 x 7 x 9 
 gấp 5 lần gấp 10 lần 
7 35 2 20 
 x 5 x 10 
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs tự làm bài. 5 em lên bảng làm.
 14 19 25 33 58 
x 5 x 7 x 6 x 7 x 4 
 70 133 150 231 232 
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm đôi.
Có16 cây cam .
Gấp 4 lần.số cây cam .
Tính số cây quýt trong vườn .
Ta tính gấp 4 lần số cây cam .
1 Hs lên bảng làm. Các em còn lại làm vào VBT. 
Giải 
Trong vườn có tất cả là : 
16 x 4 = 64 (cây )
Đáp số : 64 cây quýt 
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs đo độ dài đoạn AB = 6 cm.
Hs đọc phần b)
Biết độ dài đoạn CD.
Độ dài đoạn CD là:
 6 x 2 = 12 (cm)
Hs lên bảng làm. Các em còn lại làm vào VBT. 6 cm
A B 
Độ dài đoạn thẳng AC : 6 x 2 = 12 cm 
A C 
 O 
Độ dài đoạn thẳng AO : 12 : 4 = 3 cm 
Hs nhận xét.
PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi.
HT: Nhóm, cá nhân .
Đại diện các nhóm lên thi.
Giải 
Mảnh vải đỏ dài là : 
5 x 4 = 20 (m) 
Đáp số : 20 m
Hs nhận xét. 
Lưu ý cần dùng thước có vạch chia cm để đo cho chính xác và kẻ cho thẳng .
 5.Tổng kết – dặn dò.(1’)
Tập làm lại bài. 2,3.
Chuẩn bị bài: Bảng chia 7.
Nhận xét tiết học.
 
Toán.
 BẢNG CHIA 7. 
A/ Mục tiêu:
 1.Kiến thức: - Lập bảng chia 7 dựa vào bảng nhân 7.- Thực hành chia cho 7.
- Aùp dụng bảng chia 7 để giải bài toán.
2. Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo.
3. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát. (1’)
2. Bài cũ: Luyện tập (3’)
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3.
Một Hs đọc bảng nhân 7.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’)
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động. (28’) 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
* HĐ1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 7. (8’)
- MT: Giúp cho các em bước đầu lập được bảng chia 7 dựa trên bảng nhân 7.
- Gv gắn một tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 7 lấy một lần được mấy?
- Haỹ viết phép tính tương ứng với “ 7 được lấy 1 lần bằng 7”?
- Trên tất cả các tấm bìa có chấm tròn, biết mỗi tấm có 7 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
- Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa.
- Gv viết lên bảng 7 : 7 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại phép chia .
- Gv viết lên bảng phép nhân: 7 x 2 = 14 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này.
- Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”.
- Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa?
-Hãy lập phép tính . 
- Vậy 14 : 7 = mấy?
- Gv viết lên bảng phép tính : 14 : 7 = 2.
- Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại
- Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 7. Hs tự học thuộc bảng chia 7
- Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng.
Gv nhận xét 
* HĐ2: Làm bài 1, 2 (7’)
- MT: Giúp Hs biết cách tính nhẩm đúng, chính xác.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- Gv nhận xét.
Bài 2: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài
- Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải.
- Gv hỏi: Khi đã biết 7 x 2 = 14, có thể ghi ngay kết quả của 14 : 7 và 14 : 2 không? Vì sao?
- Gv nhận xét, chốt lại. 
* HĐ3: Làm bài 3, 4. (10’)
- MT: Giúp cho các em biết giải toán có lời văn.
 Bài 3:
- Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán.
- Một em lên bảng giải.
7 can : 35 l dầu 
1 can : ? l dầu
- Gv nhận xét 
Bài 4:
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải. 
7 l dầu : 1 can 
35 l dầu : ? Can 
 Gv nhận xét 
* HĐ4: Củng cố (3’)
- Gv chia Hs thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò “ Ai tính nhanh”
Bài toán: 3 x 2 x 7 ; 2 x 2 x 7 ; 4 x 2 x 7 
Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. 
Tổng kết , tuyên dương .
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT : Lớp , nhóm 
Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 7 lấy một lần được 7.
Phép tính: 7 x 1 = 7.
Có 1 tấm bìa.
Phép tính: 7 : 7= 1.
Hs đọc phép chia.
Hs nêu phép nhân 7 x 2 = 14
Có 14 chấm tròn.
Có 2 tấm bìa.
Phép tính : 14 : 7 = 2
Bằng 2.
Hs đọc lại.
Hs tìm các phép chia.
Hs đọc bảng chia 7 và học thuộc lòng.

File đính kèm:

  • docT- tuan 7.doc