Giáo án Toán hình học lớp 9 - Tiết 52 đến Tiết 56 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu:

Sau khi học xong bài này, HS cần:

1. Kiến thức

- Vận dụng được các kiến thức đã học về tính độ dài đường tròn, cung tròn vào tính các đại lượng chưa biết của các công thức và vận dụng để giải một số bài toán thực tế.

- Nhận xét và rút ra cách vẽ một số đường cong chắp nối, tính được độ dài các đường cong đó, giải được một số bài toán thực tế.

2. Kỹ năng

- Có tính cẩn thận khi giải bài tập, tư duy suy luận, chính xác.

- Vẽ hình chính xác, cẩn thận, trình bày bài khoa học, rõ ràng.

3. Thái độ

- Nghiêm túc và hứng thú học tập.

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Năng lực tính toán, - Năng lực giải quyết vấn đề,

- Năng lực hợp tác. - Năng lực ngôn ngữ.

- Năng lực giao tiếp. - Năng lực tự học.

Phẩm chất: tự tin, tự chủ.

II. Chuẩn bị:

- Gv : Thước, compa, thước đo góc, bảng phụ , phấn màu, bút dạ.

- Hs: Thước, compa, thước đo góc

 

docx20 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 208 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán hình học lớp 9 - Tiết 52 đến Tiết 56 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 xoắn và nêu cách tính độ dài đường xoắn.
Các nhóm hoạt động, đại diện một nhóm lên trình bày bài làm 
HS vẽ hình vào vở.
Tính độ dài đường xoắn
Độ dài đường xoắn AEFGH là :
Bài 72/96
Số đo là :
x = 
x 1330
Bài 75/96
Độ dài :
lMB = (1)
Độ dài :
lMA = (2)
So sánh (1) và (2) lMA = lMB
Độ dài đường tròn quỹ đạo của Trái Đất quanh Mặt Trời là :
Quãng đường đi được của trái đất sau một ngày là :
Hoạt động 3: Tìm tòi, mở rộng (2 phút)
- Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, ngôn ngữ.
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. 
Học sinh ghi vào vở để thực hiện.
Bài cũ
Xem lại các bài tập đã chữa.
Làm bài 73,76 sgk.
Bài mới
Đọc trước cách tính diện tích hình tròn, hình quạt. 
Ngày soạn:
Ngày dạy:..
Tiết 55: DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN, HÌNH QUẠT TRÒN
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, HS cần:
Kiến thức
- Phát biểu được công thức tính diện tích hình tròn, diện tích hình quạt tròn.
- Vận dụng được các công thức đã học vào giải một số bài toán thực tế.
Kỹ năng
Cẩn thận, chính xác trong tính toán, vận dụng được các công thức linh hoạt, nhanh nhẹn, nhận thức rõ các ứng dụng thực tế của các công thức toán học.
Vẽ hình chính xác, cẩn thận, trình bày bài khoa học, rõ ràng.
Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực tính toán, 
- Năng lực giải quyết vấn đề, 
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực ngôn ngữ.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
 II. Chuẩn bị:
- Gv : Thước, compa, thước đo góc, bảng phụ , phấn màu, bút dạ
- Hs: Thước, compa, thước đo góc
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định : (1 phút) 
2.Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong bài). 
3.Bài mới : 
Hoạt động 1: Khởi động – 3p
Nêu công thức tính độ dài cung tròn, đường tròn. 
HS phát biểu lại 2 công thức đã được học.
GV: Vậy để tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn ta làm ntn?
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức – 27p
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
1. Công thức tính diện tích hình tròn 
- Mục tiêu: HS nêu được công thức tính diện tích hình tròn, phát biểu chính xác công thức tính diện và vận dụng nhanh vào bài 77 sgk.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn, trực quan, giải quyết vấn đề.
Hãy nêu công thức tính diện tích hình tròn mà em đã biết
 Áp dụng tính S biết R=3cm
Bài 77 SGK
A
B
Học sinh trả lời
Học sinh vẽ hình vào vở
Một học sinh nêu cách tính
1.Công thức tính diện tích hình tròn
Công thức tính diện tích hình tròn là:
S = .R2 
S = .R2 
	3,14.32 
	28,26 (cm2)
Có d = AB = 4cm
Suy ra R = 2 cm
Diện tích hình tròn là 
S = 3,14.R2 = 3,14.22 = 12,56(cm2)
2. Cách tính diện tích hình quạt 
- Mục tiêu: HS nêu được công thức tính diện tích hình quạt tròn dựa trên việc tính diện tích hình quạt 10. Vận dụng nhanh kiến thức vào bài 79 sgk.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn.
GV: diện tích hình quạt tròn n0 có diện tích là S = ....
- Ta có Sq = , ta đã biết độ dài cung tròn n0 được tính là l = vậy có thể biến đổi 
Sq = = .
Hay Sq = l
+ GV: Vậy để tính diện tích hình quạt tròn n0 ta có những công thức nào?
 Áp dụng: Làm bài 79 SGK
Học sinh vẽ hình vào vở 
O
A
B
R
n0
Sq = 
Hay Sq = l
Học sinh làm bài tập 79 SGK
2.Cách tính diện tích hình quạt tròn
Hình quạt tròn OAB, tâm O, Bán kính R, cung n0
- Hình tròn bán kính R (ứng với cung 3600) có diện tích là ......
- Vậy hình quạt tròn bán kính R, cung 10 có diện tích là .....
- Hình quạt tròn bán kính R, cung n0 có diện tích là .............
Sq = Hay Sq = l
Với R là bán kính đường tròn
 n là số đo độ của cung tròn
 l là độ dài cung tròn
Cho biết:
 R = 6cm Sq = 
 n0 = 360 Sq = cm2
Sq=?
Hoạt động 3,4: Luyện tập, vận dụng – 12p
- Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học làm bài tập.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn.
Hoạt động nhóm: Chia lớp thành 3 nhóm hoạt động trong 3 phút
Đại diện nhóm trả lời
Bài 81 SGK
R’ = 2R S’ = R’2 = .(2R)2 
= 4R2 S’ = 4S
R’ = 3R S’ = R’2 = .(3R)2 
= 9R2 S’ = 9S
R’ = kR S’ = R’2 = . (kR)2 
 = k2R2 S’ = k2S
Bài tập 82 SGK
Bán kính 
đường tròn (R)
Độ dài 
đường tròn (C)
Diện tích 
hình tròn (S)
Số đo của cung tròn (n0)
Diện tích hình quạt tròn S(q)
a
2,1cm
13,2 cm
13,8 cm2
47,50
1,83 cm2
b
2,5 cm
15,7 cm
19,6 cm2
229,60
12,5 cm2
c
3,5 cm
22 cm
37,8 cm2
1010
10,6 cm2
B
20m
20m
40m
30m
10m
30m
30m
40m
A
B
A
Học sinh hoạt động nhóm trong khoảng 8 phút 
Các nhóm treo bài làm của mình lên bảng và nhận xét bài làm của nhau sau đó giáo viên chốt lại
Bài tập 80 SGK
a) Mỗi dây thừng dài 20m diện tích cỏ 2 con dê có thể ăn được là :
b) Một dây thừng dài 30m và dây kia dài 10m, diện tích cỏ hai con dê có thể ăn được là:
Vậy theo cách buộc thứ hai, diện tích cỏ hai con dê có thể ăn được lớn hơn cách buộc thứ nhất
Hoạt động 5: Tìm tòi, mở rộng – 2p
 Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
 Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực
 Năng lực: Giải quyết vấn đề, ngôn ngữ.
- Làm các bài tập 78, 83 SGK và 63, 64, 65, 66 SBT
Ngày soạn:
Ngày dạy:..
Tiết 54: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, HS cần:
Kiến thức
- Vận dụng được các công thức tính diện tích hình tròn, diện tích hình quạt tròn vào tính các đại lượng chưa biết của các công thức và vận dụng một số bài toán thực tế.
- Xác định được hình viên phân, hình vành khăn và cách tính diện tích các hình đó. Giải được một số bài toán thực tế.
Kỹ năng
Vận dụng được kiến thức làm bài tập.
Có tính cẩn thận khi giải bài tập, tư duy suy luận, chính xác.
Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tính toán, 
- Năng lực giải quyết vấn đề, 
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực ngôn ngữ.
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
- Gv : Thước, compa, thước đo góc, bảng phụ , phấn màu, bút dạ.
- Hs: Thước, compa, thước đo góc
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định : (1 phút) 
2.Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong bài) 
3.Bài mới :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Khởi động – Bài cũ (10 phút)
- Mục tiêu: HS nhắc lại được công thức về tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn. Hs áp dụng được kiến thức làm bài 78 sgk.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn, trực quan, giải quyết vấn đề.
? Phát biểu công thức về tính diện tích hình tròn, hình quạt tròn ?
Gv gọi 1 Hs chữa bài 78 SGK 
Gv yêu cầu lớp phó học tập báo cáo tình hình làm btvn
(kiểm tra nhanh 1 số vở của 1 số Hs)
Gv gọi hs nhận xét bài trên bảng
Gv đánh giá ý thức học và làm bài về nhà của Hs và cho điểm
Hs đứng tại chỗ phát biểu
1 hs lên bảng chữa bài
Lớp phó học tập báo cáo tình hình làm btvn
Cả lớp lấy vở bài tập về nhà ra xem lại bài đã làm và quan sát bài trên bảng
Hs nhận xét
Hs chú ý lắng nghe và rút kinh nghiệm
Bài 78
Áp dụng công thức tính chu vi hình tròn ta có : 
C = 2R Þ R = = 
 = 1,91 (cm) 
Áp dụng công thức tính diện tích hình tròn ta có : 
S = = 3,14 . 1,912 = 11,46 (cm2)
Vậy chân đống cát chiếm một diện tích là 11,46 =0,001146 m2 .
Hoạt động 2 : Luyện tập (33 phút)
- Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học làm bài tập.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn.
Bài tập 83 trang 99 SGK
-GV treo bảng phụ có hình vẽ
Yêu cầu Hs nêu cách vẽ
? Nêu cách tính diện tích phần gạch sọc?
Gv gọi Hs lên bảng tính
Gọi Hs dưới lớp nhận xét
? Có cách nào khác để tính diện tích phần gạch sọc không?
? Hãy nêu cách tính diện tích hình tròn đường kính NA
Gv cùng Hs chữa bài
Gv chốt kiến thức
Bài 85 trang 100 SGK
- GV giới thiệu khái niệm hình viên phân.
- GV vẽ hình viên phân AmB
? Làm thế nào để tính được diện tích hình viên phân?
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày.
(Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở)
Gọi HS dưới lớp nhận xét, đánh giá và cho điểm
Gv chốt kiến thức
Bài tập 86 trang 100 SGK
- GV giới thiệu khái niệm hình vành khăn: Hình vành khăn là phần hình tròn nằm giữa hai đường tròn đồng tâm.
- GV vẽ hình lên bảng
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập.
Gv chấm bài nhóm nhanh nhất và yêu cầu các nhóm còn lại chấm chéo
Gv đánh giá và cho điểm
Gv chốt kiến thức toàn bài
- HS nêu cách vẽ và vẽ hình vào vở.
+Vẽ (M) có đường kính HI = 10 cm 
+ Lấy HO = BI = 2 cm trên đường kính HI.
+ Vẽ 2 nửa đường tròn đường kính HO và BI cũng phía với nửa (H).
+Vẽ nửa đường tròn đường kính OB phía với 
 Đường thẳng vuông góc với HI tại M (M) tại N và tại A
Hs trả lời
1 HS lên bảng tính 
Hs nhận xét
Hs trả lời
Hs chú ý lắng nghe và hoàn thiện bài
- HS nghe GV giới thiệu và vẽ hình viên phân.
-HS: Ta lấy diện tích hình quạt tròn OAB trừ đi diện tích tam giác OAB
Hs lên bảng trình bày
Dưới lớp tự giác làm bài
Hs nhận xét
Hs chú ý lắng nghe và hoàn thiện bài vào vở
-Hs nghe GV giới thiệu và vẽ hình vào vở.
- HS hoạt động nhóm làm bài tập
- Các nhóm quan sát bài trên bảng và chấm chéo bài nhau
Hs chú ý lắng nghe và ghi nhớ
Bài 83
b)Tính SHOABINH = ?
c)Ta có 
NA=NM+MA= 5+3 =8 (cm) . 
=> Bán kính đường tròn đó là 
 R= 
=> Diện tích hình tròn đường kính NA là S = 
Vậy S hình tròn đường kính 
NA= SHOABINH 
Bài 85 
Tam giác OAB là tam giác đều có cạnh R = 5,1cm. Áp dụng công thức tính diện tích tam giác đều cạnh a là , ta có (1)
Diện tích hình quạt tròn AOB là
 (2)
Từ (1) và (2) suy ra diện tính hình viên phân là: 
Thay R = 5,1 cm, ta có 
S viên phân (cm2)
Bài 86 
a) Diện tích hình tròn (O; R1) là 
S1 = 
Diện tích hình tròn (O; R2) là 
S2 = 
Diện tích hình vành khăn là:
S = S1 – S2 
 = 
b) Thay số:
S = 3,14 
=155,1 (cm2)
Hoạt động 3: Tìm tòi, mở rộng (2 phút)
- Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, ngôn ngữ.
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà.
 Học sinh ghi vào vở để thực hiện.
Bài cũ
Xem lại các bài đã chữa.
Làm bài tập trang 101,102,103 sgk.
Bài mới
Chuẩn bị tiết ôn tập chương III.
Chuẩn bị trước bài 88,89,90 trang 103,104sgk. 
Ngày soạn:
Ngày dạy:..
Tiết 55: ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. Mục tiêu:
Sau khi học xong bài này, HS cần:
Kiến thức
- Hệ thống hóa các kiến thức về góc và đường tròn thông qua một số dạng bài tập cơ bản.
- Vận dụng được các kiến thức đã học làm bài tập.
Kỹ năng
Rèn luyện thêm kĩ năng vẽ hình, đọc hình, làm bài tập trắc nghiệm, tư duy suy luận logic.
Vẽ hình chính xác, cẩn thận, trình bày bài khoa học, rõ ràng.
Thái độ
- Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, hứng thú học tập.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tính toán, 	- Năng lực giải quyết vấn đề, 
- Năng lực hợp tác.	- Năng lực ngôn ngữ.
- Năng lực giao tiếp.	- Năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
 II. Chuẩn bị:
- Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, êke.
- Hs: Đồ dùng học tập, học bài và đọc trước bài
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định 
2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài) 
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết – 15p
- Mục tiêu: HS nhắc lại và ghi nhớ các kiến thức đã học trong chương III về cung, góc, tứ giác nội tiếp
- Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn, trực quan, giải quyết vấn đề.
Gv vẽ (O) có 
, sau đó vẽ 2 dõy AB, CD
? Hãy nêu cách tính:
+ sđnhỏ; sđlớn ?
? Tương tự sđnhỏ và sđlớn ?
? nhỏ = nhỏ khi nào?
? nhỏ > nhỏ khi nào?
GV: Vậy trong 1 đtròn hay 2 đtròn bằng nhau, 2 cung bằng nhau khi nào? Cung này lớn hơn cung kia khi nào?
? Phát biểu đlý liên hệ giữa cung và dây?
GV: Ta ôn tập tiếp về các loại góc với đtròn
? Thế nào là góc ở tâm?
? được gọi là góc gì?
? Phát biểu đlý về góc nội tiếp?
? Phát biểu các hệ quả về góc nội tiếp?
? Thế nào là góc tạo bởi tia tiếp tuyến & dây cung?
? góc tạo bởi tia tt & dây cung thì có t/c gì?
? Nêu mối liên hệ giữa góc tạo bởi tia tt & dây cung & góc nội tiếp cùng chắn 1 cung
? được gọi là góc gì?
? Phát biểu đlý về góc có đỉnh ở bên trong đtròn?
? được gọi là góc gì?
? Phát biểu đlý về góc có đỉnh ở bên trong đtròn?
? Phát biểu đn tg nội tiếp?
? Phát biểu t/c của tg nội tiếp?
? Nêu các cách để cm 1 tg nội tiếp?
HS vẽ hình vào vở
HS: 
sđnhỏ = 
sđlớn = 3600 – sđnhỏ = 3600 – a0
HS: 
sđnhỏ = 
sđlớn = 3600 – sđnhỏ = 3600 – b0
HS: nhỏ = nhỏ
 sđnhỏ = sđnhỏ
a0 = b0 
Hoặc dõy AB = dõy CD
HS: nhỏ > nhỏ 
a0 > b0 
Hoặc dây AB > dây CD
HS: 2 cung bằng nhau khi chỳng có số đo bằng nhau
Cung nào có số đo lớn hơn thì cung đó lớn hơn
HS: Phát biểu đlý 1 (SGK – tr71)
HS: Góc ở tâm là góc có đỉnh trùng với tâm của đtròn
HS: là góc nội tiếp (O)
HS: Phát biểu đn về góc nội tiếp
HS: Phát biểu đlý:
 = sđ
HS: Phát biểu hệ quả
HS: Nêu đn SGK – tr77
HS: Phát biểu đlý SGK – tr78
HS: Phát biểu hệ quả SGK – tr79
HS: được gọi là góc có đỉnh ở bên trong đtròn
HS: Phát biểu đlý SGK – tr81
= (sđ + sđ) 
HS: được gọi là góc có đỉnh ở bên ngoài đtròn
HS: Phát biểu đlý SGK – tr81
= (sđ – sđ) 
HS trả lời các câu hỏi của GV
I. Lý thuyết:
1. Số đo cung – Liên hệ giữa cung, dây & đường kính:
+ sđnhỏ = 
sđlớn = 3600 – sđnhỏ = 3600 – a0
sđnhỏ = 
sđlớn = 3600 – sđnhỏ = 3600 – b0
+ nhỏ = nhỏ
 sđnhỏ = sđnhỏ
a0 = b0 
Hoặc dõy AB = dõy CD
nhỏ > nhỏ 
a0 > b0 
Hoặc dây AB > dây CD
2. Góc với đường tròn:
a. Góc ở tâm:
– Định nghĩa: (SGK – tr66)
 = sđ
b. Góc nội tiếp:
– Định nghĩa: (SGK – tr72)
– Định lý: SGK – tr73
 = sđ
– Hệ quả: (SGk – tr74, 75)
c. Góc tạo bởi tia tiếp tuyến & dây cung:
– Định nghĩa: SGK – tr77
– Định lý: SGK – tr 78
 = sđ
– Hệ quả: SGK – tr79
 = 
d. Góc có đỉnh ở bên trong đtròn:
– Định nghĩa: SGK – tr80
– Định lý: SGK – tr81
= (sđ + sđ) 
e. Góc có đỉnh ở bên ngoài đtròn:
– Định nghĩa: SGK – tr81
– Định lý: SGK – tr81
= (sđ – sđ)
3. Tứ giác nội tiếp:
– Định nghĩa: (SGK – tr87)
– Định lý: SGK – tr88
– Dấu hiệu: SGK – tr103
Hoạt động 2: Luyện tập – 25p
- Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học làm bài tập.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn, trực quan, giải quyết vấn đề.
GV yêu cầu HS làm bài 95 (SGK – tr105)
Gv vẽ hình lên bảng (gọi AA’; BB’ lần lượt là các đường cao)
GV: gọi 1 HS nêu GT, Kl của bài toán
? Hãy chứng minh CD = CE?
GV nhận xét bài làm của HS
GV: gọi 1 HS lên bảng làm câu b
GV nhận xét bài làm của HS sau đó gọi 1 HS khác lên bảng làm câu c
GV: NX bài làm của HS
GV: bổ xung thêm câu d
d. Gọi C’ là giao điểm của CH và AB. CMR: các tg A’HB’C, BC’B’C nội tiếp được đtròn
GV: gọi lần lượt 2 HS lên
bảng chứng minh
Gv đánh giá, nhận xét bài làm của HS. Sau đó nhấn mạnh lại toàn bộ nội dung, kiến thức bài học
1 HS đọc to đề bài
HS vẽ hình vào vở
HS:
GT
D ABC
AA’ BC
BB’ AC
AA’ BB’ = {H}
(O): đtròn ngtiếp 
D ABC
AA’ (O) = {D}
BB’ (O) = {E}
KL
a) CD = CE
b) DBHD cân
c) CD = CH
HS: Ta có:
 = (hệ quả về góc nội tiếp)
CD = CE
HS lớp nhận xét, chữa bài
HS: 
Ta có: = (cmt)
 (hệ quả về góc nội tiếp)
BC: p/giác của 
Hay BA’ là phân giác của 
+ Trong D BHD có: BA vừa là đường cao vừa là đường phân giác
D BHD cân tại B
HS lớp nhận xét, chữa bài
HS: Vì D BHD cân tại B
đường cao BA’ đồng thời là đường trung tuyến
A’H = A’D
+ Trong DCHD có CA’ vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến
DCHD cân tại C
 CH = CD
HS lớp nhận xét, chữa bài
HS suy nghĩ làm câu d
HS1: Xét tg A’HB’C có:
( AA’ BC)
( BB’ AC)
tg A’HB’C là tg nội tiếp (dấu hiệu)
HS2: Ta có: H là trực tâm của D ABC
CC’ AB
C’ thuộc đtrònđk BC
Ta có: 
B’ thuộc đtrònđk BC
B’, C’ cùng thuộc đtrònđk BC
tg BC’B’C là tg nội tiếp
HS lớp nhận xét, chữa bài
II. Bài tập:
* Bài 95 (SGK – tr105):
Chứng minh:
a) Ta có:
 = (hệ quả về góc nội tiếp)
CD = CE
b) Ta có: = (cmt)
 (hệ quả về góc nội tiếp)
BC: p/giác của 
Hay BA’ là phân giác của 
+ Trong D BHD có: BA vừa là đường cao vừa là đường phân giác
D BHD cân tại B
c) Vì D BHD cân tại B
đường cao BA’ đồng thời là đường trung tuyến
A’H = A’D
+ Trong DCHD có CA’ vừa là đường cao vừa là đường trung tuyến
DCHD cân tại C
 CH = CD
d) Xét tg A’HB’C có:
( AA’ BC)
( BB’ AC)
tg A’HB’C là tg nội tiếp (dấu hiệu)
+ Ta có: H là trực tâm của D ABC
 CC’ AB
C’ thuộc đtrònđk BC
+ Lại có: 
B’ thuộc đtrònđk BC
B’, C’ cùng thuộc đtròn đk BC
tg BC’B’C là tg nội tiếp
Hoạt động 3 - Vận dụng: - 5p
Mục tiêu: HS củng cố lại lý thuyết qua một số bài TN đúng sai.
Đúng hay sai? – HS thảo luận nhóm đôi, đứng tại chỗ trả lời (GV treo bảng phụ đề bài)
Tứ giác ABCD nội tiếp được một đường tròn nếu có một tròn các điều kiện sau:
1) 
2) bốn đỉnh A, B, C, D cách đều điểm I.
3) 
4) 
5) Góc ngoài tại đỉnh B bằng góc A.
6) Góc ngoài tại đỉnh B bằng góc D.
7) ABCD là hình thang cân.
8) ABCD là hình thang vuông.
9) ABCD là hình chữ nhật
10) ABCD là hình thoi.
Trả lời: các câu đúng là 1,2,4,6,7,9
Hoạt động 4: Tìm tòi, mở rộng – 2p
- Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, ngôn ngữ.
- Nắm vững các đlý của chương.
- BTVN: Các bài tập trong SGK 92;93;96, 97 (SGK)
Ngày soạn:
Ngày dạy:..
Tiết 56: ÔN TẬP CHƯƠNG III – Tiếp
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được ôn tập & củng cố nội dung kiến thức: đường tròn nội tiếp, đtròn ngoại tiếp và cách CT tính chu vi, diện tích hình tròn, CT tính độ dài cung tròn, diện tích hình quạt tròn
2. Kỹ năng: HS được rèn luyện kỹ năng vẽ hình & trình bày lời giải 1 bài tập hình học
3. Thái độ: Nghiêm túc, chú ý học tập. Có hứng thú với môn học
4. Năng lực, phầm chất: Năng lực tính toán, giải quyết vấn đề, hợp tác, tự học.
Phẩm chất: Tự tin; tự chủ
 II. Chuẩn bị:
- Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, compa.
- Hs: Đồ dùng học tập, học bài và đọc trước bài
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định (1 phút) 
2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài) 
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết -10p
- Mục tiêu: HS nhắc lại và ghi nhớ các kiến thức đã học trong chương III về đường tròn nội, ngoại tiếp, độ dài đường tròn, cung tròn, diện tích hình tròn, hình quạt tròn.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, phát vấn, trực quan, giải quyết vấn đề.
? Thế nào là đường tròn ngoại tiếp đa giác? Đtròn nội tiếp đa giác?
GV: Vẽ hình lên bảng: 
Cho (O; R) nêu CT tính:
+ Độ dài đtròn?
+ Độ dài cung tròn n0
+ Diện tích hình tròn
+ Diện tích hình quạt tròn OAB
HS: phát biểu đn SGK – tr91
HS vẽ hình vào vở
HS1: 
C = 2R hoặc C = d
HS2: l = 
HS3: S = R2
HS4: 
Sq = hoặc Sq = 
I. Lý thuyết:
1. Đường tròn nội tiếp – Đường tròn ngoại tiếp:
– Định nghĩa (SGK – tr91)
2. Độ dài đường tròn, diện tích hình tròn:
+ Độ dài đtròn:
C = 2R hoặc C = d
+ Độ dài cung tròn n0:
l = 
+ Diện tích hình tròn:
S = R2
+ Diện tích hình quạt tròn:
 Sq = hoặc Sq = 
Hoạt động 2: Bài tập -32p
Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức đã học làm các bài tập cụ thể
PP: Vấn đáp, thuyết trình.
GV yêu cầu HS làm bài 96 (SGK – tr105)
GV vẽ hình lên bảng
GV: gọi 1 HS nêu GT, Kl của bài toán
GV: trước hết ta gọi N là giao điểm của OM & BC. Vậy ta cần cm được điều gì?
GV: Hãy cm
GV nhận xét bài làm của HS
? Để cm được AM là phân giác của thì ta cần phải cm được điều gì?
? bằng góc nào? Vì sao?
GV: do đó để cm 
 = , ta cần cm được = . Hãy chứng minh điều này
GV yêu cầu HS làm bài 97 (SGK – tr105)
GV gọi 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
GV gọi 1 HS lên bảng làm câu a
GV nx bài làm của HS
? Hãy cm = 
? Để cm được CA là phân giác của thì ta phải cm được điều gì?
? Em hãy cho biết bằng góc nào? Vì sao?
GV: Vậy để cm 
 = ta cần cm được: = 
Hãy cm điều này?
GV: ta cũng có thể cm như sau:
Mà = (2 góc nội tiếp cùng chắn )
 = (2 góc nội tiếp cùng chắn )
Từ đó = 
 = 
1 HS đọc to đề bài
HS vẽ hình vào vở
1 HS đứng tại chỗ nêu GT, KL
HS: Ta cần cm được 
BN = NC
HS: Vì AM là phân giác của 
 (hệ quả góc nội tiếp)
Hay 
ON: p/g của 
+ Xét DOBC có: OB = OC

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_hinh_hoc_lop_9_tiet_52_den_tiet_56_nam_hoc_2018.docx