Giáo án Toán Lớp 2 - Tiết 146: Ki lô mét

- GV vẽ đường gấp khúc lên bảng.

 B C

 23km 42km

 A

+ Quãng đường AB dài bao nhiêu km?

+ Quãng đường từ B đến D dài bao nhiêu km?

+ Quãng đường từ A đến C ( đi qua B )

- Gọi HS khá làm bảng.

- GV nhận xét.

- GV treo lược đồ như SGK chỉ lên đó giới thiệu quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.

- YC HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài.

- Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên độ dài của các tuyến đường.

* Nêu số đo thích hợp:

Hà Nội - Cao Bằng:285km

Hà Nội - Lạng Sơn:169km

Hà Nội -Hải Phòng:102km

Hà Nội - Vinh: 308km

Vinh - Huế: 368km

TPHồ Chí Minh- Cần Thơ: 174km

Thành phố Hồ Chí Minh - Cà Mau: 354km

- GV n/x.

 

doc4 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 505 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Lớp 2 - Tiết 146: Ki lô mét, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
Tiết 146: KI LÔ MÉT
I- MỤC TIÊU : 
1. Kiến thức: 
- Biết được ki-lô-mét là ĐV đo độ dài, biết đọc, viết kí hiệu của đơn vị ki-lô-mét. 
- Biết được quan hệ ki lô mét và mét.
2. Kĩ năng: - Biết tính độ dài đường gấp khúc với các số đo theo ĐV km.
- Nhận biết khoảng cách giữa các tỉnh trên bản đồ.
3. Thái độ: Bồi dưỡng kiến thức Toán học. Biết vận dụng, thực hành vào cuộc sống hằng ngày.
II- ĐỒ DÙNG :
Giáo viên: Bản đồ Việt Nam.
Học sinh: Bút, vở.
III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
5’
1’
12’
7’
8’
9’
5’
1’
A. Ôn định tổ chức:
B. Bài cũ: 
C. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Giới thiệu ki lô mét ( km )
3 . Luyện tập.
Bài 1: Điền số?
Bài 2: 
Bài 3: 
Bài 4: ( nếu còn thời gian )
D. Củng cố 
E. Dặn dò:
Gọi HS lên bảng làm.
1m =.cm 1m = .dm
 dm = 100 cm
- GV nhận xét.
- GV nêu mục tiêu của bài.
Chúng ta đã học đơn vị cm, dm và m. Để đo các khoảng cách lớn cẳng hạn quãng đường giữa 2 tỉnh ta dùng một đơn vị lớn hơn là km.
- GV viết bảng.
- Ki lô mét viết tắt là km.
1 km = 1000 m
1 km = 1000 m	1000 m = 1 km
1 m = 10 dm	10 dm = 1 m
1 m = 100 cm	100cm = 1 dm
- GV nhận xét.
- GV vẽ đường gấp khúc lên bảng.
 B C
 23km 42km
 A 
+ Quãng đường AB dài bao nhiêu km?
+ Quãng đường từ B đến D dài bao nhiêu km?
+ Quãng đường từ A đến C ( đi qua B )
- Gọi HS khá làm bảng.
- GV nhận xét.
- GV treo lược đồ như SGK chỉ lên đó giới thiệu quãng đường từ Hà Nội đến Cao Bằng dài 285 km.
- YC HS tự quan sát hình trong SGK và làm bài.
- Gọi HS lên bảng chỉ lược đồ và đọc tên độ dài của các tuyến đường.
* Nêu số đo thích hợp:
Hà Nội - Cao Bằng:285km
Hà Nội - Lạng Sơn:169km
Hà Nội -Hải Phòng:102km
Hà Nội - Vinh: 308km
Vinh - Huế: 368km
TPHồ Chí Minh- Cần Thơ: 174km
Thành phố Hồ Chí Minh - Cà Mau: 354km
- GV n/x.
+ Cao Bằng và Lạng Sơn nơi nào xa Hà Nội hơn?
+ Lạng Sơn và Hải Phòng nơi nào gần Hà Nội hơn?
+ Quãng đường nào dài hơn: Hà Nội Vinh hay Vinh Huế?
+ Quãng đường nào ngắn hơn: TPHCM - Cần Thơ hay TPHCM - Cà Mau?
- Yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
1 km = ...m
1000m = ... km
- Dặn HS về nhà học bài.
- Hát.
- 1 HS làm bảng lớp, HS khác làm nháp.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- Lớp đọc.
- 1 HS đọc YC.
- 2 HS làm bảng lớp, HS khác làm vở.
- 1 HS đọc đầu bài.
48km
 D
- AB dài 23 km.
- Quãng đường từ B đến D ( đi qua C ) dài 90 km vì BC dài 42 km, CD dài 48 km. 42 cộng 48 bằng 90 km.
- Dài 65 km vì CB dài 42 km, BA dài 23 km. 42 km cộng 23 km bằng 65 km.
- Làm bài theo YC của GV( làm bút chì vào sách )
- 7 HS lên chỉ, mỗi em một tuyến đường.
- HSTL
- HSTL
- HSTL
- HSTL
- Cao Bằng
- Hải Phòng
- Vinh - Huế
- TPHCM - Cà Mau
- HSTL.
- HS nghe và thực hiện 

File đính kèm:

  • docKi_lo_met.doc
Giáo án liên quan