Giáo án Toán Lớp 1 - Tuần 20 - Trường TH Đông Hợp (Bản 3 cột)
A- Mục tiêu:
- HS biết làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 20.
- Tập trừ nhẩm ( dạng 17 – 3)
- ôn tập củng cố lại ghép trừ trong phạm vi 10.
B- Đồ dùng dạy - học:
- GV bảng gài que tính, bảng phụ đồ dùng phục vụ trò chơi.
- HS que tính.
C- Các hoạt động dạy - học:
Tuần 20 Thứ hai ngày 13 tháng 1 năm 2020 Tiết 77:Phép cộng dạng 14+3 A- Mục tiêu: Giúp HS. - Biết làm tính cọng( không nhớ) trong phạm vi 20. - Tập cộng nhẩm ( dạng 14+3) - Ôn tập, củng cố lại phép cộng trong phạm vi 10. B- Đồ dùng dạy - học: - GV bảng gài, que tính, phiếu BT, đồ dùng phục vụ trò chơi, bảng phụ. - HS que tính, sách HS. C- Các hoạt động dạy - học; Giáo viên tg Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS viết số từ 10 – 20 và từ 20 – 10 5’ - 2 HS lên bảng viết - Số 20 gồm mấy chữ số? - Số 20 còn gọi là gì? - HS trả lời - GV nhận xét II- Dạy -học bài mới: 25’ 1- Giới thiệu bài ( linh hoạt) 1’ 2- Giới thiệu cách làm tính cộng dạng 14+3 12’ + Hoạt động 1: Hoạt động với đồ vật. - HS lấy 14 que tính ( gồm 1 bó que tính và 4 que tính rời) rồi lấy thêm 3 que tính nữa. - HS thực hiện theo yêu cầu. - Có bao nhiêu que tính? - có tất cả 17 que tính + Hoạt động 2: Hình thành phép cộng 14+3 - Cho HS đạt một chục que tính ở bên trái và 4 que tính rời ở bên phải. - HS thực hiện - GV đồng thời gài lên bảng. - GV nói kết hợp gài và viết. + Có một chục que ( gài lên bảng bỏ 1 chục viết ở cột chục) và 4 que tính rồi ( gài 4 que tính rời) viết 4 ở cột đơn vị. - HS theo dõi - Cho HS lấy 3 que tính rời đặt xuống dưới 4 que tính rời. - GV gài và nói, thêm 3 que tính rời, viết 3 dưới 4 cột đơn vị. - Làm thế nào để biết có bao nhiêu que tính? - Gộp 4 que tính rời với 3 que tính được 7 que tính rời, có 1 bó 1 chục que tính và 7 que tính rời là 17 que tính. - Để thực hiện điều đó cô có phép cộng: 14 + 3 = 17 + Hoạt động 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - HD cách đặt tính chúng ta viết phép tính từ trên xuống dưới. + Đầu tiên viết số 14 rồi viết số 3 sao cho thẳng cột với 1 ( ở cột đơn vị). (GV vừa nói vừa thực hiện) - Viết dấu cộng ở bên trái sao cho ở giữa hai số - Kẻ gạch ngang dưới hai số đó. - Sau đó tính từ phải sang trái 14 - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. + 3 và tính sau đó thực hiện bảng con. 17 - HS chú ý theo dõi 3- Luyện tập: 12’ Bài 1: Bài Y/c gì? HD: BT1 đã đặt tính sẵn cho chúng ta nhiệm vụ của các em là thực hiện phép tính sao cho đúng. Tính - GV nhận xét. - HS làm bài, 2 HS lên bảng Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. HD: BT2 đã cho phép tính dưới dạng hàng ngang các con hãy dựa vào bảng cộng trong phạm vi 10 để tính 1 cách nhanh nhất. - HS quan sát và nhận xét. - Tính - GV ghi bảng: 12 + 3 = - Các em nhẩm như sau: 2 + 3 = mấy? - Bằng 5 - 10 + 5 = bao nhiêu? - Bằng 15 - Vậy ta được kết quả là bao nhiêu? - 15 - Đó chính là kết quả nhẩm, dựa vào đó các em hãy làm bài. - HS làm bài và nêu miệng cách tính và kết quả. - Em có nhận xét gì về phép cộng 13 + 0 = 13 - Một số cộng với 0 sẽ = chính số đó. Bài 3: - Bài yêu cầu gì? - Điền số thích hợp vào ô trống theo mẫu. - HD muốn điền số được chính xác chúng ta phải làm gì? - Phải lấy số ở đầu bảng (14,13) cộng lần lượt với các số trong các ô ở hàng trên, sau đó điền kết quả vào ô, tương ứng ở hàng dưới. - GV gắn bài tập 3 lên bảng Chữa bài: - HS làm trong SGK. - Yêu cầu 2 tổ cử đại diện lên bảng để gắn số. - HS quan sát và nhận xét. - GV nhận xét tuyên dương tổ làm đúng, nhanh. 4- Củng cố: 5’ - GV viết lên bảng 3 phép cộng. 12+5= 16+3= 14+2= - Gọi 3 HS lên bảng đặt tính và yêu cầu HS tính nhẩm và nêu miệng phép tính. - 3 tổ cử 3 đại diện lên thi - Nhận xét chung giờ học. - HS tính nhẩm và nêu kết quả. + Ôn lại bài. - HS nghe và ghi nhớ. - Xem trước bài luyện tập. Bổ sung Tiết 78: Thứ ba ngày 14 tháng 1 năm 2020 Luyện tập A- Mục tiêu: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép cộng và kĩ năng tính cộng nhẩm phép tính có dạng 14+3. B- Đồ dùng dạy – học: - GV phiếu học tập phục vụ trò chơi. - HS sách HS vở BT. C- Các hoạt động dạy – học. Giáo viên tg Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: 5’ - GV ghi bảng: 15 + 2 - 3 HS lên bảng đặt tính và tính. 10 + 3 14 + 4 - Cho cả lớp làm vào bảng con: 11+7 - GV nhận xét 15 16 14 + 2 + 3 + 4 17 19 18 - HS làm bảng con: 11 + 7 18 II- Dạy - học bài mới. 1- Giới thiệu bài ( trực tiếp) 2- Luyện tập: Bài 1: - Bài yêu cầu gì? - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính. - GV nhận xét, chỉnh sửa. 25’ 1’ 6’ - Đặt tính và tính. - 1 vài HS nhắc lại. - 3 HS làm trên bảng. - Dưới lớp làm theo tổ ( mỗi tổ làm 1 phép tính). Bài 2: 6’ - Gọi HS đọc yêu cầu BT2. HD để tính nhẩm được các phép tính trong BT2 chúng ta phải dựa vào đâu? - Tính nhẩm. - GV viết bảng 15 + 1 = ? - Y/C HS đứng tại chỗ nói laị cách nhẩm. ( Khuyến khích HS nhẩm theo cách thuận tiện nhất). - Dựa vào bảng cộng 10 - 15 + 1 = 16 - 5 + 1 = 6 - 10 + 6 = 16 - 15 thêm 1 là 16 - GV nhận xét chỉnh sửa. Bài 3: - BTYC gì? - HD hãy dựa vào cách nhẩm của BT2 để làm. - BT3 chúng ta sẽ làm từ trái sang phải ( tính nhẩm) và ghi kết quả. 6’ - HS làm bài đổi vở KT chéo sau đó nêu miệng kết quả. - Tính 10 + 1 + 3 =? Nhẩm 10 + 1 = 11 10 + 3 = 14 - HS làm bài sau đó nêu kết quả và cách tính - GV kiểm tra và nhận xét. Bài tập 4: 6’ - Cho HS đọc yêu cầu. - HD muốn làm được bài tập này ta phải làm gì trước? - Nối ( theo mẫu) - Phải nhẩm tìm kết quả của mỗi phép cộng rồi nối phép cộng với số là kết quả của phép cộng. - GV gắn ND BT4 lên bảng gọi 1 HS lên bảng nói. - HS làm trong SGK sau đó lên bảng - GV nhận xét và chỉnh sửa. - HS dưới lớp nhận xét. 4- củng cố dặn dò: - Trò chơi tiếp sức. + Chuẩn bị các thanh thẻ ghi các phép tính dạng 14 + 3 và các thanh thẻ ghi kết quả của các phép tính này. + Cách chơi: Chọn 2 đội chơi mỗi đội 5 em chơi theo hình thức tiếp sức. Lần lượt từng em chạy lên gắn kết quả để được phép tính đúng ( chơi trong 3 phút, kết thúc trò chơi đội nào đúng nhanh là đội thắng. 5’ - Các tổ cử đại diện lên chơi. - GV nhận xét giờ học Bổ sung Tiết 78: Thứ tư ngày 15 tháng 1 năm 2020 Luyện tập Thứ ....ngày.....tháng năm 201 Tiết 79: phép trừ dạng 17 - 3 A- Mục tiêu: - HS biết làm tính trừ không nhớ trong phạm vi 20. - Tập trừ nhẩm ( dạng 17 – 3) - ôn tập củng cố lại ghép trừ trong phạm vi 10. B- Đồ dùng dạy - học: - GV bảng gài que tính, bảng phụ đồ dùng phục vụ trò chơi. - HS que tính. C- Các hoạt động dạy - học: Giáo viên tg Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng tính nhẩm. 15 + 2 = 16 + 3 = 14 + 1 = - Đọc cho HS đặt tính và làm bảng con. 13 + 5 11 + 6 15 + 4 - GV nhận xét 5’ - 3 HS lên bảng - Mỗi tổ làm một phép tính vào bảng con. II- Dạy - học bài mới. 1- Giới thiệu bài ( linh hoạt) 2- Giới thiệu cách làm tính trừ dạng 17 – 3. a- Hoạt động 1: Thực hành trên que tính. - Yêu cầu HS lấy 17 que tính (gồm 1 chục và 7 que tính rời) sau đó tách thành 2 phần để trên bàn phần bên phải có 7 que tính rời. 25’ 1’ 12’ - GV đồng thời gài lên bảng. - GVHDHS cách lấy ra 3 que tính cầm ở tay(GV lấy ra 3 que tính khỏi bảng gài). - Số que tính còn lại trên bàn là bao nhiêu? - Vì sao em biết? - HS thực hiện theo yêu cầu - HS thực hiện lấy ra 3 que tính. - Còn 14 que tính . - Như vậy từ 17 que tính ban đầu tách để lấy đi 3 que tính . Để thể hiện việc làm đó cô có một phép tính trừ đó là 17 – 3 ( viết bảng). b- Hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện phép tính. - Số que tính còn lại trên bàn gồm 1 chục và 4 que tính rời là 14 que tính. + Hướng dẫn: Chúng ta viết phép tính từ trên xuống dưới. - Đầu tiên ta viết số 17 rồi viết số 3 sao cho 3 thẳng cột với 7. - Viết dâú trừ ở bên trái sao cho ở giữa hai số. - Kẻ vạch ngang dưới hai số đó. + Cách tính chúng ta bắt đầu tính từ hàng đơn vị - 2 HS nhắc lại cách đặt tính. 17 7 trừ 3 bằng 4 viết 4 - 3 hạ 1, viết 1 14 Vậy 17 – 3 = 14. - 1 HS nhắc lại cách tính. 3- Luyện tập: 12’ bài 1: - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - Cho HS làm bài rồi lên bảng chữa. - Tính - HS làm trong sách. 13 17 14 16 - 2 - 5 - 1 - 3 11 12 13 13 - Yêu cầu một số HS khi làm lại trên bảng nêu lại cách làm. - GV nhận xét, chỉnh sửa. Bài 2: - Bài yêu cầu gì? - HDHS tính và ghi kết quả hàng ngang. - Em có nhận xét gì về phép tính 14 – 0? Bài 3: - Cho HS nêu yêu cầu của bài. HD muốn điền được số thích hợp vào ô trống ta phải làm gì? - Tính - HS làm bài. 3 HS lên bảng 12 - = 11 17 – 5 = 12 14 – 0 = 14.. - 1 số trừ đi 0 thì = chính số đó. - Điền số thích hợp vào ô trống. - Phải lấy số ở ô đầu trừ lần lượt cho các số ở hàng trên sau đó điền kết quả tương ứng vào ô dưới. - GV gắn nội dung bài tập lên bảng. - Cho HS nhận xét và chữa bài. - HS làm trong sách 2 HS lên bảng. 4- Củng cố – dặn dò: 5’ - Trò chơi tìm nhà cho thỏ - HDHS chơi tương tự tiết trước. - Mỗi tổ cử đại diện lên chơi thi. - Chúng ta vừa học bài gì? - Phép trừ dạng 17 – 3 - Nhận xét chung giờ học. - ôn lại bài. - Chuẩn bị trước bài luyện tập - HS nghe và ghi nhớ. Bổ sung Thứ năm ngày 16 tháng 1 năm 2020 Tiết 80: Luyện tập A- Mục tiêu: - Giúp HS rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính trừ ( không nhỏ) - Rèn luyện kĩ năng cộng trừ nhẩm ( không nhỏ) trong phạm vi 20 B- Đồ dùng dạy - học: - Phiếu học tập đồ dùng phục vụ trò chơi. C- Dạy học bài mới; I- Kiểm tra bài cũ: - GV ghi bảng 17 – 4 15 – 2 - GV đọc cho HS làm bảng con: 16 – 2 - GV nhận xét 5’ - 2 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính - HS làm bảng con II- Luyện tập: 25’ Bài 1: 8’ - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài? Hướng dẫn để tính nhẩm được các phép tính trong bài tập 2 các em phải dựa vào đâu? - GV ghi bảng 15 - 3 = - Gợi ý cho HS tính nhẩm theo cách thuận tiện nhất. + Có thể nhẩm ngay 15-3=12. + Có thể nhẩm theo 2 bước. B1: 5 trừ 3 = 2 B2: 10 = 2 = 12 + Có thể nhẩm theo cách bớt 1 liên tiếp 15 bớt 1 =14, 14 bớt 1 =13, 13 bớt 1=12. - HS làm bài theo hướng dẫn - GV đi quan sát và uốn nắn HS. - Cho HS đổi bài KT kết quả - HS thực hiện - Gọi 1 vài em nêu kết quả. - GV nhận xét - Củng cố về cách tính nhẩm. Bài 2: 9’ - Cho HS đọc yêu cầu. - Tính - Hướng dẫn các em hãy thực hiện phép tính từ trái sang phải rồi ghi kết quả cuối cùng. VD: 12 + 3 + 1 - Nhẩm 10 + 2 + 3 = 15 - HS chú ý nghe 15 + 1 = 16 viết 12 + 3 + 1 = 16 Lưu ý: HS trong các dãy tính có cả phép cộng và phép trừ phải thật chú ý để tính cho chính xác. Chữa bài: - HS làm bài theo hướng dẫn - Gọi 3 HS lần lượt nêu cách tính và kết quả ( mỗi em 1 cột). - GV kiểm tra - HS thực hiện theo yêu cầu. Bài 3: 8’ - Bài yêu cầu gì? - Nối ( theo mẫu). Hướng dẫn muốn nối được chính xác thì ta phải làm gì trước tiên? - Phải tính và nhẩm tìm kết quả của mỗi phép tính trừ sau đó sẽ nối với số thích hợp. Lưu ý: Phép trừ 17 –5 không nối với số nào. - Gv ghi BT4 lên bảng. - GVKT và nhận xét - HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm. - Dưới lớp nhận xét. III- Củng cố – dặn dò: - Trò chơi: Thi viết phép trừ dạng 17 – 3 rồi tính kết quả. - Nhận xét chung giờ học. - Chuẩn bị bài tiết 81. 5’ - HS chơi thi theo tổ. - HS nghe và ghi nhớ. Bổ sung
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_1_tuan_20_truong_th_dong_hop_ban_3_cot.doc