Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 4 - Nguyễn Thị Đào
Toán
Bảng nhân 6
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Thành lập bảng nhân 6 và học thuộc lòng bảng nhân này.
- Áp dụng bảng nhân 6 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
b) Kĩ năng: Học thuộc bảng nhân 6.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
* GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 6 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 6.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1 .Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
Toán Luyện tập chung I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Củng cố kĩ năng thực hành tính cộng trừ các số có ba chữ số, các phép nhân chia. - Củng cố kĩ năng tìm thừa số, số bị chia chưa biết. - Giải toán về tìm phần hơn. b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính cộng, trừ, nhân chia chính xác, thành thạo. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 4. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 - Mục tiêu: Củng cố cho Hs cách đặt tính dọc, cách tìm thưà số, số bị chia Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1 a): - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm, nêu cách tính. - Gv nhận xét, chốt lại: a) 415 + 415 = 830 356 – 156 = 400. b) 234 + 432 = 666 652 – 126 = 526. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu cuả đề bài. - Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết, cách tìm số bị chia. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài. Hai hs lên bảng làm - Gv nhận xét, chốt lại bài đúng. X x 4 = 20 X : 8 = 4 X = 20 :4 X = 8 x 4 X = 5. X = 32. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Giúp cho Hs biết cách tính giá trị biểu thức, củng cố về cách giải toán hơn kém. Bài 3: - Gv yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv yêu cầu Hs làm bài. Hai Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét: 5 x 9 + 27 = 45 + 27 = 72. 80 :2 – 13 = 40 – 13 = 27. Bài 4: - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi: + Bài toán yêu cầu chúng ta tìm gì? + Muốn biết thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất bao nhiêu lít dầu ta phải làm thế nào? - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. Số dầu thúng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất là: 160 – 125 = 135 (lít) Đáp số: 125 lít. * Hoạt động 3: Làm bài 5. - Mục tiêu: Giúp Hs biết kẻ hình theo mẫu. Bài 5: - Gv mời Hs đọc đề bài. - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các em chơi trò : Ai vẽ nhanh, đẹp. Yêu cầu: vẽ nhanh, đúng theo mẫu. - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở, hỏi đáp. Hs đọc yêu cầu đề bài.. Học sinh tự giải vào VBT. 2 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp theo dõi để nhận xét bài của bạn. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs nhắc lại. Hai Hs lên bảng làm bài Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu của bài. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm vào VBT Hai hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Số lít dầu thùng thứ 2 có nhiều hơn thùng thứ nhất. Ta phải lấy số dầu của thùng thứ 2 trừ đi số dầu của thùng thứ nhất. Hs làm bài. 1 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hs đọc yêu cầu đề bài. Từng nhóm tiến hành thi đua làm bài. Hs nhận xét. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 3. Chuẩn bị bài: Kiểm tra 1 tiết. Nhận xét tiết học. Toán Bảng nhân 6 I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Thành lập bảng nhân 6 và học thuộc lòng bảng nhân này. - Áp dụng bảng nhân 6 để giải toán có lời văn bằng một phép tính nhân. b) Kĩ năng: Học thuộc bảng nhân 6. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 6 hình tròn. Bảng phụ viết sẵn bảng nhân 6. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: .Khởi động: Hát. Bài cũ: Luyện tập chung. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2, 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thành lập bảng nhân 6. - Gv gắn một tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: Có mấy hình tròn? - 6 hình tròn được lấy mấy lần? -> 6 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân: 6 x 1 = 6. -Gv gắn tiếp hai tấm bìa lên bảng và hỏi: Có hai tấm bìa, mỗi tấm có 6 hình tròn, vậy 6 hình tròn được lấy mấy lần? - Vậy 6 được lấy mấy lần - Hãy lập phép tính tương ứng với 6 được lấy 2 lần. - Gv viết lên bảng phép nhân: 6 x 2 = 12 và yêu cầu Hs đọc phép nhân này. - Gv hướng dẫn Hs lập phép nhân 6 x 3. - Yêu cầu cả lớp tìm phép nhân còn lại trong bảng nhân 6 và viết vào phần bài học. - Sau đó Gv yêu cầu Hs đọc bảng nhân 6 và học thuộc lòng bảng nhân này. - Tổ chức cho Hs thi học thuộc lòng. * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 - Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm, giải toán có lời văn. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. - Gv yêu cầu 2 Hs ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài của nhau. - Gv nhận xét. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv cho hs thảo luận nhóm đôi. Gv hỏi: + Có tất cả mấy thùng dầu? + Mỗi thùng dầu có bao nhiêu lít dầu? + Để biết 5 thùng dầu có tất cả bao nhiêu lít dầu ta làm thế nào? - Gv yêu cầu cả lớp tóm tắt và làm bài vào vở, 1 Hs làm bài trên bảng lớp. - Gv nhận xét, chốt lại: Năm thùng dầu có số lít là: 6 x 5 = 30 ( lít) Đáp số : 30 lít * Hoạt động 3: Làm bài 3. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết điền các chữ số thích hợp vào ô trống. Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: + Số đầu tiên trong dãy là số nào? + Tiếp sau số 6 là số naò? + 6 cộng mấy thì bằng 12? + Tiếp theo số 12 là số naò? + Em làm như thế nào để tìm được số 18? - Gv chia Hs thành 2 nhóm cho các em thi đua nhau điền số vào ô trống. - Tương tự Hs làm các bài còn lại vào VBT. - Gv chốt lại, công bố nhóm thắng cuộc: Các số thứ tự cần điền là: 6 12 18 24 30 36 42 48 54 6 PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải. Hs quan sát hoạt động của Gv và trả lời: Có 6 hình tròn. Được lấy 1 lần. Hs đọc phép nhân: 6 x 1 = 6. 6 hình tròn được lấy 6 lần. 6 được lấy 2 lần. Đó là: 6 x 2 = 12. Hs đọc phép nhân. Hs tìm kết quả các phép còn lại, Hs đọc bảng nhân 6 và học thuộc lòng. Hs thi đua học thuộc lòng. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Học sinh tự giải. Vài em đọc kết quả. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Có tất cả 5 thùng dầu. Mỗi thùng dầu có 6 lít. Ta tính tích 6 x 5. Hs làm bài. Một Hs lên bảng làm. PP: Thực hành, trò chơi. Hs đọc yêu cầu đề bài. Số 6. Số 12. 6 cộng 6 bằng 12. Số 18. Con lấy 12 + 6. Hai nhóm thi làm bài. Đại diện 2 nhóm lên điền số vào. Hs nhận xét. Hs sửa vào VBT . 5. Tổng kết – dặn dò. Học thuộc bảng nhân 6. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Toán Luyện tập I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Củng cố kĩ năng thực hành tính nhân trong bảng nhân 6. - Củng cố tên gọi thành phần và kết quả của phép nhân. b) Kĩõ năng: Tính toán thành thạo, chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, VBT. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Bảng nhân 6. - Gọi 2 học sinh lên đọc bảng nhân 6. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2 - Mục tiêu: Giúp Hs biết cách tính nhẩm, tính giá biểu thức. Cho học sinh mở vở bài tập. Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv cho các em nối tiếp nhau đọc kết quả của các phép nhân trong bài 1a). - Gv yêu cầu cả lớp làm phần a) vào VBT. - Hs tiếp tục đọc phần b) - Gv nhận xét Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài - Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Ba Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại. 6 x 9 + 6 = 54 +6 = 50 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59. 6 x 6 + 6 = 36 + 6 = 42. * Hoạt động 2: Làm bài 3, 4. - Mục tiêu: Giúp cho các em biết cách đọc đúng giờ. Bài 3: - Yêu cầu Hs đọc yêu cầu của đề bài: - Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét, chốt lại: Bốn Hs mua số quyển vở là: 6 x 4 = 24 (quyển) Đáp số :24 quyển. Bài 4: - Gv mời hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv chia Hs làm 2 nhóm. Gv cho Hs chơi trò “ Ai điền nhanh” + Nhóm 1: Làm câu a) + Nhóm 2: Làm câu b). - Gv nhận xét, công bố nhóm thắng cuộc. 12 ; 18; 24 ; 30; 36 ; 42 . 18 ; 21; 24 ; 27 ; 30; 33. * Hoạt động 3: Làm bài 5. - Mục tiêu: Giúp Hs xếp đúng hình mẫu. - Gv chia Hs thành 2 nhóm. Chơi trò “Ai xếp hình nhanh”. - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. 9 Hs nối tiếp nhau đọc kết quả từng phép tính trước lớp. Hs làm bài vào VBT. 3 Hs lên bảng làm phần b). Hs cả lớp làm vào VBT. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài tập. Ba Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. PP: Thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs các nhóm lần lượt lên điền các số vào chỗ chấm. Hs nhận xét. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Đại diện các nhóm lên thi. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 2,3. Chuẩn bị bài: Nhân một số có hai chữ số vơí số có một chữ số (không nhớ). Nhận xét tiết học. Toán Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số I/ Mục tiêu: Kiến thức: . - Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ). - Aùp dụng phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. b) Kĩõ năng: Tính toán chính xác. c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài. II/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: VBT, bảng con. III/ Các hoạt động: 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: Luyện tập. - Gọi 2 học sinh lên bảng sửa bài 2,3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 3. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa. 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs thực hiện phép nhân. - Gv viết lêng bảng phép nhân 12 x 3 = ? - Yêu cầu Hs suy nghĩ và tìm kết quả của phép nhân nói trên. - Yêu cầu Hs đặt tính theo cột dọc. 12 * 3 nhân 2 bằng 6, viết 6 x 3 * 3 nhân 1 bằng 3, viết 3. 36 * Vậy 12 nhân 2 bằng 36. - Khi thực hiện phép nhân này ta bắt đầu từ đâu? * Hoạt động 2: Làm bài 1, 2 - Mục tiêu: Giúp Hs làm đúng các bài toán phép nhân. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu 5 Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp làm vaò VBT. - Gv nhận xét, chốt lại: 24 22 11 33 20 x 2 x 4 x 5 x 3 x 4 48 84 55 99 80 Bài 2: - Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính, sau đó tự làm bài. - Gv mời 4 Hs lên bảng làm. - Gv nhận xét: 32 11 42 13 x 3 x 6 x 2 x 3 96 66 84 39 * Hoạt động 3: Làm bài 3 - Mục tiêu: Giúp cho Hs biết giải bài toán cólời văn. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài + Có tất cả mấy hộp chì màu? + Mỗi hộp có mấy bút? + Bài toán hỏi gì? - Gv yêu cầu Hs tự giải và làm vào VBT. Một Hs lên bảng làm bài. - Gv chốt lại: Số bút chì màu có tất cả là: 12 x 4 = 48 (bút màu). Đáp số 48 bút màu. * Hoạt động 4: - Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại cách tính nhân. Bài 4: - Gv chia lớp thành 2 nhóm. Cho các thi làm bài Yêu cầu: Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng. Đặt rồi tính. 33 x 2 ; 22 x 3 ; 42 x 2 ; 34 x 2. - Gv nhận xét bài làm, công bố nhóm thắng cuộc. PP: Quan sát, đàm thoại, giảng giải. Hs đọc phép nhân. Chuyển phép nhân thành tổng: 12 + 12 = 36. Một Hs lên bảng đặt tính. Cả lớp đặt tính ra giấy nháp. Từ hàng đơn vị, sau đó đến hàng chục. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu đề bài. 5 Hs lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào VBT. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs làm bài vào VBT. 4 Hs lên bảng làm. Hs nhận xét. PP: Luyện tập, thực hành, gợi mở, hỏi đáp. Hs đọc yêu cầu của bài. Có 4 hộp chì màu. Mỗi hộp có 12 bút màu. Số bút màu có trong 4 hộp. Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm. PP: Kiểm tra, đánh giá, trò chơi. Hai nhóm thi làm toán. Hs nhận xét. 5. Tổng kết – dặn dò. Tập làm lại bài. Làm bài 2, 3 Chuẩn bị bài: Luyện tập. Nhận xét tiết học. Toán Kiểm tra một tiết Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë Ë . Bài 1: Đặt tính rồi tính. 234 + 347 ; 372 + 255 ; 264 – 127 ; 452 – 261 . Bài 2: Khoanh vào 1 phần tư số bó hoa. 1 phần 5 số bó hoa. . Bài 3: Tính chu vi hình tam giác ABC biết độ dài 3 cạnh củ hình tam giác đều là 5cm. A 5cm 5cm B 5cm C . Bài 4: Lớp 3a có 32 học sinh, xếp thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh.
File đính kèm:
- toan.doc