Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 17: Ôn tập
HS: Một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
HS: Dãy số trong các tập hợp trên là dãy số cách đều nên ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách các số rồi cộng 1.
HS1: Số phần tử của tập hợp A
(100 – 40):1 + 1 =61 (phần tử)
HS2: Số phần tử của tập hợp B
(98 – 10):2 +1 = 45 (phần tử)
HS3: Số phần tử của tập hợp C
(105-35):2 + 1 = 36 (phần tử)
HS: Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu N, tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*, tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử.
Tuần 6 Ngày soạn : 23 - 09 - 2014 Tiết 17 ÔN TẬP A. MỤC TIÊU : Học sinh: - Kiến thức: Hệ thống lại cho HS các khái niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán. - Thái độ: Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH - Giáo viên: Chuẩn bị bảng 1(các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa) trang 62 SGK. - Học sinh: Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập trang 61 (SGK). C. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI BẢNG 6p Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV: Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân. GV :Lũy thừa bậc n của a là gì? Viết công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số. GV : Nhận xét, cho điểm HS Phép tính Tính chất Phép cộng Phép nhân Giao hoán a + b = b + a a.b = b.a Kết hợp (a+b)+c = a+(b+c) (a.b).c = a. (b.c) Cộng với số 0 0 + a = a+ 0 = a Nhân với số 1 a.1 = 1.a = a Phân phối của phép nhân ðối với phép cộng a.(b + c) = a.b + a.c HS : Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a a.a ……. a = an (n ¹ 0) n thừa số Công thức nhân, chia hai lũy thừa cùng cơ số am.an = am + n ; am : an = am – n (a0, mn) 35p Hoạt động 2: Ôn tập GV:Em hãy cho biết cách đặt tên cho tập hợp. Có mấy cách viết tập hợp GV: Mối quan hệ giữa phần tử và tập hợp, tập hợp và tập hợp GV: Yêu cầu HS làm bài tập GV: Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? GV: Muốn tính số phần tử của các tập hợp trên ta làm thế nào? GV: Gọi ba HS lên bảng GV: Tập hợp các số tự nhiên và các số tự nhiên khác 0 kí hiệu như thế nào? Tập hợp các số tự nhiên có bao nhiêu phần tử? GV: Gọi 3 HS lên bảng thực hiện GV:Gọi ba HS lên bảng làm GV yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thựa hiện các phép tính sau đó gọi 3 HS lên bảng GV cho các nhóm làm cả 4 câu, sau đó cả lớp nhận xét. HS:Ta đặt tên cho tập hợp bằng chữ cái in hoa. Để viết một tập hợp ta thường có hai cách: -Liệt kê các phần tử -Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó HS: Giữa phần tử và tập hợp có quan hệ hặc , giữa tập hợp và tập hợp là hoặc = HS: Viết tập A A = {0;1;2;3;4;5} HS: Một tập hợp có thể có 1 phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. HS: Dãy số trong các tập hợp trên là dãy số cách đều nên ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách các số rồi cộng 1. HS1: Số phần tử của tập hợp A (100 – 40):1 + 1 =61 (phần tử) HS2: Số phần tử của tập hợp B (98 – 10):2 +1 = 45 (phần tử) HS3: Số phần tử của tập hợp C (105-35):2 + 1 = 36 (phần tử) HS: Tập hợp các số tự nhiên kí hiệu N, tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*, tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử. HS: x {2;3;4;5;6;7;8} Tổng là: 2+3+4+5+6+7 +8= 35 Số chục là: 3173 Số trăm là: 317 XII tương ứng là 12 HS:a) (2100 – 42): 21 = 2100:21 – 42:21 = 100 – 2 = 98 b)26+27+28+29+30+ 31+32+33 =(26+33)+(27+32)+(28+31)+(29+30) = 59.4 = 236 c) 2.31.12 +4.6.42 +8.27.3 = 24.31 + 24.42 + 24.27 = 24(31 + 42 + 27) = 24. 100 = 2400 HS: Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính HS1:a) 3.52 – 16:22 = 3.25 – 16:4 = 75 – 4 = 71 HS2:b) (39.42 – 37.42): 42 = [42.(39 – 37)] : 42 = 42.2:42 = 2 HS3:c) 2448: [119 – (23 – 6)] = 2448 : [119 - 17] = 2448 : 102 = 24 Kết quả: bài giải của nhóm a)(x – 47) – 115 = 0 x = 162 b) (x – 36): 18 = 12 x – 36 = 216 x = 252 c) 2x = 16= 24 x = 4 Bài tập 1: Cho A = {xN/x5} a)Hãy viết tập hợp A dưới dạng liệt kê các phần tử. b)Điền kí hiệu thích hợp vào ô vuông 2 A ; 4 A {2;3} A Bài 2: GV đưa bảng phụ. Tính số phần tử của các tập hợp. a)A = {40;41;42; … ;100} b)B = {10;12;14; … ;98} c)C = {35;37;39; … ;105} Bài tập: Tính tổng các số tự nhiên x biết 1 < x 8 Cho số tự nhiên 31735 Tìm số trăm, số chục Cho số La Mã XII có giá trị trong hệ thập phân là bao nhiêu? Bài 2: Tính nhanh GV đưa bài toán trên bảng phụ. a) (2100 – 42): 21 b)26+27+28+29+30+31+32+33 c) 2.31.12 +4.6.42 +8.27.3 Bài 3: Thực hiện các phép tính sau: 3.52 – 16:22 (39.42 – 37.42): 42 2448: [119 – (23 – 6)] . GV yêu cầu HS hoạt động nhóm. Bài 4: Tìm x biết (x – 47) – 115 = 0 (x – 36): 18 = 12 2x = 16 4p Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Các cách để viết một tập hợp. - Thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức (không có ngoặc, có ngoặc). Cách tìm một thành phần trong các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. -Tiết sau kiểm tra 1 tiết Rút kinh nghiệm: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
File đính kèm:
- Toan 6Tiet 17.docx