Giáo án Lớp 3 Tuần 12

Tiết2:LUYỆN TỪ VÀ CÂU

ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG, TRẠNG THÁI. SO SÁNH

 I) Mục tiêu:

-Nhận biết các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ.

-Biết thêm một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động.

-Chọn được các từ ngữ thích hợp để ghép thành câu.

 II) Đồ dùng dạy học:

-Chép bảng lớp khổ thơ của bài tập 1.

-Kẻ bảng phụ lời giải của bài tập 2

Sự vật, con vật Hoạt động Từ so sánh Hoạt động

 

docx31 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 858 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Lớp 3 Tuần 12, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cm)
hoặc 3 x 4 = 12(cm)
Đáp số: 12cm
b)Tổng độ dài các cạnh tứ giác ABCD là: 
 3 +4 +5 +6 = 18 (cm)
 Đáp số: 18 cm.
 ...............................................................
Tiết 2: THỂ DỤC
Đ/C chuyờn ngành dạy
 ............................................................................
Tiết 3:ĐẠO ĐỨC
Đ/CLiờn dạy
	.........................................................
Tiết 4:Chính tả
Nghe- viết: Chiều trên sông Hương
 I) Mục tiờu:
 Rèn kĩ năng viết chính tả
-Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài Chiều trên sông Hương.
-Viết đúng các tiếng có vần khó, dễ lẫn: oc / ooc 
-Giải đúng câu đố, viết đúng một số tiếng có âm đầu dễ lẫn: trâu, trầu, trấu.
 II) Đồ dùng dạy học:
-Viết 2 lần lên bảng lớp các từ của bài tập 2
III) Các hoạt động dạy học:
TG
ND
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
32’
3’
1)Kiểm tra
2) Dạy bài mới:
b) H/ dẫn HS viết chính tả:
3) H/ dẫn làm bài tập 
Bài 2:
Bài 3a
3)Củng cố- Dặn dò:
-Đọc các từ: trời xanh, dòng suối, ánh sáng, xứ sở.
-Nhận xét
a) Giới thiệu bài
*Chuẩn bị;
-Đọc toàn bài 1 lần.
-H/dẫn nắm nội dung và nhận xét cách trình bày bài .
-Hỏi: 
+Tác giả tả những hình ảnh, âm thanh nào trên sông Hương?
+Những chữ nào trong bài viết hoa? Vì sao?
-H/dẫn luyện viết từ khó:
 lạ lùng, nghi ngút, tre trúc, vắng lặng...
*Đọc cho HS viết:
-Đọc chậm, rõ ràng từng câu ngắn, từng cụm từ dài
-Đọc bài cho HS soát lỗi.
*Thu và chấm bài
-Chấm 5,7 bài.
-Nhận xét, sửa các lỗi sai mà HS mắc phải
Làm vở
-Nêu yêu cầu của bài tập: Điền vào chỗ trống vần oc hay ooc.
+ con s ....., mặc quần s ........
+ cần cẩu m..... hàng, kéo xe rơ- m.......... 
-Nhận xét, chữa bài
Làm bảng con
-Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
 con trâu, vỏ trấu, miếng trầu
-Dùng các vật thật và tranh minh hoạ để HS dễ nhận ra lời giải của câu đố.
-Nhận xét chung giờ học. 
-Rút kinh nghiệm qua bài viết chính tả.
-2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
-Nhận xét bài viết của bạn.
-Theo dõi trong SGK trang 96.
-2 HS đọc bài viết. Lớp đọc thầm.
-Lần lượt trả lời các câu hỏi để nắm được nội dung của bài.
+Khói thả nghi ngút cả một vùng tre trúc trên mặt nước. Tiếng lanh chanh của thuyền chài gõ những mẻ cá cuối cùng, khiến mặt sông nghe như rộng hơn....
+Các chữ viết hoa:
*Chữ đầu câu: Chiều, Cuối, Phía, 
*Tên riêng: Hương, Huế, Cồn Hến
-Luyện viết bảng con
-Nghe và viết bài.
-Theo dõi và soát lỗi.
-2 HS nêu nội dung BT.
-Lắng nghe, suy nghĩ và tự làm bài vào vở.
-2,3 HS đọc bài làm trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, chữa bài:
+ con sóc, mặc quần soóc
+ cần cẩu móc hàng, kéo xe rơ- moóc
-Đọc câu đố ở phần a:
Để nguyên- giúp bác nông dân
Thêm huyền-ấm bụng cụ ông,cụ bà.
 Thêm sắc- từ lúa mà ra
 Đố bạn đoán được đó là chữ chi.
-HS suy nghĩ và ghi lời giải của câu đố vào giấy nháp.
-Lớp chữa nhanh bài vào vở.
 ............................................................
Thứ tư ngày 27tháng 11 năm 2014
Tiết 1: THỂ DỤC
Đ/C chuyờn ngành dạy
 ............................................................................
Tiết2:Toán(Tiết 58)
Luyện tập
I) Mục tiêu:
- Biết thực hiện"Gấp một số lên nhiều lần" và vận dụng giải toán có lời văn.
II) Đồ dùng dạy học:
 - Chép bảng nội dung bài tập 3( trang 58-SGK
 III) Các hoạt động dạy học
TG
ND
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
32’
5’
1)Kiểm tra
2)Bài mới
b.Thực hành
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
3)Củng cố- Dặn dò
- Chữa bài tập 3
- H: Muốn tìm một số lớn gấp mấy lần số bé, ta làm thế nào?
- Nhận xét, động viên.
a. Giới thiệu bài.
Làm phiếu học tập
- Hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi , thực hiện phép chia rồi trả lời câu hỏi của bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Làm miệng
- Yêu cầu HS tóm tắt bài toán rồi nêu cách giải trước lớp.
 Làm vở
- Yêu cầu tóm tắt bài toán theo sơ đồ đoạn thẳng
- Hướng dẫn giải bằng 2 cách:
Cách 1: 
+Dựa vào sơ đồ minh hoạ bài toán để tìm số phần bằng nhau 
 ( 1 + 3 = 4 phần)
+Tìm số cà chua thu hoặch ở cả 2 ruộng.
 127 x 4 = 508( kg)
Cách 2:
+Tìm số cà chua thu được ở ruộng thứ 2
+Tìm số cà chua thu được ở cả 2 ruộng.
-Yêu cầu làm bài vào vở ( chọn 1 trong 2 cách)
-Nhận xét, chữa bài
Chuyển thành trò chơi học tập
- Nêu tên trò chơi: Ai nhanh, ai đúng.
- Nêu luật chơi:
+ HS thảo luận trên phiếu học tập và tìm ra các số cần điền vào ô trống.
+ Đại diện 5 nhóm lên bảng điền 
( mỗi em điền 1 cột)
- Nhận xét, chốt số đúng theo yêu cầu.
- Phân thắng, thua cho các nhóm.
+ Muốn so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị, ta làm thế nào?
+Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, ta làm thế nào?
- Nhận xét câu trả lời của HS và nhắc lại để HS không nhầm lẫn.
- Nhận xét chung giờ học.
- Dặn xem trước bài: Bảng chia 8.
- 1 HS chữa bài.
- 1 HS trả lời câu hỏi.
- 2, 3HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nêu yêu cầu của bài tập: 
+ Sợi dây dài 18 m dài gấp mấy lần sợi dây 6 m?
+ Bao gạo 35 kg cân nặng gấp mấy lần bao gạo 5 kg?
- Theo dõi và thảo luận, trình bày ý kiến trước lớp
18 : 6 = 3 (lần)
Vậy 18m dài gấp 3 lần 6 m.
35 : 5 = 7 (lần) 
Vậy 35kg nặng gấp 7 lần 5kg.
- Đọc đề bài.
+ Tóm tắt, giải bài toán.
+ 2 HS đọc lời giải và phép tính trước lớp.
Số con bò gấp số con trâu một số lần : 20 : 4 = 5 ( lần)
Đáp số: 5 lần
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Đọc bài toán.
- Tóm tắt theo sơ đồ đoạn thẳng
Thửa 1: 127kg
 ?kg 
Thửa 2: 
- Theo dõi gợi ý của cô giáo và giải vào vở
+ HS lên bảng giải. 
Tổng số phần bằng nhau là:
1 + 3 = 4 (phần)
Số cà chua thu hoặch ở cả 2 ruộng là:
127 x 4 = 508(kg)
Đáp số : 508 kg.
Hoặc :
Số cà chua thu được ở ruộng thứ 2 là:
127 x 3 = 381 (kg)
Số cà chua thu được ở cả 2 ruộng là:
127 + 381 = 508 (kg)
Đáp số: 508 kg.
- Nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống(theo mẫu)
- Theo dõi luật và cách chơi.
- HS tham gia chơi
Số lớn
15
30
42
42
70
32
Số bé
3
5
6
7
7
4
Số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị
12
25
36
35
63
28
Số lớn gấp mấy lần số bé.
5
6
7
6
10
8
+ Muốn so sánh số lớn hơn số bé bao nhiêu đơn vị, ta lấy số lớn - số bé
+ Muốn so sánh số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn : số bé
 .....................................................................
Tiết 3:Tập đọc
CẢNH ĐẸP NON SễNG
I)Mục tiờu:
-Đọc đỳng cỏc từ,tiếng khú hoặc dễ lẫn
-Ngắt nghỉ đỳng nhịp thơ
-Đọc trụi trảy từng cõu ca dao với giọng vui thớch tự hào về cảnh đẹp non sụng
*Đọc hiểu
-Hiểu nghĩa của cỏc từ trong bài
-Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh đẹp non sụng đất nước trong cõu ca dao
II)Đồ dựng dạy học
-Tranh minh họa SGK
III)Cỏc hoạt động dạy học
TG
ND
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
5’
32’
3’
1)Kiểm tra
2)Dạy bài mới
b)Luyện đọc
c)Tỡm hiểu bài
d)Học thuộc lũng
3)Củng cố-Dặn dũ
Gọi HS đọc bài và nờu nội dung bài Nắng Phương Nam.
-Nhận xột
a)Giới thiệu bài
-Đọc mẫu toàn bài một lượt giọng thong thả,nhẹ nhàng,tỡnh cảm thiết tha thể hiện sự tựhào,ngưỡng mộ của cảnh đẹp non sụng đất nước
*Đọc cõu
*Đọc bài theo nhúm
*Đọc đồng thanh
Cõu1:Mỗi cõu ca dao núi đến cảnh đẹp một vựng.Đú là những vựng nào?
-Cõu2:Cỏc cõu ca dao trờn đó cho chỳng ta thấy được vẻ đẹp của ba miền Bắc-Trung-Nam trờn đất nước ta.Mỗi vựng cú cảnh đẹp gỡ?
-GV giảng về cảnh đẹp của quờ hương đất nước cú thể kết hợp chỉ bản đồ để HS biết được vị trớ của địa danh đú
Cõu4:Theo em,ai đó giữ gỡn và tụ điểm cho non sụng ta ngày càng đẹp hơn?
-Gọi HS đọc một lượt
-Lớp đọc đồng thanh
-Y/C tự học thuộc lũng
-Thi đọc thuộc lũng 
-Nhậnxột chung tiết học.
-2HS lờn bảng trả lời
Lớp nhận xột
-Y/C nờu cảnh đẹp của quờ hương mỡnh mà em biết
-Giở vở ghi bài 
-Theo dừi GV đọc
-6HS nối tiếp nhau đọc từng cõu ca dao
 - Đồng Đăng/cú phố Kè Lừa
Cú nàng Tụ Thị/cú chựa Tam Thanh
-Đường vụ xứ Nghệ/quanh quanh
Non xanh nước biếc/ như tranh họa đồ .
-Hải Võn/bỏt ngỏt nghỡn trựng/
Hũn Hồng sừng sửng/đứng trong vịnh Hàn
-1HS đọc chỳ giải để hiểu từ
-4HS một nhúm lần lượt đọc rồi sửa cho nhau
-HS đọc theo hỡnh thức tiếp sức
-Cõu1:Lạng Sơn,caau2:Hà Nội
Cõu3:Nghệ An,caau4:Huế....
-HS núi về cảnh đẹpcủa từng vựng theo ý hiểu của mỡnh
-HS thảo luận nhúm đụi rồi trả lời cõu hỏi:ễng cha ta từ muụn đời nay đả dày cụng bảo vệ,giữ gỡn........
-HS tự học thuộc lũng
Tiết4:Tập viết
Ôn chữ hoa: H
 I) M ục tiờu:
-Viết đúng các chữ hoa:H (1 dòng)
 +Viết đúng tên riêng Hàm Nghi bằng chữ cỡ nhỏ(1 dòng)
 +Viết câu ca dao:(1 lần) 
Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn.
 II) Đồ dùng dạy học:
-Mẫu các chữ hoa: H, N, V.
-Viết sẵn bảng lớp tên riêng và câu ứng dụng.
-Vở tập viết tập 1.
 III) Các hoạt động dạy học:
TG
ND
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
32’
3’
1)Kiểm tra
2) Dạy bài mới:
b)H/dẫn luyện viết
c) H/ dẫn viết vở tập viết
3) Củng cố-Dặn dò
-Đọc chữ hoa và tên riêng: 
Ghềnh Ráng
-Kiểm tra bài viết ở nhà của HS.
-Nhận xét
a) Giới thiệu bài: 
-Nêu mục đích, yêu cầu giờ học
-Ghi bảng: Ôn chữ hoa : H
*Luyện viết chữ hoa
-Luyện viết chữ hoa: H
+GVviết mẫu và giải thích cách viết
*Chữ H gồm 3 nét: nét 1 kết hợp của nét cong trái và lượn ngang, nét 2 gồm các nét khuyết ngược, khuyết xuôi và móc phải, nét 3 thẳng đứng(nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết).
*Chữ V gồm 3 nét: nét 1 kết hợp của nét cong trái và lượn ngang, nét 2 là nét lượn dọc, nét 3 nét móc xuôi phải.
*Chữ N gồm 3 nét: nét móc ngược phải, nét thẳng đứng, nét xiên phải. 
-Luyện viết chữ hoa H ,N ,V.
*Luyện viết tên riêng
-Giới thiệu :Hàm Nghi làm vua lúc 12 tuổi, có tinh thần yêu nước chống thực dân Pháp, bị thực dân Pháp bắt và đưa đi đày ở An-giê-ri và mất ở đó.
-Viết mẫu theo cỡ nhỏ : Hàm Nghi
*Luyện viết câu ứng dụng:
-Nêu ý nghĩa của câu ứng dụng:Tả cảnh thiên nhiên đẹp và hùng vĩ ở miền Trung nước ta.
-H/dẫn viết bảng con các tên riêng: Hải Vân, Hòn Hồng.
-Nhận xét, sửa sai.
-Nêu y/ cầu viết bài
-Theo dõi và sửa cho HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút và các nét nối đúng quy định
d)Chấm chữa bài: Chấm 6,7 vở. Nhận xét từng bài ,nêu cái làm tốt và cái cần sửa chữa.
-Tuyên dương bài viết sạch, đẹp, đúng yêu cầu.
-Nhận xét chung giờ học. Dặn viết bài về nhà tuần 12
-HS viết vào bảng con.
-5 HS mang vở lên kiểm tra.
-Ghi đầu bài vào vở.
-Mở SGK trang 99 và tìm những chữ hoa có trong bài: H, N, V
-Theo dõi cách viết của GV.
-Luyện viết trên bảng con chữ H,N,V.
-Đọc tên riêng: Hàm Nghi
-Theo dõi GV viết mẫu.
-Luyện viết trên bảng con 2,3 lần
-HS đọc câu ứng dụng:
Hải Vân bát ngát nghìn trùng
Hòn Hồng sừng sững đứng trong vịnh Hàn
-Luyện viết bảng con 2 tên riêng.
Hải Vân, Hòn Hồng.
-HS mở vở viết bài theo yêu cầu.
 .....................................................................
Thứ năm ngày 28 tháng 11 năm 2014
Tiết1:Toán
Bảng chia 8
 I) Mục tiêu: Giúp HS
-Bước đầu thuộc bảng chia 8
-Vận dụng được trong bảng chia 8 và giải toán có lời văn (có một phép chia 8)
 II) Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 8 chấm tròn.
 III) Các hoạt động dạy học:
TG
ND
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
32’
3’
1)Kiểm tra
2) Dạy bài mới
a)H/ dẫn lập bảng chia 8
b) Học thuộc bảng chia 8
3)Thực hành
Bài 1
Bài 2
Bài 3
Bài 4
3)Củng cố- Dặn dò:
-Đọc bảng nhân 8
-Nhận xét
-Yêu cầu HS sử dụng các tấm bìa để lập lại từng phép nhân trong bảng nhân 8, sau đó chuyển sang phép chia tương ứng.
*Lập phép tính 8 : 8
- 8 lấy 1 lần bằng mấy?
 Viết 8 x 1 = 8
- Lấy 8 chấm tròn chia theo các nhóm, mỗi nhóm có 8 chấm tròn thì được mấy nhóm?
-Nêu 8 chia cho 8 được 1 
-Viết 8 : 8 = 1 
*Lập phép tính: 16 : 8
- 8 lấy 2 lần bằng bao nhiêu?
-Viết 8 x 2 = 16
-Lấy 16 chia thành các nhóm, mỗi nhóm 8 chấm tròn thì được mấy nhóm?
-Nêu 16 chia cho 8 bằng 2 .
-Viết 16 : 8 = 2
*Thực hiện tương tự với các phép chia còn lại trong bảng chia 8
-Ghi bảng các công thức lập đúng:
 24 : 8 = 3 56 : 8 = 7
 32 : 8 = 4 64 : 8 = 8
 40 : 8 = 5 72 : 8 = 9
 48 : 8 = 6 80 : 8 = 10.
-Yêu cầu HS đọc đồng thanh, cá nhân từng dòng, từng cột....
Lần lượt làm các bài tập trong SGK trang 59
Làm vở
-Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả vào vở.
-Nhận xét, chữa bài.
Làm miệng
- HS lên bảng thực hiện , mỗi em làm 1 cột.
*Nhấn mạnh lại mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia( Lấy tích chia cho 1 thừa số sẽ được thừa số còn lại)
Làm bảng con
-Ghi tóm tắt lên bảng lớp:
 ? m
 32 m
-Nhận xét, chữa bài
Làm vở( h/dẫn về nhà làm)
-Giống như bài 3 nhưng khác ở chỗ tên đơn vị( mảnh vải)
-Nêu lại bảng chia 8(2 HS nêu)
-Dặn hoàn thiện các bài tập còn lại vào vở. 
-3 HS đọc bảng nhân 8.
-HS khác nhận xét.
-Lấy 1 tấm bìa:
- 8 lấy 1 lần bằng 8
Đọc 8 x 1 = 8.
-Được 1 nhóm
Đọc 8 : 8 = 1
-2 HS đọc lại 2 phép nhân và phép chia vừa lập. 
-Lấy 2 tấm bìa: 
-8 lấy 2 lần bằng 16
-Được 2 nhóm
-2 HS đọc 2 phép tính vừa lập
-HS có thể tự lập các phép tính bằng cách sử dụng đồ dùng hoặc nêu công thức nhân rồi chuyển thành phép chia tương ứng( Làm theo nhóm)
-Đại diện các nhóm lên bảng lập (mỗi nhóm lập 2, 3 công thức)
-Đọc thuộc lòng các công thức trong bảng chia 8.
-HS mở SGK trang 59
-Nêu yêu cầu: Tính nhẩm
-HS dựa vào bảng chia vừa học để điền kết quả cho thích hợp.
-4 HS nêu miệng bài làm của mình trước lớp (mỗi em 1 cột)
-HS nêu yêu cầu: Tính nhẩm
-4 HS lên bảng thực hiện. Lớp làm vào nháp
8 x 5 = 40 8 x 4 = 32 
 8 x 6 = 48 40 : 8 = 5 
32 : 8 = 4 48 : 8 = 6
40 : 5 = 8 32 : 4 = 8 
 48 : 6 = 8
-Vài HS nhận xét bài làm của bạn.
-2 HS đọc bài toán và nêu tóm tắt
-HS tự giải bài toán vào bảng con
-2HS đọc lời giải của bài toán trước lớp. Bài giải
Chiều dài của mỗi mảnh vải là:
32 : 8 = 4 (m)
Đáp số: 4 m.
Lớp nhận xét.
Tiết2:Luyện từ và câu
Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh
 I) Mục tiờu:
-Nhận biết các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong khổ thơ.
-Biết thêm một kiểu so sánh: so sánh hoạt động với hoạt động.
-Chọn được các từ ngữ thích hợp để ghép thành câu.
 II) Đồ dùng dạy học:
-Chép bảng lớp khổ thơ của bài tập 1.
-Kẻ bảng phụ lời giải của bài tập 2
Sự vật, con vật
Hoạt động
Từ so sánh
Hoạt động
 Con trâu đen
(chân) đi
 như
đập đất
Tàu cau
 vươn
 như
 (tay) vẫy
Xuồng con
-đậu (quanh thuyền lớn)
-húc húc (vào mạn thuyền mẹ)
 như
 như
nằm(quanh bụng mẹ)
 đòi( bú tí)
-Chép bảng phụ bài tập 3:
 III) Các hoạt động dạy học:
TG
ND
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
32’
3’
1)Kiểm tra
2) Dạy bài mới
b)H/dẫn làm bài tập
Bài 1
Bài 2
Bài 3
3)Củng cố- Dặn dò
-Đặt câu với từ: đàn gà, chị gái tôi
-Đọc bài làm của bài tập 2(tuần 11)
-Nhận xét
a) Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu của giờ học.
* Ghi đầu bài: Ôn về từ chỉ hoạt động, trạng thái. So sánh.
Lần lượt cho HS làm các bài tập trong SGK trang 98, 99.
Làm miệng
-Nêu yêu cầu của bài tập: Đọc khổ thơ và trả lời câu hỏi
a) Tìm các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ trên?
b)Hoạt động "chạy" của những chú gà con được miêu tả bằng những cách nào?
-Nhận xét, chữa bài.
Nhấn mạnh : Hoạt động "chạy" được so sánh với hoạt động "lăn tròn"
Làm vở
-Hướng dẫn HS đọc kĩ từng khổ thơ, câu văn và tìm những từ chỉ hoạt động được so sánh với nhau rồi gạch chân dưới các từ đó.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng( treo bảng phụ)
Làm vở
-Nêu yêu cầu của bài: Chọn từ ở cột A ghép với từ ở cột B sao cho thành câu.
-Thu, chấm bài( 7,8 bài)
-Nhận xét và chốt lời giải đúng.
- Nhận xét chung giờ học.
-Tiếp tục hoàn thiện bài tập trong SGK .
-2 HS lên bảng thực hiện 
-1 HS đọc lại bài tập 2
-Lắng nghe.
-Ghi đầu bài vào vở.
-Mở SGK trang 98, 99.
-Theo dõi trong SGK 
-2HS đọc yêu cầu của bài. Lớp đọc thầm.
-HS thảo luận theo cặp đôi, gạch chân các từ chỉ hoạt động trong khổ thơ và trả lời câu hỏi
-Vài HS trình bày bài làm trước lớp.
+Từ chỉ hoạt động: chạy, lăn. 
+Những hoạt động của chú gà được miêu tả bằng cách so sánh.
-1 HS nêu yêu cầu: Trong các đoạn trích sau, những hoạt động nào được so sánh với nhau.
-Lớp đọc thầm.
-Làm bài vào vở.
-3,4 HS đọc bài làm trước lớp. Nhận xét từng câu.
-Theo dõi bài trong SGK. 
Đọc thầm yêu cầu
-HS suy nghĩ và làm bài vào vở.
+Những chú voi thắng cuộc huơ vòi chào khán giả.
+Những ruộng lúa cấy sớm đã trổ bông.
+Con thuyền cắm cờ đổ lao băng băng trên sông.
+Cây cầu làm bằng thân dừa bắc ngang dòng kênh.
Tiết3:chính tả
Nghe- viết: Cảnh đẹp non sông
 I) Mụctiờu:
 Rèn kĩ năng viết chính tả
-Nghe- viết chính xác, trình bày đúng bài : Cảnh đẹp non sông
-Viết đúng các tiếng có âm đầu dễ lẫn: tr / ch 
 II) Đồ dùng dạy học:
-Viết 2 lần lên bảng lớp các từ của bài tập 2
 III) Các hoạt động dạy học:
TG
ND
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
32’
3’
1)Kiểmtra
2) Dạy bài mới
b) H/ dẫn HS viết chính tả:
c) H/ dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
3)Củng cố- Dặn dò
-Đọc các từ: Viết các từ bắt đầu bằng vần oc
-Nhận xét
a) Giới thiệu bài
*Chuẩn bị;
-Đọc toàn bài 1 lần.
-H/dẫn nắm nội dung và nhận xét cách trình bày bài .
+Những chữ nào trong bài viết hoa? Vì sao?
+Các câu ca dao thuộc thể thơ lục bát được trình bày như thế nào?
+Câu thơ 7 chữ được trình bày như thế nào?
-H/dẫn luyện viết từ khó:
quanh quanh, non xanh, nghìn trùng, lóng lánh, sừng sững...
*Đọc cho HS viết:
-Đọc chậm, rõ ràng từng câu ngắn, từng cụm từ dài
-Đọc bài cho HS soát lỗi.
*Thu và chấm bài
-Chấm 5,7 bài.
-Nhận xét, sửa các lỗi sai mà HS mắc phải
Làm vở
-Nêu yêu cầu của bài tập 2a: Tìm từ có chứa tiếng bắt đầu bằng tr hoặc ch dựa theo các nghĩa sau:
+Loại cây có quả kết thành nải, thành buồng.
+Làm cho người khỏi bệnh.
+Cùng nghĩa với nhìn.
-Nhận xét, chữa bài
-Nhận xét chung giờ học. Rút kinh nghiệm qua bài viết chính tả.
-Dặn tập viết lại các tiếng, từ viết sai lỗi chính tả và hoàn thành bài tập vào vở .
-2 HS lên bảng viết, lớp viết nháp.
-Nhận xét bài viết của bạn.
-Theo dõi trong SGK trang 97.
-2 HS đọc bài viết. Lớp đọc thầm.
-Lần lượt trả lời các câu hỏi để nắm được nội dung của bài.
+Tên riêng: Nghệ, Hải Vân, Hồng, Hàn, Nhà Bè, Gia Định, Đồng Nai, Tháp Mười.
+Các chữ viết hoa: vì là tên riêng của địa danh.
+Dòng 6 chữ cách lề vở 2 ô, dòng 8 chữ viết sát lề vở.
+Cả 2 dòng viết cách lề vở 1 ô.
-Luyện viết bảng con
-Nghe và viết bài.
-Theo dõi và soát lỗi.
-Mở SGK trang 101 theo dõi và đọc thầm yêu cầu và nội dung của BT chính tả.
-Lần lượt suy nghĩ và làm bài vào vở.
-2,3 HS đọc bài làm trước lớp, nhận xét.
+buồng chuối
+chữa bệnh
+trông.
-HS chữa nhanh bài vào vở.
 ...........................................................
Tiết4:Tự nhiên xã hội
Phòng cháy khi ở nhà
 I) Mục tiêu: Sau bài học ,HS biết
-Nêu được những việc nên và không nên làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà.
-Biết cách xử lí khi xảy ra cháy.
 II) Đồ dùng dạy học:
-Hình minh hoạ trong SGK trang 44,45.
 III) Các hoạt động dạy học:
TG
ND
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
18’
15’
3’
1)Tìm hiểu về tác hại do cháy gây ra
2)Những việc nên làm để phòng cháy khi ở nhà
3)Củng cố- Dặn dò:
-H/dẫn HS quan sát trong SGK và trả lời các câu hỏi theo gợi ý sau:
+Em bé trong hình 1 có thể gặp tai nạn không?
+Chỉ ra những gì dễ cháy trong hình 1?
+Điều gì xảy ra nếu can dầu hoả hoặc đống củi khô bị bắt lửa?
+Theo bạn bếp đun ở H1 hay H2 là an toàn hơn trong việc phòng cháy? Vì sao?
-Theo dõi và giúp đỡ nhóm còn lúng túng.
*Kết luận: Bếp trong H2 an toàn hơn vì mọi đồ dùng đều được sắp xếp gọn gàng, ngăn nắp.Các chất dễ cháy như dầu, củi đều để xa lửa.
* Hãy kể những câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra?
-GV chọn 1,2 thông tin và phân tích để HS thấy được tác hại do cháy gây ra.
Hỏi: Cái gì dễ gây cháy trong gia đình các em?
-Phân nhóm và y/cầu thảo luận để tìm các biện pháp phòng cháy khi ở nhà.
-Giao việc:
+Nhóm 1: Bạn sẽ làm gì khi thấy diêm và máy lửa vứt lung tung?
+Nhóm 2: Theo em những thứ dễ cháy thường để ở đâu?
+Nhóm 3: Bếp nhà bạn đã gọn gàng chưa? Bạn cần làm gì để mọi người trong nhà bạn sắp xếp bếp thật gọn gàng?
Kết luận: Cách tốt nhất để phòng cháy là khi đun bếp không để những thứ dễ cháy gần bếp. Sau khi đun xong cần tắt bếp.
*Chơi trò chơi: Gọi cứu hoả
-H/ dẫn HS cách chơi:
+GV đưa ra tiếng còi báo động cháy.
+Yêu cầu HS đưa ra các biện pháp để có thể gọi cứu hoả.
-Nhận xét giờ học:
-Dặn làm bài tập vào vở (trang 31 vở BT TNXH)
-HS mở SGK trang 44,45 quan sát hình vẽ 1,2
-Thảo luận theo nhóm và trả lời các 

File đính kèm:

  • docxGao_an_lop_3tuan_12.docx
Giáo án liên quan