Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 7 - Nguyễn Thị Đào
* HĐ1: Làm bài 1, 2. (12)
-MT: Giúp Hs làm các phép nhân trong bảng nhân 7 đúng.
Cho học sinh mở vở bài tập:
· Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Yêu cầu Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính -.
Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
Gv nhận xét
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu Hs tự làm.
- Gv mời Hs lên bảng làm.
- Gv chốt lại:
Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi.
* HĐ2: Làm bài 3, 4.(13)
- MT: Củng cố cách giải toán có lời văn, thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức .
· Bài 3 :
Yêu cầu hs đọc đề bài
Nêu lại cách tính giá trị biểu thức
Gv nhận xét và lưu ý : trong một biểu thức có cộng trừ nhân chia ta thực hiện nhân chia trước , cộng trừ sau .
· Bài 4 :
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Mỗi túi có bao nhiêu kg ngô ?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Vậy muốn biết một chục túi có bao nhiêu kg ngô ta phải làm gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét
* HĐ5: Củng cố (3)
- MT: Giúp Hs điền các chữ số thích hợp vào dấu chấm đúng khi thêm vào các số là 7 đơn vị .
· Bài 5:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp sức”.
Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác.
- Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc.
ám bìa, mỗi tấm có 7 hình tròn, vậy 7 hình tròn được lấy mấy lần? - Vậy 7 được lấy mấy lần? - Hãy lập phép tính tương ứng với được lấy 2 lần. - Gv viết lên bảng phép nhân: 7 x 2 = 14 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này. - Gv hướng dẫn Hs lập phép nhân 7 x 3. - Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng nhân 7 và viết vào phần bài học. - Sau đó Gv yêu cầu Hs đọc bảng nhân 7 và học thuộc lòng bảng nhân này. - Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng. * HĐ2: Làm bài 1, 2. (7’) - MT: Giúp Hs biết cách tính nhẩm, làm toán dựa vào bảng nhân 7. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau. - Gv nhận xét. Bài 2 : Gv yêu cầu đọc đề Cho hs sửa bài với hình thức trò chơi gắn số . Gv nhận xét . * HĐ3: Làm bài 3 , 4.(10’) - MT: Giúp cho các em biết vận dụng bảng nhân 7 điền các chữ số thích hợp vào ô trống , giải toán có lời văn. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài. - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: + Một tổ có mấy học sinh ?Lớp có mấy tổ ? + Bài toán hỏi gì? + Để tính số học sinh của lớp ta làm sao? - Gv yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại Bài 4: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: + Số đầu tiên trong dãy là số nào? + Tiếp sau số 0 là số naò? + 0 cộng mấy thì bằng 7? + Tiếp theo số 7 là số naò? + Em làm như thế nào để tìm được số 14? - Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền số vào chỗ chấm. - Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc HĐ3 : Củng cố (3’) Gv phổ biến luật chơi . yêu cầu hs kết bạn thành bảng nhân 7 . Gv nhận xét , tổng kết , tuyên dương . PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. HT:Lớp . cá nhân Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: Có 7 hình tròn. Được lấy 1 lần. Hs đọc phép nhân: 7 x 1 = 7. 7 hình tròn được lấy 2 lần. 7 được lấy 2 lần. Đó là: 7 x 2 = 14. Hs đọc phép nhân. Hs tìm kết quả các phép còn lại, Hs đọc bảng nhân 7 và học thuộc lòng. Hs thi đua học thuộc lòng. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT:Cá nhân , lớp Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh tự nêu lại phép nhân có thừa số 7 em Hs tiếp nối nhau đọc kết quả. 7 x 2 = 14 ; 7 x 5 = 35 ; 7 x 6 = 42 ; 0 x 7 = 0 7 x 4 = 28 ; 7 x 3 = 21 ; 7 x 9 = 63 ; 7 x 0 = 0 7 x 8 = 56 ; 7 x 1 = 7 ; 7 x 10 = 70 ; 1 x 7 = 7 Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài vào vở bài tập . x 5 x 8 x 10 7 35 7 56 7 70 x 3 x 6 x 7 7 21 7 42 6 49 Hs thi đua sửa bài với trò chơi gắn số Hs nhận xét PP: Thực hành, trò chơi , thảo luận. HT: Nhóm , cá nhân Hs đọc yêu cầu của bài Hs thảo luận và trình bày Một tổ có 7 học sinh . Lớp có tất cả 5 tổ . Lớp học có tất cả bao nhiêu học sinh . Ta thực hiện phép tính nhân . Hs tóm tắt và giải 1 tổ : 7 học sinh 5 tổ : ? học sinh Giải Lớp học có tất cả là : 7 x 5 = 35 ( học sinh ) Đáp số : 35 học sinh . Một học sinh lên bảng sửa bài Hs nhận xét Hs đọc yêu cầu đề bài. Số 0. Số 7 0 cộng 7 bằng 7. Số 14. Con lấy 7 + 7. Hai nhóm thi làm bài. 0 7 14 21 28 35 42 49 56 63 70 Đại diện 2 nhóm lên điền số vào. Hs nhận xét. Hs sửa bài vào VBT . PP: Trò chơi , thi đua , kiểm tra . HT : Lớp , cá nhân . Hs cử đại diện thi đua kết bạn thành bảng nhân 7 . Hs nhận xét . 5. Tổng kết – dặn dò : (1’) Về nhà học thuộc cho kĩ bảng nhân 7 . Chuẩn bị : Luyện tập . Nhận xét tiết học . Toán. LUYỆN TẬP. A/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Kĩ năng thực hành tính trong bảng nhân 7 .- Aùp dụng bảng nhân 7 để giải toán. 2. Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo. 3.Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu . * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Bảng nhân 7.(3’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2. Một em đọc bảng nhân 7. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động.(28’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * HĐ1: Làm bài 1, 2. (12’) -MT: Giúp Hs làm các phép nhân trong bảng nhân 7 đúng. Cho học sinh mở vở bài tập: Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Yêu cầu Hs nối tiếp nhau đọc kết quả phép tính -. Sau đó yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Gv nhận xét Bài 2: - Mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu Hs tự làm. - Gv mời Hs lên bảng làm. - Gv chốt lại: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi. * HĐ2: Làm bài 3, 4.(13’) - MT: Củng cố cách giải toán có lời văn, thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức . Bài 3 : Yêu cầu hs đọc đề bài Nêu lại cách tính giá trị biểu thức Gv nhận xét và lưu ý : trong một biểu thức có cộng trừ nhân chia ta thực hiện nhân chia trước , cộng trừ sau . Bài 4 : - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Mỗi túi có bao nhiêu kg ngô ? + Bài toán hỏi gì? + Vậy muốn biết một chục túi có bao nhiêu kg ngô ta phải làm gì? - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét * HĐ5: Củng cố (3’) - MT: Giúp Hs điền các chữ số thích hợp vào dấu chấm đúng khi thêm vào các số là 7 đơn vị . Bài 5: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : “Tiếp sức”. Yêu cầu: Thực hiện nhanh, chính xác. - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. PP: Luyện tập, thực hành. HT: Lớp , cá nhân Hs đọc yêu cầu đề bài.. Hs nối tiếp nhau đọc kết quả dựa vào bảng nhân 7 . Cả lớp làm bài. 7 x 9 = 63 ; 7 x 2 = 14 ; 7 x 5 = 35 ; 7 x 0 = 0 7 x 8 = 56 ; 7 x 3 = 21 ; 7 x 6 = 42 ; 7 x 1 = 7 7 x 7 = 49 ; 7 x 4 = 28 ; 7 x 10 = 70 ; 1 x 7 = 7 Hs nhận xét Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm vào VBT. 7 x 2 = 2 x 7 ; 6 x 7 = 7 x 6 ; 3 x 7 = 7 x 3 7 x 5 = 5 x 7 ; 4 x 7 = 7 x 4 ; 7 x 0 = 0 x 7 Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT: Cá nhân , lớp Hs đọc yêu cầu của đề bài . HS nêu lại thứ tự thực hiện các phép tính trong một biểu thức . HS làm bài vào vở . 7 x 6 + 18 = 42 + 18 ; 7 x 3 + 29 = 21 + 29 = 60 = 50 7 x 10 + 40 = 70 + 40 ; 7 x 8 + 38 = 56 + 38 = 110 = 94 Hs thi đua sửa bài ở bảng . Hs nhận xét . Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. 7 kg ngô . Hỏi một chục túi có bao nhiêu kg ngô . Ta tính 7 x 10. Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. Giải Khối lượng ngô có trong một chục túi : x 10 = 70 ( kg ) Đáp số : 70kg Hs nhận xét. PP: Trò chơi , thi đua , đánh giá . HT: Lớp , cá nhân Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs lắng nghe. Hs thi đua viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm . 28 , 35 , 42 , 49 , 56 , 63 , 70 . b . 63 , 56 , 49 , 42 , 35 , 28 , 21 . Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài. Hs nhận xét. 5.Tổng kết – dặn dò. (1’) Tập làm lại bài. 3, 5. Chuẩn bị bài: Gấp một số lên nhiều lần. Nhận xét tiết học. Thứ tư , ngày 20 tháng 10 năm 2004 Toán. GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN. A/ Mục tiêu: 1.Kiến thức:- Biết thực hiện giải toán gấp một số lên nhiều lần bằng cách lấy số đó nhân với số lần .- Biết phân biệt gấp một số lên nhiều lần với thêm một số đơn vị vào một số. 2. Kĩ năng: Tính toán chính xác, thành thạo. 3. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Phấn màu, bảng phụ. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1..Khởi động: Hát. (1’) 2.Bài cũ: Luyện tập .(3’) - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 3, 5. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3.Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. 4.Phát triển các hoạt động.(28’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HĐ1: Hướng dẫn thực hiện gấp một số lên nhiều lần. (8’) MT : Giúp hs biết cách tính gấp một số lên tnhiều lần . - Giáo viên nêu bài toán “ Đoạn thẳng AB dài 2 cm, đoạn hẳng CD dài gấp 3 lần đoạn thẳng AB. Hỏi đoạn thẳng CD dài mấy cm. - Hướng dẫn Hs vẽ sơ đồ thể hiện mối quan hệ giữa đoạn thẳng AB và đoạn thẳng CD. - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ để tìm độ dài đoạn thẳng CD. - Yêu cầu Hs viết lời giải của bài toán. -> Bài toán trên được gọi là bài toán về gấp một số lên nhiều lần. - Vậy muốn gấp 2cm lên 4 lần ta làm thế nào? - Muốn gấp 4kg lên 5 lần ta làm như thế naò? - Vậy muốn gấp một số lên một số lần ta làm như thế nào? Gv nhận xét chốt :Muốn gấp một số lên nhiều lần ta lấy số đó nhân với số lần . * HĐ2: Làm bài 1, 2 (12’) - MT: Giúp Hs làm đúng các bài toán về gấp một số lên nhiều lần Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài - Gv hỏi:Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào ? - Gv yêu cầu Hs làm bài. - Yêu cầu Hs tự làm bài. Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: .Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài Gv yêu cầu Hs tự vẽ sơ đồ và giải. Một bạn lên bảng giải. Năm nay Lan mấy tuổi ? Tuổi mẹ Lan gấp tuổi Lan mấy lần ? Vậy muốn tính tuổi của mẹ Lan em làm thế nào ? - Gv nhận xét, chốt lại: 7 tuổi Lan : Mẹ Lan : . ? tuổi * HĐ3: Làm bài 3. ( 5’) - MT: Giúp cho các em biết giải toán gấp một số lên nhiều lần có lời văn và biết tóm tắt bài toán . Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu Hs đọc cột đầu tiên. Bài toán cho ta biết gì ? Bài toán hỏi ta điều gì ? - Muốn tìm một số nhiều hơn số đã cho một số lần ta làm thế nào? - Gv nhận xét . * HĐ4: Củng cố (3’) - MT: Giúp Hs củng cố các bài toán về gấp một số lên nhiều lần. - Gv chia lớp thành 2 nhóm: Cho các em chơi trò “ Ai nhanh hơn”. Yêu cầu trong 3 phút các giải đúng bài toán. “ Năm nay con 9 tuổi, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Hỏi năm nay mẹ bao nhiêu tuổi?”. - Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc. . PP: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp. Hs lắng nghe. HT: Lớp , cá nhân Hs quan sát. Giải Độ dài đoạn thẳng CD: 2 x 3 = 6 (cm) Đáp số : 6 cm Ta thực hiện: 2 x 4 = 8 ( cm) Ta thực hiện 4 x 5 = 20 (kg) Ta lấy số đó nhân với số lần. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT : Lớp , cá nhân Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs tự làm vào vở a. 6 x 4 = 24 ( kg ) b . 5 x 8 = 40 ( l ) c . 4 x 2 = 8 giờ Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài. Lan 7 tuổi . Tuổi mẹ gấp tuổi Lan 5 lần . Dựa vào bài toán gấp một số lên nhiều lần . Giải Năm nay mẹ Lan được : 7 x 5 = 35 ( tuổi ) Đáp số : 35 tuổi 1 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét bài làm của bạn. PP: Luyện tập, thực hành. HT: Cá nhân , lớp Hs đọc yêu cầu đề bài. .Huệ cắt được 5 bông hoa .Lan cắt được gấp 3 lần Huệ Lan cắt được baonhiêu bông hoa . Muốn tìm một số gấp số đã cho một số lần ta lấy số đó nhân với số lần. Hs tự làm bài Giải Lan cắt được tất cả là : 5 x 3 = 15 ( bông hoa ) Đáp số : 15 bông hoa . Hs nhận xét. Hs sửa vào VBT . PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT :Cá nhân , lớp Đại diện các nhóm lên tham gia trò chơi. Giải Năm nay mẹ được : 9 x 4 = 36 ( tuổi ) Đáp số : 36 tuổi Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. (1’) Về làm lại bài tập. 3, 4 Chuẩn bị : Luyện tập. Nhận xét tiết học. Toán. LUYỆN TẬP. A/ Mục tiêu: 1.Kiến thức:- Thực hiện cách tính gấp một số lên nhiều lần.- Thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. – Vẽ và đo đoạn thẳng có độ dài cho trước. 2. Kĩõ năng: Tính toán thành thạo, chính xác. 3. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, VBT. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát.(1’) 2. Bài cũ: Gấp một số lên nhiều lần. (3’) - Gọi 2 học sinh bảng làm bài 2, 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động.(28’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * HĐ1: Làm bài 1, 2 (12’) - MT: Giúp Hs làm đúng gấp một số lên nhiều lần theo mẫu, thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu nêu cách thực hiện gấp một số lên nhiều lần? - Gv yêu cầu Hs lên bảng làm. Gv nhận xét Bài 2: - Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét * HĐ2: Làm bài 3, 4.(13’) - MT: Giúp Hs thực hiện đúng giải bài toán có lời văn về gấp một số lên nhiều lần. Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. - Gv hỏi: + Trong vườn có mấy cây cam ? + Số cây quýt là bao nhiêu? + Bài toán hỏi gì? + Muốn tìm số cây quýt trong vườn em làm thế nào? - Gv mời 1 em lên bảng làm. 16 cây cam : quýt ? cây Gv nhận xét *Bài 4: - Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài: - Yêu cầu Hs đo đoạn thẳng AB dài ? cm. - Yêu cầu Hs đọc phần b). - Muốn vẽ đoạn thẳng CD chúng ta phải biết được điều gì? - Hãy tính độ dài đoạn thẵng CD. Yêu cầu Hs vẽ độ dài đoạn CD, Tính độ dài đoạn AO - Gv mời 3 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét theo dõi giúp đỡ các em yếu . * HĐ3: Củng cố (3’) MT : Củng cố lại giải bài toán về gấp một số lên nhiều lần. - Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò: “ Ai nhanh hơn”. “ Mảnh vải xanh dài 5m, mảnh vải đỏ dài gấp 4 lần mảnh vải xanh. Hỏi mảnh vải đỏ dài bao nhiêu mét? - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. HT:Cá nhân , lớp Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs nêu. Hs cả lớp làm vào VBT. Gấp 4 lần gấp 8 lần 5 20 6 48 x 4 x 8 gấp 7 lần gấp 9 lần 4 28 3 27 x 7 x 9 gấp 5 lần gấp 10 lần 7 35 2 20 x 5 x 10 Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs tự làm bài. 5 em lên bảng làm. 14 19 25 33 58 x 5 x 7 x 6 x 7 x 4 70 133 150 231 232 Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs thảo luận nhóm đôi. Có16 cây cam . Gấp 4 lần.số cây cam . Tính số cây quýt trong vườn . Ta tính gấp 4 lần số cây cam . 1 Hs lên bảng làm. Các em còn lại làm vào VBT. Giải Trong vườn có tất cả là : 16 x 4 = 64 (cây ) Đáp số : 64 cây quýt Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs đo độ dài đoạn AB = 6 cm. Hs đọc phần b) Biết độ dài đoạn CD. Độ dài đoạn CD là: 6 x 2 = 12 (cm) Hs lên bảng làm. Các em còn lại làm vào VBT. 6 cm A B Độ dài đoạn thẳng AC : 6 x 2 = 12 cm A C O Độ dài đoạn thẳng AO : 12 : 4 = 3 cm Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. HT: Nhóm, cá nhân . Đại diện các nhóm lên thi. Giải Mảnh vải đỏ dài là : 5 x 4 = 20 (m) Đáp số : 20 m Hs nhận xét. Lưu ý cần dùng thước có vạch chia cm để đo cho chính xác và kẻ cho thẳng . 5.Tổng kết – dặn dò.(1’) Tập làm lại bài. 2,3. Chuẩn bị bài: Bảng chia 7. Nhận xét tiết học. Toán. BẢNG CHIA 7. A/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Lập bảng chia 7 dựa vào bảng nhân 7.- Thực hành chia cho 7. - Aùp dụng bảng chia 7 để giải bài toán. 2. Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính nhân chính xác, thành thạo. 3. Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. C/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. (1’) 2. Bài cũ: Luyện tập (3’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3. Một Hs đọc bảng nhân 7. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. (1’) Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. (28’) HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ * HĐ1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng chia 7. (8’) - MT: Giúp cho các em bước đầu lập được bảng chia 7 dựa trên bảng nhân 7. - Gv gắn một tấm bìa có 7 hình tròn lên bảng và hỏi: Vậy 7 lấy một lần được mấy? - Haỹ viết phép tính tương ứng với “ 7 được lấy 1 lần bằng 7”? - Trên tất cả các tấm bìa có chấm tròn, biết mỗi tấm có 7 chấm tròn . Hỏi có bao nhiêu tấm bìa? - Hãy nêu phép tính để tím số tấm bìa. - Gv viết lên bảng 7 : 7 = 1 và yêu cầu Hs đọc phép lại phép chia . - Gv viết lên bảng phép nhân: 7 x 2 = 14 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này. - Gv gắn lên bảng hai tấm bìa và nêu bài toán “ Mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi 2 tấm bìa như thế có tất cả bao nhiêu chấm tròn?”. - Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm tròn, biết mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? -Hãy lập phép tính . - Vậy 14 : 7 = mấy? - Gv viết lên bảng phép tính : 14 : 7 = 2. - Tương tự Hs tìm các phép chia còn lại - Gv yêu cầu cả lớp nhìn bảng đọc bảng chia 7. Hs tự học thuộc bảng chia 7 - Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng. Gv nhận xét * HĐ2: Làm bài 1, 2 (7’) - MT: Giúp Hs biết cách tính nhẩm đúng, chính xác. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu Hs tự làm bài. Bốn bạn lên bảng giải. - Gv hỏi: Khi đã biết 7 x 2 = 14, có thể ghi ngay kết quả của 14 : 7 và 14 : 2 không? Vì sao? - Gv nhận xét, chốt lại. * HĐ3: Làm bài 3, 4. (10’) - MT: Giúp cho các em biết giải toán có lời văn. Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. + Bài toán cho biết những gì? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu Hs suy nghĩ và giải bài toán. - Một em lên bảng giải. 7 can : 35 l dầu 1 can : ? l dầu - Gv nhận xét Bài 4: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài Yêu cầu Hs tự làm bài. Một em lên bảng giải. 7 l dầu : 1 can 35 l dầu : ? Can Gv nhận xét * HĐ4: Củng cố (3’) - Gv chia Hs thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò “ Ai tính nhanh” Bài toán: 3 x 2 x 7 ; 2 x 2 x 7 ; 4 x 2 x 7 Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. Tổng kết , tuyên dương . PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. HT : Lớp , nhóm Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: 7 lấy một lần được 7. Phép tính: 7 x 1 = 7. Có 1 tấm bìa. Phép tính: 7 : 7= 1. Hs đọc phép chia. Hs nêu phép nhân 7 x 2 = 14 Có 14 chấm tròn. Có 2 tấm bìa. Phép tính : 14 : 7 = 2 Bằng 2. Hs đọc lại. Hs tìm các phép chia. Hs đọc bảng chia 7 và học thuộc lòng.
File đính kèm:
- T- tuan 7.doc