Giáo án Toán Học 6 - Trường THCS Đạ Long - Tuần 11 - Tiết 22: Luyện tập

Hoạt động 1: (7)

 ƯCLN(12,30) = ?

 ƯC(12,30) là những số nào ta đã biết ở tiết trước?

 Các số 1, 2, 3, 6 có vai trò là gì so với 6 là ƯCLN(12,30) ?

 Như vậy, ta có thể tìm ước chung của hai hay nhiều số thông qua cách tìm ƯCLN của các số đó.

 GV giới thiệu VD cách tìm các ước của 12 và 30 như trong SGK.

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1249 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán Học 6 - Trường THCS Đạ Long - Tuần 11 - Tiết 22: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 26/10/2014
Ngày dạy : 28/10/2014
Tuần: 11
Tiết: 32
LUYỆN TẬP §17.1
I. Mục Tiêu:
 1. Kiến thức: - HS biết tìm ước chung thông qua ƯCLN, củng cố cách tìm ƯCLN.
 2.Kĩ năng : - Rèn kĩ năng tìm ƯC, ƯCLN.
 3.Thái độ: - Nhanh nhẹn, áp dụng thực tế, cẩn thận.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Hệ thống bài tập.
- HS: SGK, chuẩn bị bài tập.
III. Phương Pháp Dạy Học: 
	- Vấn đáp tái hiện, đặt và giải quyết vân đề, gợi mở, hoạt động cá nhân. 
IV. Tiến Trình Bài Dạy:
1. Ổn định lớp: (1’) 6A1 : 	
 6A2 : 	
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	Tìm 	a) ƯCLN(16,80,176)	b) ƯCLN(18,30,77)
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (7’)
 ƯCLN(12,30) = ?
 ƯC(12,30) là những số nào ta đã biết ở tiết trước?
 Các số 1, 2, 3, 6 có vai trò là gì so với 6 là ƯCLN(12,30) ?
 Như vậy, ta có thể tìm ước chung của hai hay nhiều số thông qua cách tìm ƯCLN của các số đó.
 GV giới thiệu VD cách tìm các ước của 12 và 30 như trong SGK.
Hoạt động 2: (22’)
 GV cho 3 HS lên bảng tìm ước chung lớn nhất của các câu a, b và c.
 ƯCLN(12,30) = 6
 ƯC(12,30) = 	
 1, 2, 3, 6 đều là ước của 6 = ƯCLN(12,30).
 HS chú ý theo dõi.
3 HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn.
3. Cách tìm ƯC thông qua ƯCLN
Để tìm ước chung của các số đã cho, ta có thể tìm ước của ƯCLN của các số đó.
VD: 	ƯCLN(12,30) = 6
	Các ước của 6 là: 1, 2, 3, 6.
	ƯC(12,30) = 
4. Luyện tập:
Bài 142: Tìm ƯCLN rồi tìm ước chung
a) 16 và 24
Ta có: 16 = 24;	24 = 23.3
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
 GV giới thiệu đề bài.
 420 a và 700 a thì a là gì của 420 và 700?
 a là số lớn nhất thì a là gì của 420 và 700?
 GV cho một HS lên bảng tìm ƯCLN(420,700).
à Nhận xét, ghi điểm.
 HS chú ý theo dõi.
 a là ƯC(420,700)
 a = ƯCLN(420,700)
 Một HS lên bảng, các em khác làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
Suy ra: ƯCLN(16,24) = 23 = 8
Vậy: ƯC(16,24) = Ư(8) = 
b) 180 và 234
Ta có: 180 = 22.32.5; 234 = 2.32.13
Suy ra: ƯCLN(180,234) = 2.32 = 18
Vậy:ƯC(180,234)=Ư(18) = 
c) 60, 90 và 135
Ta có: 60 = 22.3.5	
	 90 = 2.32.5
	135 = 33.5
Suy ra: ƯCLN(60,90,135) = 3.5= 15
Vậy:ƯC(60,90,135) = Ư(15) = 
Bài 143: Tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 a và 700 a.
Số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 420 a và 700 a nghĩa là a = ƯCLN(420,700)
Ta có: 	420 = 22.3.5.7
	700 = 22.52.7
Suy ra: ƯCLN(420,700) = 22.5.7 = 140
Vậy, số tự nhiên a cần tìm là 140.
 4. Củng Cố (3’)
 	- GV nhắc lại các bước tìm ƯCLN và cách tìm ƯC thông qua ƯCLN.
 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: ( 5’)
 	- Về nhà xem lại các bài tập đã giải. 
- Làm tiếp các bài tập 144, 145 (GVHD).
- Tiết sau tiếp tục luyện tập.
 6. Rút Kinh Nghiệm: 	

File đính kèm:

  • docTUAN 11 T 3220142015.doc