Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 26, Tiết 126: Luyện tập

-Gọi HS làm bài 1

-GV nhận xét

-GV nêu và ghi tên bài .

- BT yêu cầu gì?

- Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất ta phải làm gì?

- Giao việc: Tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền?

- Vậy chiếc ví nào có nhiều tiền nhất? ít tiền nhất?

- Xếp theo thứ tự các con lợn với số tiền từ ít đến nhiều?

- Gọi HS đọc đề?

- Muốn lấy được số tiền ở bên phải ta cần làm gì?

- Tính nhẩm để tìm số tiền cần lấy?

- Có mấy cách lấy số tiền đó?

Thực hành trả lời.

+HS 1: Nêu câu hỏi

+HS 2: Trả lời.

Gọi HS đọc đề?

- Muốn tìm số tiền trả lại ta làm ntn?

- Gọi 1 HS giải trên bảng

Tóm tắt

Sữa: 6700 đồng

Kẹo: 2300 đồng

Đưa cho người bán: 10 000 đồng

Tiền trả lại: đồng?

-GV chữa bài.

- Nhận xét tiết học

- Tuyên dương HS tích cực học tập

- Dặn dò: Ôn lại bài.

 

doc2 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 386 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 26, Tiết 126: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
Tiết 126: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
 1. Kiến thức: 
 -Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học 
 -Biết cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng ,
 -Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ .
 2. Kĩ năng: - Rèn KN tính cẩn thận , chính xác cho HS
 3. Thái độ: - Giáo dục HS yêu thích học toán. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.GV: Các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
 2.HS: SGK,vở ghi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:	
Thời 
gian
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4phút
1phút
8phút
8phút
7phút
9phút
3phút
A/ Kiểm tra :
B/Baì mới :
*Giới thiệu bài ; 
*Bài 1:
*Bài 2:
*Bài 3:
*Bài 4:
C/ Củng cố:
-Gọi HS làm bài 1
-GV nhận xét 
-GV nêu và ghi tên bài .
- BT yêu cầu gì?
- Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất ta phải làm gì?
- Giao việc: Tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền?
- Vậy chiếc ví nào có nhiều tiền nhất? ít tiền nhất?
- Xếp theo thứ tự các con lợn với số tiền từ ít đến nhiều?
- Gọi HS đọc đề?
- Muốn lấy được số tiền ở bên phải ta cần làm gì?
- Tính nhẩm để tìm số tiền cần lấy?
- Có mấy cách lấy số tiền đó?
Thực hành trả lời.
+HS 1: Nêu câu hỏi
+HS 2: Trả lời.
Gọi HS đọc đề?
- Muốn tìm số tiền trả lại ta làm ntn?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
Tóm tắt
Sữa: 6700 đồng
Kẹo: 2300 đồng
Đưa cho người bán: 10 000 đồng
Tiền trả lại: đồng?
-GV chữa bài.
- Nhận xét tiết học
- Tuyên dương HS tích cực học tập
- Dặn dò: Ôn lại bài.
-HS làm và nhận xét 
-HS ghi vở .
- Tìm chiếc ví nào có nhiều tiền nhất.
- Làm tính cộng
- HS tính nhẩm và nêu KQ
+ Chiếc ví a có 6300 đồng
+ chiếc ví b có 3600 đồng
+ chiếc ví c có 10 000 đồng
+ chiếc ví d có 9700 đồng
- Chiếc ví c có nhiều tiền nhất. Chiếc ví b có ít tiền nhất
- Xếp theo thứ tự: b, a, d, c
- HS đọc
- Ta làm phép cộng
a)Lấy 3 tờ loại 20000 và 1 tờ loại 500 , 1 tờ loại 100 thì được 3600 đồng
b)Lấy 1 tờ 5000, 1 tờ 2000, 1 tờ 500 thì được 7500 đồng.
c)lấy 1tờ 1000, 1 tờ 2000, 1 tờ 100 thì được 3100 đồng
- HS nêu yêu cầu bài
- Lời giải:
a)Mai có3000 đồng thì mua được1cái kéo.
b)Nam có thể mua được 1 đôi dép hoặc 1 cái bút hoặc 1 hộp màu.
- HS đọc
- Ta tính số tổng số tiền mua sữa và kẹo, lấy số tiền đã có trừ đi số tiền mua sữa và kẹo
- Lớp làm vở:
Số tiền mua sữa và kẹo là:
6700 + 2300 = 9000( đồng)
Số tiền cô bán hàng trả lại là:
10 000- 9000 = 1000( đồng)
 Đáp số: 1000 đồng

File đính kèm:

  • docLuyen_tap_Trang_17.doc