Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 89 đến 90 - Năm học 2005-2006

* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.

- Mục tiêu: Giúp Hs biết chu vi hình vuông.

Cho học sinh mở vở bài tập.

· Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:

- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính chu vi hình vuông.

- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.

- Yêu cầu 4 Hs lên bảng làm.

- Gv nhận xét, chốt lại:

 16cm x 4 = 64 cm

 8m x 4 = 32 m

 24dm x 3 = 72dm

 30mm x 4 = 120mm

· Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:

- Gv cho Hs thảo luận nhóm. Câu hỏi:

+ Bài toán cho biết những gì?

+ Bài toán hỏi gì?

- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.

- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.

- Gv nhận xét, chốt lại:

 Đoạn dây đó có độ dài là:

 15 x 4 = 60cm

 Đáp số : 60cm

* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.

-Mục tiêu: Giúp đo độ dài và tính chu vi.

· Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.

- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 2 Hs thi làm bài trên bảng lớp.

- Gv nhận xét, chốt lại:

Cạnh của hình vuông bằng 4cm

Chu vi hình vuông:

 4 x 4 = 16 (cm)

 Đáp số:16 cm

 

doc9 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 660 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 3 - Tiết 89 đến 90 - Năm học 2005-2006, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ , ngày tháng năm 2006
Toán.
Tiết 86: Chu vi hình chữ nhật.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Xây dựng và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật.
- Vận dụng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật để giải các bài toán có liên quan.
Kỹ năng: Rèn Hs tính toán, chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
	 * HS: bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Hình vuông.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Một hs làm bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu về biểu thức.
- Mục tiêu: Giúp biết được quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
b) Tính chu vi hình chữ nhật.
- Gv vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm.
- Gv yêu cầu Hs tính chu vi hình chữ nhật.
- Gv yêu cầu Hs tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng.
- Gv hỏi: 14cm gấp mấy lần 7cm?
- Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài?
- Gv: Vậy muốn tính chu vi của hình chữ nhật ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng, sau đó nhân với 2. Ta viết là (4 + 3 ) x 2 = 14
- Hs cả lớp đọc thuộc quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết chu vi hình chữ nhật.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
( 17 + 11 ) x 2 = 56 (cm)
 Chu vi hình chữ nhật là:
(15 + 10 ) x 2 = 50 (cm)
Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm. Câu hỏi:
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Chu vi của thửa ruộng đó là:
 ( 140 + 60 ) x 2 = 200 (m)
 Đáp số : 200 m
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
-Mục tiêu: Giúp tính chu vi hình chữ nhật đúng.
Bài 3: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv hỏi: 3dm = ? cm
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 2 Hs thi làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 3dm = 30cm
Chu vi hình chữ nhật:
 (30 + 15) x 2 = 90cm
 Đáp số: 90cm
Bài 4 :
- Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv hướng dẫn Hs tính chu vi của hai hình chữ nhật, sau đó so sánh chu vi với nhau và chọn câu trả lời đúng.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại. 
 Chu vi hình chữ nhật MNPQ là:
 (58 + 42) x 2 = 200cm
 Chu vi hình chữ nhật EGIH là: 
 ( 66 + 34) x 2 = 200cm
 Vậy chu vi hình chữ nhật MNPQ bằng chu vi hình chữ nhật EGIH.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs tính chu vi: 
6cm + 7 cm + 8cm + 9 cm = 30cm
Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó.
Hs quan sát hình vẽ.
Hs tính chu vi hình chữ nhật.
4cm + 3cm + 4cm + 3m = 14cm.
Hs tính : 4cm + 3cm = 7cm.
14 cm gấp 2 lần 7cm.
Chu vi hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần tổng độ gài của 1 cạnh chiều rộng và 1 cạnh chiều dài.
Hs tính chu vi hình chữ nhật theo công thức.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
2 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm.
Thửa ruộng hình chữ nhật ; Chiều dài: 140m, chiều rộng 60m.
Tính chu vi mảnh đất.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
1 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
3dm = 30cm.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
2 Hs lên bảng thi làm bài.Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Chu vi hình vuông.
Nhận xét tiết học.
Thứ , ngày tháng năm 2006
Tiết 87: Chu vi hình vuông.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Xây dựng và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình vuông.
- Vận dụng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật để giải các bài toán có liên quan.
Kỹ năng: Rèn Hs tính toán, chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:	* GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu.
	 * HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: - Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2.
- Gọi 1 Hs nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật 
- Nhận xét bài cũ.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề. Giới thiệu bài – ghi tựa.
3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu về biểu thức.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết quy tắc tính chu vi hình vuông.
b) Hướng dẫn Hs xây dựng công thức tính chu vi hình vuông.
- Gv vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD có cạnh 3dm.
- Gv yêu cầu Hs tính chu vi hình vuông.
- Gv yêu cầu Hs theo cách khác.
- Gv hỏi: 3 là gì của hình vuông ABCD?
- Hình vuông có mấy cạnh, các cạnh như thế nào với nhau? 
- Gv: Vậy muốn tính chu vi của hình vuông ABCD ta lấy độ dài của một cạnh nhân 4. Ta viết là 3 x 4 = 13 dm.
- Hs cả lớp đọc thuộc quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
* Hoạt động 2: Làm bài 1, 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết chu vi hình vuông.
Cho học sinh mở vở bài tập.
Bài 1: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nêu lại cách tính chu vi hình vuông..
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 4 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 16cm x 4 = 64 cm
 8m x 4 = 32 m
 24dm x 3 = 72dm
 30mm x 4 = 120mm
Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv cho Hs thảo luận nhóm. Câu hỏi:
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 1 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Đoạn dây đó có độ dài là:
 15 x 4 = 60cm
 Đáp số : 60cm
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
-Mục tiêu: Giúp đo độ dài và tính chu vi.
Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 2 Hs thi làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại: 
Cạnh của hình vuông bằng 4cm
Chu vi hình vuông:
 4 x 4 = 16 (cm)
 Đáp số:16 cm
Bài 4 : Gv mời Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ.
- Gv hỏi: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta phải biết được điều gì?
+ Hình chữ nhật được tạo bởi 4 viên gạch hoa có chiều rộng là bao nhiêu?
+ Chiều dài hình chữ nhật mới như thế nào so với cạnh của viên gạch hình vuông?
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại. 
Cạnh của hình vuông là:
 20 x 2 = 40cm
 Chu vi hình vuông:
 40 x 4 = 160(cm)
 Đáp số: 160cm
Chiều dài hình chữ nhật là:
20 x 3 = 60 (cm)
Chu vi hình chữ nhật là:
 (80 + 20) x 2 = 200 (cm)
 Đáp số: 200cm.
Hs tính chu vi hình vuông ABCD: 
3 + 3 + 3 + 3 = 12dm.
Chu vi hình vuông ABCD:
3 x 4 = 12 dm.
3 là độ dài cạnh của hình vuông ABCD.
Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau.
Hs 
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
4 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm.
Một d0oạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm.
Tính độ dài đoạn dây đồng đó.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
1 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài.
2 Hs lên bảng thi làm bài.Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs quan sát hình vẽ.
Ta phải biết chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật.
Chiều rộng hình chữ nhật chính lá độ dài cạnh viên gạch hình vuông.
Gấp 4 lần cạnh của viên gạch hình vuông.
Hs làm vào VBT. Hai Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.- Về tập làm lại bài.
Làm bài 2,3.
Chuẩn bị bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Thứ , ngày tháng năm 2006
Toán.
Tiết 88: Luyện tập.
/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố:
- Tính chu vi hình chữ nhật,hình vuông.
- Giải các bài toán có nội dung hình học.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tínhnhân, chia chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Bài cũ: Chu vi hình vuông
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
Hai Hs dọc lại quy tắc tính chu vi hình vuông.
Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Giới thiệu và nêu vấn đề.Giới thiệu bài – ghi tựa.
3 Phát triển các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
 -Mục tiêu Giúp Hs tính chu vi hình vuông, chu vi hình chữ nhật.
Cho học sinh mở vở bài tập: 
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm .
- Gv nhận xét, chốt lại. 
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (45 + 25) x 2 = 140 (m).
 Đáp số: 140m
 Chu vi hình chữ nhật là:
 5m = 50dm
 (50 + 25) x 2= 150 (dm)
 Đáp số : 150dm.
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs nhắc lại quy tắc tính chu vi hình vuông.
- Yêu cầu Hs tự làm vào VBT. Hai Hs lên bảng thi làm bài làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Chu vi hồ nước là:
 30 x 4 = 120 (m)
 Đáp số : 120m
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Hs biết tính cạnh của hình vuông, chiều rộng hình chữ nhật, tính nữa chu vi.
Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm đôi. Câu hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gỉ?
+ Muốn tính cạnh của hình vuông ta làm như thế nào? Vì sao?
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. 1 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Cạnh của hình vuông đó là:
 240 : 4 = 60(cm)
 Đáp số: 60cm.
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Nữa chu vi hình chữ nhật là gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Làm thế nào để tính chiều rộng của hình chữ nhật?
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4 thi đua làm bài,
- Gv nhận xét, chốt lại: 
 Nửa chu vi hình chữ nhật là:
 200: 2 = 100 (cm)
 Chiều rộng hình chữ nhật:
 100 – 70 = 30 (cm)
 Đáp số : 30cm.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hs nhắc lại.
Hs cả lớp làm vào VBT.
2 Hs lên bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
1 Hs nhắc lại. 
2 Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm.
Một hình vuông có chu vi 140cm.
Cạnh của hình vuông.
Ta lấy chu vi chia cho 4. vì chu vi bằng cạnh nhân với 4 nên cạnh bằng chu vi chia cho 4.
1 Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Chu vi hình chữ nhật là 200cm ; chiều dài 70cm.
Tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.
Nữa chu vi, ; chiều rộng của hình chữ nhật.
Lấy nửa chu vi trừ đi chiều dài.
Cả lớp làm vào VBT.
4 thi đua làm bài.
Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4.
Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. 
Nhận xét tiết học.
Thứ , ngày tháng năm 2006
Toán.
Tiết 89: Luyện tập chung.
I Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố về :
- Nhân, chia các số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số.
- Tính giá trị biểu thức.
- Tính chu vi hình vuông, chu vi hình chữ nhật ; Giải bài toán về tím một phần mấy của của số.
b) Kỹ năng: Rèn Hs tính các phép tính chia chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu .
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
 * Hoạt động 1: Làm bài 1.
 - Mục tiêu : Giúp Hs tính đúng các phép nhân, chia có 3 chữ số cho số có một chữ số.
Cho học sinh mở vở bài tập: 
Bài 1: 
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv chia Hs thành 4 nhóm. Cho các em chơi trò tiếp sức.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại. 
105 x 5 = 525 327 x 4 = 1308 96 x 6 = 576
940 : 5 = 188 847 : 7 = 121 309 : 3 = 103
* Hoạt động 2: Làm bài 2, 3.
- Mục tiêu: Hs biết tính chu vi hình vuông, chu vi hình chữ nhật ; Giải bài toán về tím một phần mấy của của số
Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 2 Hs nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật, chu vi hình vuông.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. 2 Hs lên bảng thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Chu vi hình chữ nhật là:
 (25 + 15) x 2 = 80 (cm)
 Chu vi hình vuông là:
 21 x 4 = 84 cm.
Vậy chu vi hình vuônng lớn hơn chu vi hình chữ nhật 4cm.
Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận theo cặp. Câu hỏi:
+ Bài toán cho ta biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
 +Muốn biế sau khi bán 1/3 số xe đạp thì còn lại bao nhiêu xe đạp ta phải biết được gì?
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào VBT. Một Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 Số xe đạp đã bán:
 87 : 3 = 29 (xe)
 Số xe đạp còn lại:
 87 – 29 = 58 (xe)
 Đáp số : 58 xe.
* Hoạt động 3: Làm bài 4.
- Mục tiêu: Hs biết giải tính giá trị biểu thức.
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tính giá trị biểu thức:
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập. Ba em lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
 15 + 15 x 5 = 15 + 75 = 90
 60 + 60 : 6 = 60 + 10 = 70
 (60 + 60) : 6 = 120 : 6 = 20
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm vào VBT.
4 nhóm chơi trò tiếp sức.
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại.
Hs nêu.
2 Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs thảo luận theo cặp.
Có 87 xe đạp, bán 1/3 xe đạp đó.
Số xe đạp còn lại.
Ta phải biết được số xe đạp đã bán, sau đó lấy số xe đạp ban đầu trừ đi số xe đạp đã bán.
Hs cả lớp làm bài. 1 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
3 Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
5.Tổng kết – dặn dò.
Tập làm lại bài.
Làm bài 3, 4.
Chuẩn bị bài: Kiểm tra một tiết. 
Nhận xét tiết học.
Thứ , ngày tháng năm 2006
Toán.
Tiết 90: Kiểm tra một tiết.
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: Giúp Hs củng cố lại:
- Nhân chia nhẩm trong bảng nhân và bảng chia đã học..
- Nhân chia số có hai, ba chữ số với số có một chữ số.
- Tính giá trị của biểu thức.
 - Tính chu vi hình chữ nhậthình chữ nhật.
 - Xem đồng hồ chính xác.
 - Giải bài toán bằng hai phép tính.
b) Kỹ năng: Làm bài đúng, chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Đề kiểm tra.
	* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
Ba Hs đọc bảng chia 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
 1. Tính nhẩm:
 7 x 8 = . 16 : 2 =  36 : 6 =  49 : 7 = 
2 x 5 =  72 : 8 =  9 x 3 =  63 : 7 = 
6 x 4 =  25 : 5 =  4 x 8 =  7 x 5 =  
2. Đặt rồi tính.
42 x 6 203 x 4 836 : 2 948 : 7
3. Tính giá trị của biểu thức.
 a) 12 x 4 : 2 =  b) 35 + 15 : 5 = 
4. Một cửa hàng có 84 kg muối, đã bán được 1/6 muối đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg muối?
5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm, chiều rộng 8cm.
Chu vi hình chữ nhật đó là:
 A. 20cm B. 28cm C. 32cm D. 40cm

File đính kèm:

  • docTOAN DA SUA.doc