Giáo án Toán học lớp 8 - Tiết 11: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử

GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.

Nửa lớp làm bài 48b tr22 SGK.

Nửa lớp làm bài 48c tr22 SGK.

- GV lưu ý HS:

+ Nếu tất cả các hạng tử của đa thức có thừa số chung thì nên đặt thừa số trước rồi mới nhóm.

+ Khi nhóm, chú ý tới các hạng tử hợp thành hằng đẳng thức.

- GV kiểm tra bài của một số nhóm.

- Yêu cầu HS làm bài 49 TR 22 SGK

- Yêu cầu một HS lên bảng.

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 2231 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 8 - Tiết 11: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:........./......../ 20........ Ngày giảng:........./......../ 20........ 
 Tiết 11: PHân tích đa thức thành nhân tử
bằng phương pháp nhóm các hạng tử.
A. mục tiêu:
- Kiến thức : HS biết nhóm các hạng tử một cách thích hợp để phân tích đa thức thành nhân tử.
- Kỹ năng : Có kỹ năng nhóm các hạng tử.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập mẫu và những điều lưu ý khi phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử.
- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
C. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
Hoạt động I
1. Kiểm tra và đặt vấn đề. (10 phút)
-GV yêu cầu hai HS lên bảng.
-HS 1: Chữa bài 44c tr20 SGK.
-Đã dùng hằng đẳng thức nào để làm bài tập trên?Còn cách nào khác không? 
-HS2 chữa bài 29b tr6 SBT.
- Yêu cầu các HS khác nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét cho điểm HS và ĐVĐ vào bài mới.
Bài 44c SGK
c) (a+b)3 + (a-b)3
= (a3 + 3a2b + 3ab2 + b3) + (a3 - 3a2b+ 3ab2 - b3)
= 2a3 + 6 ab2
= 2a ( a2 + 3b2)
Bài 29b SBT
872 + 732 - 272 - 132
= ( 872- 272) + (732- 132)
= (87 - 27)(87 + 27) + (73- 13)(73 + 13)
= 60.114 + 60.86
= 60.(144+ 96)
= 60.200
= 12 000. 
Hoạt động II
1.Ví dụ (15 phút)
-GV đưa ví dụ 1 lên bảng cho HS làm thử
- Gợi ý: với ví dụ trên thì có sử dụng được hai phương pháp đã học không?
- Trong 4 hạng tử những hạng tử nào có nhân tử chung? 
- Hãy nhóm các hạng tử có nhân tử chung đó và đặt nhân tử chung cho từng nhóm.
-Nêu nhận xét? 
-Yêu cầu HS nêu cách khác .
- GV lưu ý HS: Khi nhóm các hạng tử mà đặt dấu trừ trước dấu ngoặc thì phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc.
-Giới thiệu hai cách trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tủ bằng phương pháp nhóm hạng tử.
- GV: Khi nhóm các hạng tử phải nhóm thích hợp.
Ví dụ 1:
Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
 x2- 3x + xy - 3y 
 = (x2 - 3x) + ( xy - 3y)
 = x(x- 3) + y(x- 3)
 = (x- 3)(x+y)
C2: x2 - 3x + xy -3x
 = (x2 + xy) + (-3x - 3y)
 = x(x+y) - 3(x+ y)
 = (x+ y)(x-3)
Ví dụ 2:
Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
 2xy+ 3z +6y +xz
C1: = (2xy+6y) + (3z + xz)
 = 2y(x+3) + z(3+x)
 = (x+3)(2y+ z)
C2: = (2xy+xz)+(3z+6y)
 = x(2y+z) + 3(2y+z)
 = (2y+z)(x+3)
Hoạt động III
2.áp dụng (8 phút)
-GV cho HS làm ?1.
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Yêu cầu HS nêu ý kiến về các lời giải.
- GVgọi 2 HS lên bảng phân tích tiếp.
- GV đưa lên bảng phụ bài: Phân tích 
x2 +6x + 9 - y2 thành nhân tử. 
- Nếu ta nhóm thành các nhóm như sau:
(x2 +6x) + (9- y2) có được không? 
?1. 15.64 + 25.100 + 46.15 + 60.100
 = (15. 64 + 46 . 15) + (25.100+ 60.100)
 = 15.( 64+ 46) + 100.(25+ 60)
 = 15.100 + 100. 85
 =100.(15+85)
 = 100.100 = 10 000
 x2 + 6x +9- y2 
= (x2 + 6x + 9) - y2
= (x+3)2 - y2
= ( x+3 -y) (x+3- y)
Hoạt động IV
3. luyện tập - củng cố (10 phút)
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm.
Nửa lớp làm bài 48b tr22 SGK.
Nửa lớp làm bài 48c tr22 SGK.
- GV lưu ý HS:
+ Nếu tất cả các hạng tử của đa thức có thừa số chung thì nên đặt thừa số trước rồi mới nhóm.
+ Khi nhóm, chú ý tới các hạng tử hợp thành hằng đẳng thức.
- GV kiểm tra bài của một số nhóm.
- Yêu cầu HS làm bài 49 TR 22 SGK
- Yêu cầu một HS lên bảng.
Bài 48b,c.
Bài 49 SGK.
Hoạt động V
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
- Khi phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp nhóm các hạng tử cần nhóm thích hợp.
- Ôn tập 3 phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
- Làm bài 47, 48a, 49a, 50b tr 23 SGK.
=========================================================================
 Ngày soạn:........./......../ 20........ Ngày giảng:........./......../ 20........ 
Tiết 12: luyện tập.
A. mục tiêu:
- Kiến thức : Củng cố cho HS các cách phân tích đa thức thành nhân tử.
- Kỹ năng : Có kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử bằng ba phương pháp đã học.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận khi làm toán, thái độ nghiêm túc trong học tập.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập.
- Học sinh : Học và làm bài đầy đủ ở nhà.
C. Tiến trình dạy học:
 Hoạt động của GV và HS
 Nội dung
Hoạt động I
1. Kiểm tra (5 phút)
- Yêu cầu HS lên bảng làm bài tập sau:
Phân tích thành nhân tử:
a) x4 + 2x3 + x2
b) x2 + 5x - 6
- GV nhận xét cho điểm.
Bài tập:
a) x4 + 2 x3 + x2 = x2 (x2 + 2x + 1 )
 = x2(x + 1 )2
b) x2 +5 x - 6 = x2 + 6x - x - 6
 = x(x + 6) - (x + 6)
 = ( x + 6) (x - 1)
Hoạt động II
Luyện tập (38 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a)5x - 5y + a x- ay
b)a3 - a2x - ay +xy
c) xy(x+y) +yz (y+z) +x z(x+z) +2xyz
- Yêu cầu cả lớp làm bài . Ba HS lên bảng giải.
- Các HS khác nhận xét, GV nhận xét chốt lại.
Bài 2:
Tính nhanh giá trị của mỗi đa thức:
a)x2 - 2 xy - 4 z2 + y2 tại x= 6; y= -4 và z = 45;
b) 3(x - 3)(x+7) + (x -4)2 + 48 tại x = 0,5.
- Yêu cầu cả lớp làm bài , 2 HS lên bảng chữa bài.
Bài 3:
Tìm x biết:
a) 5x(x-1) = x - 1
b) 2(x+5) - x2 - 5x = 0
- Gv gợi ý biến các phương trình đã cho về dạng phương trình tích: A. B = oị A = 0 hoặc B = 0.
- GV yêu cầu HS làm bài 38 SBT tr 7.
- GV hướng dẫn HS chứng minh.
Bài tập 1:
a) 5x - 5y + a x - ay
 = 5(x - y) + a(x - y)
 = (x - y)(5 + a)
b) a3 - a2x - ay + xy
 = a2(a- x) - y(a - x)
 = (a - x)(a2 - y)
c) 
= xy(x+y+z) + yz(x+y+z) + xz(x+z)
= y(x+y+z) + yz(x+y+z) + xz(x+z)
= (x+z) (xy+y2 +yz+xz)
= (x+z)(x+y)(y+z)
Bài 2;
a)Có x2 - 2xy - 4 z2 +y2
 = (x -y)2 - (2z)2
 = (x - y - 2z )(x - y +2z)
 = (6 +4 - 2.45)(6+4 +2.45)
 = - 80. 100
 = - 8000.
b) 3(x -3) (x+7) + (x-4)2 + 48
 = (2x +1)2
 = (2.0,5 +1)2
 = 4 
Bài 3:
a) 5x(x - 1) = x - 1
 5x(x - 1) - (x - 1) = 0
 (x -1)(5x - 1) = 0
 ị x - 1 = 0 hoặc 5x - 1 = 0
 ị x = 1 hoặc x = 
b) 2(x+5) - x(x+5) = 0
 (x +5)(2 - x) = 0
 ị x+5 = 0 hoặc 2 - x = o
 ị x = -5 hoặc x = 2.
Bài4(bài 38 tr7 SBT)
Thay a3+ b3 = (a+b)3 - 3ab(a+b) và a+b = - c, ta được:
a3+b3 +c3 = (a+b)3 - 3ab(a+b) + c3 = - c3 - 3 ab.( - c) + c3 = 3 abc.
Hoạt động III
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Ôn tập ba phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học.
- Làm bài tập : 30; 36 tr7 SBT.
- Xem trước bài phân tích đa thức thành nhân tử bằng cách phối hợp nhiều phương pháp.

File đính kèm:

  • docTOAN 8 T.doc
Giáo án liên quan