Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2006-2007

a) Kiến thức: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.

b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác.

c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.

B/ Chuẩn bị: * GV: Bảng phụ, phấn màu.

 * HS: VBT, bảng con.

C/ Các hoạt động:

1. Khởi động: Hát.(1)

2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo).(3) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2, 3.

- Nhận xét ghi điểm.

3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1)

4. Phát triển các hoạt động.(30)

* HĐ1: Hướng dẫn Hs biết giải bài toán đơn và bài toán có hai phép tính.(8)

- MT: Giúp nhận biết được các cách giải toán.

a) Hướng dẫn giải bài toán 1 (bài toán đơn.) .

- Gv ghi bài toán trên bảng. Gv hỏi:

+ Bài toán cho ta biết những gì?Có 35 lít mật ong, chia vào 7 can.

+ Bài toán hỏi gì?Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong.

+ Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can ta làm cách nào?Ta lấy số lít mật ong chia cho số can 35 : 7.

- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.

Số lít mật ong trong mỗi can là:

 35 : 7 = 5 (l)

 Đáp số : 5 l.

 

doc10 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 516 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2006-2007, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Thø 2 ngµy 5 th¸ng 3 n¨m 2007
Toán.
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TIẾP THEO)
A/ MỤC TIÊU:
a) Kiến thức: Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). 
- Củng cố cách xem đồng hồ (chính xác đến từng phút, kể cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã.)
- Có hiểu biết về thời điểm làm các công việc hằng ngày của Hs
b) Kỹ năng: Rèn Hs xem chính xác đồng hồ , nhanh nhẹn .
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài , độc lập suy nghĩ .
B/ Chuẩn bị:	* GV: Đồng hồ điện tử hoặc mô hình. Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát. (1’)
2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ.(3’)Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2 ,3.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
4. Phát triển các hoạt động.(30’)
 * HĐ1: Làm bài 1, 2.(18’)
- MT: Giúp Hs biết cách xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho yêu cầu Hs quan sát lần lượt từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó, rồi trả lời câu hỏi.
- Gv hướng dẫn Hs làm phần a.
- Gv yêu cầu Hs tự làm các phần còn lại.
- Gv mời hs đứng lên đọc kết quả
- Gv nhận xét, chốt lại.
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs xem đồng hồ có kim giờ, kim phút và đồng hồ điện tử để thấy được đồng hồ có cùng thời gian.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi.
+ Đồng hồ thứ 1: tương ứng với 17 : 03.
+ Đồng hồ thứ 2: tương ứng với 12 : 25.
+ Đồng hồ thứ 3: tương ứng với 8 : 16.
+ Đồng hồ thứ 4: tương ứng với 19 : 40.
+ Đồng hồ thứ 5: tương ứng với 22 : 05.
+ Đồng hồ thứ 6: tương ứng với 2 : 53.
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* HĐ2: Làm bài 3.(5’)
- MT: Giúp Hs biết xác định khoảng thời gian đã diễn ra sự việc.
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv hướng dẫn Hs quan sát đồng hồ ở bức tranh thứ nhất.
+ Lúc bắt đầu thì kim giờ chỉ số mấy? Kim phút chỉ số mấy?
Kim giờ chỉ số 11, kim phút chỉ số 6.
+ Lúc kết thúc thì kim giờ chỉ số mấy? Kim phút chỉ số mấy?
Kim giờ chỉ số 11, kim phút chỉ số 6.
- Như vậy , tính từ vị trí kim phút khi bắt đầu đến vị trí kim phút khi kết thúc (theo chiều quay của kim đồng hồ ) được 30 phút.
Chương trình “ Vườn cồ tích” kéo dài trong 30 phút.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
* HĐ3: Làm bài 4.(5’)
- MT: Giúp cho các em biết vẽ kim phút còn thiếu vào đồng hồ để có thời gian tương ứng 25 phút.
Bài 4:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm cho các em chơi trò chơi.
- Yêu cầu: Trong vòng 5 phút nhóm vẽ kim phút vào đồng hồ B đúng, đẹp, chính xác sẽ chiến thắng.
- Gv nhận xét , tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Vẽ kim phút vaò số 5 trong đồng hồ B.
5. Tổng kết – dặn dò.(1’)
- Về tập làm lại bài2,3..
Chuẩn bị bài: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. 
Nhận xét tiết học.
 Thø 3 ngµy 6 th¸ng 3 n¨m 2007
Toán.
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
A/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo).(3’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2, 3.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
4. Phát triển các hoạt động.(30’)
* HĐ1: Hướng dẫn Hs biết giải bài toán đơn và bài toán có hai phép tính.(8’)
- MT: Giúp nhận biết được các cách giải toán.
a) Hướng dẫn giải bài toán 1 (bài toán đơn.) .
- Gv ghi bài toán trên bảng. Gv hỏi:
+ Bài toán cho ta biết những gì?Có 35 lít mật ong, chia vào 7 can.
+ Bài toán hỏi gì?Hỏi mỗi can có mấy lít mật ong.
+ Muốn tính số lít mật ong trong mỗi can ta làmø cách nào?Ta lấy số lít mật ong chia cho số can 35 : 7.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
Số lít mật ong trong mỗi can là:
 35 : 7 = 5 (l)
 Đáp số : 5 l.
b) Hướng dẫn giải bài toán 2 (bài toán hợp có hai phép tính chia và nhân).
- Gv ghi bài toán trên bảng.
- Gv tóm tắt bài toán:
 7 can: 35l
 2 can: .l?
- Gv hướng dẫn Hs tìm:
+ Số l mật ong trong mỗi can.
+ Tìm số l mật ong trong 2 can. Gv hỏi:
+ Muốn tìm mỗi can chứa mấy l mật ong phải làm phép tính gì?
+ Muốn tìm 2 can chứa bao nhiêu l mật ong phải làm phép tính gì? 
- Gv: Khi giải “ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị”, thường tiến hành theo hai bước:
+ Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép chia)
+ Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó (thực hiện phép nhân).
Số l mật ong trong mỗi can là:
 35 : 7 = 5 (l)
 Số l mật ong trong 2 can là:
 5 x 2 = 10 (l)
 Đáp số: 10 l mật ong.
Vài Hs đứng lên nhắc lại.
* HĐ2: Làm bài 1, 2.(17’)
- Mục tiêu: Giúp Hs biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
*Bài 1:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho hs thảo luận nhóm câu hỏi:
+ Có bao nhiêu cái cốc xếp đề lên 8 bàn?
+ Mỗi bàn có bao nhiêu cái cốc?
+ Ba bàn có bao nhiêu cái cốc?
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
Số cốc ở mỗi bàn là:
 48 : 8 = 6 (cái).
 Số cái cốc ở ba bàn là:
 6 x 3 = 18 (cái)
 Đápsố: 18 cái 
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 2:- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm.
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài.
Số cái bánh ở mỗi hộp là:
 30 : 5 = 6 (cái)
 Số cái bánh trong 4 hộp là:
 6 x 4 = 24 (cái)
 Đáp số : 24 cái bánh.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* HĐ4: Làm bài 3.(5’)
- MT: Giúp cho các em biết xếp theo hình mẫu
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “ Ai nhanh”:
- Yêu cầu: Từ 8 hình tam giác các nhóm phải xếp theo giống hình mẫu. Trong thời gian 5 phút nhóm nào xếp được nhiều chữ sẽ chiến thắng.
Các nhóm trình bày sản phẩm của mình
 - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5. Tổng kết – dặn dò.(1’) - Về tập làm lại bài1, 2..
	- Chuẩn bị bài: Luyện tập. 
	- Nhận xét tiết học.
 Thø 4 ngµy 7 th¸ng 3 n¨m 2007
Toán.
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết cách tính giátrị biểu thức.
b) Kỹ năng: Rèn kĩ năng đọc và phân tích đề thành thạo . Làm bài đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.(3’)Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1,2.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
4. Phát triển các hoạt động.(30’)
 * HĐ1: Làm bài 1, 2.(13’)
- MT: Giúp Hs biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho hs thảo luận nhóm câu hỏi:
+ Có bao nhiêu viên gạch ?	Có 9345 viên gạch
+ Được xếp vào mấy lò nung?	Xếp vào 3 lò nung
+ Bài toán hỏi gì?	Mỗi lò có bao nhiêu viên gạch
- Gv yêu cầu Hs tự làm. 
Số viên gạch ở mỗi lò nung là:
 9345 : 3 = 3115 (viên)
 Đápsố: 3115 viên.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm.
- Gv mời Hs lên bảng sửa bài.
Số gói mì ở mỗi thùng là:
 1020 : 5 = 204 (gói)
 Số gói mì ở 8 thùng là:
 204 x 8 = 1632 (gói)
 Đáp số : 1632 gói
Hs nhận xét bài của bạn.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* HĐ2: Làm bài 3, 4.(17’)
- MT: Giúp cho các em dựa vào tóm tắt để giải bài toán. Củng cố lại cách tính giá trị biểu thức.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv mời vài Hs dựa vào tóm tắt để đọc thành bài toán.
Số viên gạch một xe được là:
 5640 : 3 = 1880 (viên)
 Số viên gạch 2 xe chở được là:
 1880 x 2 = 3760 (viên)
 Đáp số : 3760 viên gạch.
Hs nhận xét bài của bạn
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. Một Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv hỏi: Khi tính giá trị biểu thức có các phép tính nhân, chia. Ta làm cách nào?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
a) 3620 : 4 x 3 b) 2070 : 6 x 8 
 = 805 x 3 = 345 x 8
 = 2415 = 2760
Hs nhận xét bài của bạn
- Gv nhận xét chốt lại:
GV nhận xét , tổng kết , tuyên dương .
5. Tổng kết – dặn dò.(1’)
- Về tập làm lại bài2, 3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Thø 5 ngµy 8 th¸ng 3 n¨m 2007
Toán.
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết cách tính giátrị biểu thức.
b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác , tính cẩn thận nhanh nhẹn .
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập.(3’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2, 3.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
3. Phát triển các hoạt động.(30’)
 * HĐ1: Làm bài 1, 2.(13’)
- MT: Giúp Hs biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho hs thảo luận nhóm câu hỏi:
+ Mua 6 bút bi hết bao nhiêu tiền ?	
Hết 7200 đồng
+ Bài toán hỏi gì?	
Hỏi mua 4 bút bi như thế hết bao nhiêu tiền? .
+ Muốn biết mua 4 bút bi hết bao nhiêu tiền, ta làm cách nào?	
Tìm số tiền mua 1 cái bút
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
Số tiền mua một cây bút bi là:
 7200 : 6 = 1200 (đồng)
 Số tiền mua 4 cây bút bi là:
 1200 x 4 = 4800 (đồng)
 Đáp số: 4800 đồng.
Hs nhận xét
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs tóm tắt bài toán và tự làm.
- Gv mời 2 Hs lên bảng sửa bài.
Số viên gạch lát một căn phòng là:
 1660 : 4 = 415 (viên)
 Số viên gạch lát 5 căn phòng là:
 415 x 5 = 2075 (viên)
 Đáp số: 2075 viên gạch.
Hs nhận xét bài của bạn.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 * HĐ2: Làm bài 3, 4.(17’)
- MT. Củng cố lại cách tính giá trị biểu thức.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài.
- Gv chia lớp thành 4 nhóm. Cho các em thi đua làm bài.
- Gv dán 4 tờ giấy. Mời 4 nhóm lên điền kết quả vào. 1 giờ = 9 km.
 2 giờ = 18 km.
 4 giờ = 36 km.
 3 giờ = 27 km.
 5 giờ = 45 km.
 Gv nhận xét, chốt lại: 
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc đề bài.
- Gv hỏi: Khi tính giá trị biểu thức có các phép tính nhân, chia. Ta làm cách nào?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
a) 45 : 9 x 2 = 5 x 2 = 10
b) 45 x 2 : 9 = 90 : 9 = 10
c) 56 : 7 : 2 = 8 : 2 = 4.
d) 56 : 2 : 7 = 28 : 7 = 4.
Hai em Hs lên bảng sửa bài.
- Gv nhận xét chốt lại:
Gv tổng kết , tuyên dương 
5.Tổng kết – dặn dò.(1’)
- Về tập làm lại bài2, 3.
Chuẩn bị bài: Tiền Việt Nam.
Nhận xét tiết học.
Thứ 6 ngày 9 tháng 3 năm 2007
Toán.
TIỀN VIỆT NAM
A/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: - Nhận biết các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng .
- Biết đổi tiền.- Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
b) Kỹ năng: Nhận biết được tiền và tính toán chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bị:	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Luyện tập.(3’) Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2, 3.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
3. Phát triển các hoạt động.(30’)
* HĐ1: Hướng dẫn Hs biết các tờ giấy bạc hệ thống tiền Việt Nam .(8’)
- MT: Giúp nhận biết được các tờ giấy bạc .
a) Giới thiệu các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng
- Gv giới thiệu : “ Khi mua, bán hàng ta thường sử dụng tiền” và hỏi: 
+ Trước đây, chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào?
- Gv giới thiệu : 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng..
- Gv cho Hs quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm:
+ Màu sắc của tờ giấy bạc.
+ Các dòng chữ “ hai nghìn đồng” và số 2000.
+ Các dòng chữ “ năm nghìn đồng” và số 5000.
+ Các dòng chữ “ mười nghìn đồng” và số 10.000.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ2: Làm bài 1, 2.(17’)
- MT:Giúp Hs biết thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
*Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs làm bài mẫu.
- Gv yêu cầu Hs tự làm.
- Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
+ Con heo thứ 1: 6200 đồng.
+ Con heo thứ 2: 7200 đồng.
+ Con heo thứ 3: 6400 đồng.
+ Con heo thứ 4: 2800 đồng.
HS nhận xét.
- Gv nhận xét, chốt lại
Lưu ý hs tính toán sau đó mới nêu kết quả .
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
- Gv dán 4 tờ giấy trên bảng. Cho 4 nhóm chơi trò chơi. 
- Gv yêu cầu hs cả lớp tô màu vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại, tuyên dương nhóm nào làm bài nhanh.
* HĐ3:Làm bài 3 (5’)
- MT: Giúp Hs biết nhận biết các loại tiền.
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp quan sát các bức tranh trong VBT
Hs làm bài vào VBT.
a) Đồ vật giá tiền ít nhất là: 2000 đồng ; Đồ vật nhiều tiền nhất là: 9000 đồng.
b) Mua một chiếc thước kẻ và một đôi dép thì hết 8800 đồng.
c) Giá tiền một compa ít hơn giá tiền một gói bánh là: 3000 đồng.
Đại diện các cặp Hs đứng lên đọc kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Gv tổng kết , tuyên dương .
5. Tổng kết – dặn dò.(1’)
- Về tập làm lại bài2,3..
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docTOAN - TUAN 25 VBT.doc