Giáo án Toán học Lớp 1 - Bài 8: Các số 1, 2, 3, 4, 5

A. Kiểm tra bài cũ:

- GV treo 3 bức tranh: 1 cái nhà, 2 ô tô, 3 con ngựa. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi và xung phong lên điền số phù hợp dưới mỗi tranh.

 - GV gọi 2 HS đọc lại các số trên bảng.

B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:

- GV giới thiệu bài.

2. Bài mới

a. Khái niệm số 4, 5.

* Giới thiệu số 4

- GV cho HS mở SGK, hướng dẫn học sinh quan sát các nhóm có 4 phần tử. Mỗi lần cho HS quan sát một nhóm đồ vật, GV chỉ tranh và nêu: (Có 4 bạn nam, có 4 cây kèn, có 4 chấm tròn, có 4 con tính).

- HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng bằng 4: GV chỉ vào 4 bạn nam, 4 cây kèn, 4 chấm tròn, 4 con tính đều có số lượng là 4. Ta dùng số 4 để chỉ mỗi nhóm đồ vật đó.

- Giáo viên giới thiệu số 4.

 

doc5 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 443 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học Lớp 1 - Bài 8: Các số 1, 2, 3, 4, 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: .
Giáo án: Lớp 1
Môn: Toán
BÀI 8: CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh: 
- Có khái niệm ban đầu về số 4, 5.
- Biết đọc viết các số 4, 5, viết từ 1 đến 5, nhận biết số lượng từ 1đến 5.
- Yêu thích môn học. Rèn luyện khả năng quan sát và tính cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Ảnh phóng to trong SGK, bảng phụ, flashcard số nhám.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
TG
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV treo 3 bức tranh: 1 cái nhà, 2 ô tô, 3 con ngựa. Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi và xung phong lên điền số phù hợp dưới mỗi tranh.
 - GV gọi 2 HS đọc lại các số trên bảng.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV giới thiệu bài.
2. Bài mới
a. Khái niệm số 4, 5.
* Giới thiệu số 4
- GV cho HS mở SGK, hướng dẫn học sinh quan sát các nhóm có 4 phần tử. Mỗi lần cho HS quan sát một nhóm đồ vật, GV chỉ tranh và nêu: (Có 4 bạn nam, có 4 cây kèn, có 4 chấm tròn, có 4 con tính).
- HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng bằng 4: GV chỉ vào 4 bạn nam, 4 cây kèn, 4 chấm tròn, 4 con tính đều có số lượng là 4. Ta dùng số 4 để chỉ mỗi nhóm đồ vật đó. 
- Giáo viên giới thiệu số 4. 
- GV yêu cầu HS cho biết số 4 giống với vật thể nào?
- GV tiến hành cho HS quan sát so sánh số 4 với lá cờ.
- GV tổ chức cho HS xem clip giới thiệu cách viết số 1
- GV cho HS cảm nhận số 1 trên bộ chữ số nhám 
- GV đính cách viết số 1 lên bảng và hướng dẫn HS viết số 1
- GV hướng dẫn và viết mẫu số 4: 
 + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng xiên (từ trên xuống dưới), đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng ngang rộng hơn một nữa chiều cao một chút thì dừng lại.
+ Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lìa bút lên đường kẻ 4 viết nét thẳng từ trên xuống, cắt ngang nét 2, đến đường kẻ 1 thì dừng lại.
- GV yêu cầu HS luyện viết số 4.
- GV gọi HS lên bảng viết số 4.
- GV uốn nắn, sửa sai.
* Giới thiệu số 5
- GV cho HS mở SGK, hướng dẫn học sinh quan sát các nhóm có 5 phần tử. Mỗi lần cho HS quan sát một nhóm đồ vật, GV chỉ tranh và nêu: (Có 5 máy bay, có 5 cây kéo, có 5 chấm tròn, có 5 con tính).
- HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng bằng 5: GV chỉ vào 5 máy bay, 5 cây kéo, 5 chấm tròn, 5 con tính, có số lượng là 5. Ta dùng số 5 để chỉ mỗi nhóm đồ vật đó. 
- Giáo viên giới thiệu số 5. 
- GV yêu cầu HS cho biết số 5 giống với vật thể nào?
- GV tiến hành cho HS quan sát so sánh số 5 với con rắn.
- GV giới thiệu cách viết số 5.
- GV cho HS cảm nhận số 5 trên bộ chữ số nhám.
- GV đính cách viết số 5 lên bảng và hướng dẫn HS viết số 5
- GV hướng dẫn và viết mẫu số 5: 
 + Nét 1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét thẳng ngang (trùng đường kẻ 5), bằng một nữa chiều cao thì dừng lại.
 + Nét 2: Từ điểm dừng bít của nét 1, lìa bút trở lại điểm đặc bút của nét 1, viết nét thẳng đứng, đến đường kẻ 3 thì dừng lại.
 + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, chuyển hướng bút viết nét cong phải, đến đường kẻ 2 thì dừng lại.
- GV yêu cầu HS luyện viết số 5.
- GV gọi HS lên bảng viết số 5.
- GV uốn nắn, sửa sai.
b. Đếm số
GV treo bảng phụ có hình các ô vuông trong SGK lên bảng.
- Hướng dẫn HS chỉ vào các hình ô vuông để đếm từ 1 đến 5 rồi đọc ngược lại.
GV cho HS chỉ vào dưới các cột ô vuông trong hình vẽ lần lượt từ trái sang phải và đọc liền mạch: Một, hai, ba, bốn, năm.
- GV cho HS thi đua viết số còn thiếu vào các ô trống của 2 nhóm ô vuông và đọc.
 ( Mỗi tổ cử 1 bạn)
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS tập đếm: 1, 2, 3, 4, 5 và 5, 4, 3, 2, 1 bằng cách đếm trên ngón tay
- GV cho HS viết vào bảng con.
- GV giải thích thêm cho HS: Đếm xuôi là đếm từ bé đến lớn (1, 2, 3, 4, 5), đếm ngược là đếm từ lớn đến bé (5, 4, 3, 2, 1).
c. Thực hành luyện tập
* Bài tập 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT1.
- GV cho HS viết số vào vở. 5 bạn viết xong đầu tiên sẽ được tuyên dương.
* Bài tập 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT2.
- GV cho HS làm bài vào vở và nêu miệng đáp án.
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Bài tập 3: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT3
- GV cho HS làm bài vào vở, 2 bạn làm bảng phụ. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Bài tập 4: (BTVN)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu BT4
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi về nêu kết quả.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố
 - HS đọc lại các số 1, 2, 3, 4, 5.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “CẶP ĐÔI HOÀN HẢO”
* Luật chơi: Mỗi đội gồm 8 bạn, chia thành 4 cặp , mỗi cặp sẽ gồm 1 bạn cầm hình, một bạn cầm số, thi đua ghép hình với số thích hợp. Mỗi hình sẽ có số lượng từ 1 đến 5 vật thể. Mỗi bạn sẽ xác định xem số lượng các vật thể trong hình của mình là bao nhiêu và chạy đến đứng cạnh bạn có số đó. Trong vòng 1 phút, đội nào hoàn thành nhanh và chính xác sẽ giành chiến thắng.
- GV nhận xét, tuyên dương
4. Dặn dò
- HS xem lại bài cũ.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- 2 HS lên bảng làm bài.
- 2 HS đọc số.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS thực hiện.
- HS cảm nhận số nhám.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- HS nhắc lại.
- HS quan sát.
- HS trả lời.
- HS quan sát.
- HS thực hiện.
- HS cảm nhận số nhám.
- HS quan sát.
- HS lắng nghe, thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS quan sát.
- HS đọc
 1 ô vuông - một
 2 ô vuông - hai
 3 ô vuông - ba
 4 ô vuông - bốn
 5 ô vuông - năm
- HS sinh thi đua điền số.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS lắng nghe.
- HS đếm số trên ngón tay.
- HS viết số.
- HS lắng nghe và lặp lại.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS viết số.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài.
- HS lắng nghe.
- 3 HS đọc lại số.
- HS chơi trò chơi.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 2’
1’
5’
 5’
7’
5’
3’
 5’
 3’
 6’
3’

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hoc_lop_1_bai_8_cac_so_1_2_3_4_5.doc