Giáo án Toán hình học lớp 9 - Tiết 15 đến Tiết 17 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu:

Qua bài này giúp HS:

1. Kiến thức

-. HS hệ thống hóa các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, các công thức định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.

-Vận dụng được kiến thức làm bài tập.

2. Kỹ năng

- Luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để tính các tỉ số lượng giác hoặc số đo góc.

- Liên hệ được với thực tế.

3. Thái độ

- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học - rõ ràng.

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học.

- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ

II. Chuẩn bị:

- Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, êke.

- Hs: Đồ dùng học tập, học bài và đọc trước bài

III. Tiến trình dạy học:

 

docx14 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 147 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán hình học lớp 9 - Tiết 15 đến Tiết 17 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/10/2018
Ngày dạy:
Tiết 15: ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
-. HS hệ thống hóa các hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, các công thức định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn và quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
-Vận dụng được kiến thức làm bài tập.
Kỹ năng
Luyện kĩ năng sử dụng máy tính bỏ túi để tính các tỉ số lượng giác hoặc số đo góc.
Liên hệ được với thực tế.
Thái độ
- Giáo dục tính cẩn thận, trình bày khoa học - rõ ràng..
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
- Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, êke.
- Hs: Đồ dùng học tập, học bài và đọc trước bài
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định (1 phút) 
2.Kiểm tra bài cũ (Thông qua) 
3.Bài mới :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Khởi động
Ôn tập lý thuyết ( 7 phút)
- Mục tiêu: HS nhắc lại được các kiến thức đã học ở chương I
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp.
Gv yêu cầu Hs hoàn thiện công thức vào bảng phụ
? Công thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông 
+) b2 = .....; c2 = ... 
+) h2 = ....
+) a.h = ......
+) = ...+ ...
Treo bảng phụ.
HS hoạt động cặp đôi hoàn thiện.
? Nêu tỉ số lượng giác của góc nhọn trong giác vuông
sin = ; cos =
 = ; = 
? Nêu các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông 
- GV nhận xét, chốt kiến thức và ghi bảng phụ
- HS đứng tại chỗ phát biểu (điền vào chỗ trống)
HS vẽ hình
HS hoạt động cặp đôi rồi điền vào vở.
Hs đứng tại chỗ trả lời
(như phần nội dung)
1.Các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông 
 h2 = c’.b’
2. Định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn
3. Các hệ thức giữa cạnh và góc trong tam giác vuông
Hoạt động 2: Bài tập ( 36 phút)
- Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức làm bài tập.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm.
 GV yêu cầu HS đọc đề bài tập 33, 34 SGK 
Yêu cầu 2 HS lên thực hiện 
? Dựa vào hình vẽ hãy chọn kết quả đúng ?
GV nhận xét bổ sung 
? Để lựa chọn được đáp án đúng trong bài tập trên ta đã vận dụng kiến thức cơ bản nào của chương ? 
Bài tập: (Bảng phụ) Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH = 15, 
BH = 20. Tính HC, AC.
 ? Bài toán cho biết gì ? tìm gì ?
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi thực hiện tính các độ dài (1 nhóm làm vào bảng phụ)
GV cùng hs chấm bài các nhóm
? Để tính độ dài các đoạn thẳng trên ta đã áp dụng kiến thức nào ?
GV nhấn mạnh cách áp dụng công thức trong từng trường hợp hình vẽ
Bài tập 37 trang 94 SGK
? Bài toán cho biết gì ? tìm gì ?
GV y/cầu 1 HS vẽ hình trên bảng và ghi GT-KL
Gv yêu cầu Hs HĐN 4 làm bài 7 phút
Gv chấm bài của nhóm nhanh nhất và yêu cầu các nhóm còn lại chấm chéo
 ? Nêu các kiến thức đã áp dụng ?
? Có cách nào khác để tính AH không ?
Gv nhấn mạnh: Phải ch/m DABC vuông, nếu không sẽ không áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông giải bài này được
GV hướng dẫn HS làm phần b 
? Theo đề bài muốn biết điểm M nằm trên đường nào ta làm ntn ?
? Theo đề bài DMBC và D ABC có đặc điểm gì ?
? Đường cao ứng với cạnh BC của hai tam giác này phải ntn ?
? Điểm M sẽ nằm ở đâu ? 
GV vẽ hình để HS dễ nhận biết 
GV chốt lại toàn bài 
HS đọc yêu cầu của đề bài
HS chọn câu trả lời đúng và giải thích
HS : TSLG của góc nhọn .
HS đọc đề bài 
HS trả lời
HS hoạt động nhóm tính các độ dài các cạnh
HS các nhóm chấm bài chéo 
HS: hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, ĐL Pytago 
HS đọc đề bài
HS trả lời
HS vẽ hình và ghi GT-KL
Hs HĐN
Hs quan sát bài chữa trên bảng và chấm chéo
ĐL Pitago, TSLG, hệ thức lượng trong tam giác vuông 
HS nêu cách khác 
HS suy nghĩ
HS:cùng diện tích, cùng chung BC
HS: đường cao bằng nhau 
HS về nhà trình bày phần b
HS : điểm M cách BC một khoảng AH
Bài 33
Chọn C
Chọn D 
Chọn C
Bài 34
Chọn C
Chọn C
Bài tập 
Xét ∆ABC vuông tại A với AH là đường cao. Ta có 
AH2 = HC. BH (HT về cạnh và đường cao trong ∆v)
Áp dụng ĐL Pytago vào ∆AHC vuông tại H, ta có
Bài 37
a) Xét D ABC có 
AB2 + AC2 = 4,52 + 62 = 56,25
BC2 = 7,52 = 56,25
Vậy BC2 = AB2 + AC2 
Þ DABC vuông tại A (Đ/L Pitago đảo)
 tanB = = 0,75
Þ » 370
 900 - 370 » 530
Trong DABC vuông tại A ta có AH.BC = AB.AC (HT về cạnh và đường caoo trong ∆v)
ÞAH = 
 3,6(cm)
b) HS tự trình bày ở nhà
Hoạt động 3: Tìm tòi, mở rộng ( 1 phút)
- Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. 
Học sinh ghi vào vở để thực hiện.
Bài cũ
Ôn tập theo bảng tóm tắt kiến thức cần nhớ.
Làm bài tập 39, 41 SGK
Bài mới
 Tiếp tục ôn tập chương I. Chuẩn bị máy tính bỏ túi.
Ngày soạn: 16/10/2018
Ngày dạy:
Tiết 16: ÔN TẬP CHƯƠNG I (Tiếp)
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
-. HS hệ thống hóa các kiến thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
- Giải được các bài tập có liên quan đến hệ thức lượng trong tam giác vuông.
Kỹ năng
Luyện kĩ năng dựng góc a khi biết một tỉ số lượng giác của nó 
Có kĩ năng giải tam giác vuông và vận dụng vào tính chiều cao, chiều rộng của vật thể trong thực tế
Liên hệ được với thực tế.
Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe.
4. Định hướng năng lực
- Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. Chuẩn bị:
- Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, êke.
- Hs: Đồ dùng học tập, học bài và đọc trước bài
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định (1 phút) 
2.Kiểm tra bài cũ (Thông qua) 
3.Bài mới :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Khởi động ( 9 phút)
- Mục tiêu: HS tạo được hứng thú học tập thông qua trò chơi.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp
Gv chia lớp thành 2 đội và cho Hs chơi trò chơi “Tiếp sức”, lần lượt từng thành viên trong đội sẽ lên viết 1 dòng lời giải của bài toán và chạy về chuyền phấn cho người tiếp theo
(người sau có thể sửa bài cho người trước) 
Đội nào hoàn thành bài xong trước và chính xác là đội chiến thắng sẽ nhận được phần quà
Đội 1: Cho cos = 0,8. Tính sin, tan, cot
Đội 2: Cho sin = 0,8. Tính cos, tan, cot
Gv cùng Hs chữa bài
Gv hỏi đội thắng cuộc
? Có cách nào khác để tính Cot, Cot?
? Em có nhận xét gì về góc và ?
Gv chốt kiến thức
Hs cùng chơi trò chơi
HS sử dụng 1 trong 2 cách
C1: 
Từ đó tính bằng máy tính ra sin, tan, cot
C2: sử dụng công thức
Đội 1
Sin = 0,6
Tan = 
Cot = 
Đội 2
Cos = 0,6
Tan = 
Cot = 
Hoạt động 2: Luyện tập ( 34 phút)
- Mục tiêu: HS vận dụn kiến thức làm bài tập.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp
Gv gọi HS đọc đề bài 40 SGK 
Gv mô phỏng hình vẽ lên bảng phụ
? Với dạng toán này ta có thể áp dụng kiến thức nào để giải?
GV yêu cầu Hs HĐ cặp đôi làm bài trong 6 phút 
(1 nhóm làm vào bảng phụ)
Gv chữa bài trên bảng phụ, thu bài của 3 nhóm yêu cầu 3 nhóm khác chấm 
Gv chốt: Như vậy, nhờ ứng dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn ta có thể xác định được chiều cao của vật mà không cần lên điểm cao nhất của nó
Gv gọi HS đọc đề bài 38 SGK 
Gv mô phỏng hình vẽ lên bảng phụ
? Với bài toán này ta có thể tính đoạn AB ntn?
GV yêu cầu Hs HĐN làm bài trong 7 phút 
Gv chữa bài nhóm nhanh nhất, yêu cầu các nhóm chấm chéo bài nhau
Gv chốt: Như vậy, cũng nhờ ứng dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn ta có thể xác định được k/cách của hai vật (hai điểm), trong đó ít nhất 1 điểm khó tới được
- GV cho HS làm bài 36 SGK
?Nêu yêu cầu bài toán?
Gv treo bảng phụ vẽ sẵn hình bài 36
? Em có nhận xét gì về tam giác ABC?
? Để tính độ dài 1 cạnh trong tam giác ABC cần phải thêm yếu tố nào?
Gv yêu cầu Hs hoạt động nhóm bốn làm bài trong 5 phút (nhóm lẻ làm phần a, nhóm chẵn làm phần b)
Gv chữa bài 2 nhóm nhanh nhất và yêu cầu các nhóm còn lại chấm chéo bài nhau
Gv chốt kiến thức: Để tính cạnh, góc còn lại của tam giác thường ta cần kẻ thêm đường vuông góc để đưa về giải tam giác vuông
Hs đọc đề bài toán
Hs quan sát hình vẽ và trả lời
- Hs thảo luận nhóm làm bài
Hs cùng Gv chữa bài (Chấm chéo bài)
Các nhóm còn lại tự rút kinh nghiệm
Hs chú ý lắng nghe và chữa đúng bài vào vở
Hs đọc đề bài toán
Hs quan sát hình vẽ và trả lời
- Hs hoạt động nhóm làm bài
Hs cùng Gv chữa bài (Chấm chéo bài)
Hs chú ý lắng nghe và ghi bài
Hs nêu yêu cầu bài toán
Hs quan sát hình vẽ và trả lời.
Tam giác ABC là tam giác thường
Cần vẽ đường cao để tạo tam giác vuông.
- Hs hoạt động nhóm làm bài
Hs cùng Gv chữa bài (Chấm chéo bài)
Hs chú ý lắng nghe và ghi bài
Dạng 1: Bài toán thực tế (22 phút)
Bài 40
Tứ giác ABED là hcn
=> AB = ED = 30 (m) 
 AD = BE = 1,7 (m) 
Xét DABC vuông tại A có
 AC = AB. Tan B
 = 30. tan 350 
 = 30. 0,7 = 21 (m) Mà CD = AC + AD 
 = 21 + 1,7 = 22,7(m) 
Bài 38 
Ta có IB là cạnh góc vuông của ΔvIBK nên IB = IK .tg( 500+150)
 = IB tg 600 
 = 380 .tg 650 
 814,9 (m)
Ta lại có IA là cạnh góc vuông của ΔvIAK nên IA = IK tg 500
 = 380 .tg 500
 452,9 (m)
Vậy khoảng cách giữa 2 chiếc thuyền là AB = IB – IA
 814,9 -452,9 
 36,2 (m)
Dạng 2: Bài toán có hình vẽ sẵn
(12 phút)
Bài 36
H.a: 
Vì AH BC tại H và BH < HC. Nên cạnh cần tìm là cạnh AC 
Xét ΔABH vuông tại H có
Áp dụng ĐL Pytago vào ΔACH vuông tại H ta có 
 AC = 
 = 
 H.b: 
Vì AH BC tại H và BH > HC. Nên cạnh cần tìm là cạnh AB 
Xét ΔABH vuông tại H có
Hoạt động 3: Tìm tòi, mở rộng. ( 1 phút)
- Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà
. 
Học sinh ghi vào vở để thực hiện.
Bài cũ
Học bài, nắm chắc các hệ thức và tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông
Làm bài tập 39, 42 SGK
Bài mới
Chuẩn bị máy tính bỏ túi. Giờ sau kiểm tra chương I
Phần bổ sung: 
Nhắc lại dạng toán dựng góc:
Bài tập 1 Dựng góc nhọn biết : a) sin = 0,25 b) tan = 1
a) Dựng =900
- Trên Ay dựng điểm B sao cho AB = 1
- Dựng (B;4cm) cắt Ax tại C.
- Lúc đó = là góc cần dựng.
b) 
Dựng ΔvABC với AB =1; AC =1
- Lúc đó đó = là góc cần dựng
Ngày soạn: .
Ngày dạy:
Tiết 17: KIỂM TRA CHƯƠNG I
 I. Mục tiêu:
 Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
- Đánh giá khả năng nhận thức các kiến thức của chương I của Hs về: các hệ thức lượng trong tam giác vuông, định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn, một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
 - Đánh giá khả năng vận dụng các kiến thức về: tính độ dài cạnh, độ lớn của góc trong tam giác...
Kỹ năng
HS tự giác, độc lập, nghiêm túc, cẩn thận khi làm bài..
Liên hệ được với thực tế.
Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ, tự lập.
II. Chuẩn bị :
 - GV: Đề kiểm tra (Phô tô)
 - HS: Ôn bài.
III. Tiến trình dạy học : 
A. MA TRẬN ĐỀ:
 Cấp độ 
Tên 
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TN
KQ
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Hệ thức lượng trong tam giác vuông
Nhận ra các hệ thức lượng trong tam giác vuông
Vận dụng các hệ thức tính được các độ dài các yếu tố trong tam giác vuông
 Vận dụng các hệ thức lượng để chứng minh hệ thức
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
 0,25
2,5%
2(C7a,b)
 2,0
20%
1(B9b) 
1,0
10%
 4
3,25 
32,5%
2. Tỉ số lượng giác của góc nhọn
- Tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau 
- Các công thức lượng giác
- Tính được TSLG của một góc nhọn cho trước
- Nhận biết được tỉ số lượng giác của góc nhọn trong các tam giác vuông.
- So sánh được các TSLG
Số câu 
Số điểm 
 Tỉ lệ %
6
 1,5
15%
5
 1,25
 12,5%
11
 2,75
 27,5%
3. Hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
- Vẽ được hình theo đề bài
-Vận dụng hệ thức giữa các cạnh và các góc của tam giác vuông; tỉ số lượng giác để tính số đo góc; đoạn thẳng.
- Giải được bài toán thực tế
Số câu 
Số điểm
 Tỉ lệ %
0,5
5%
2(B8; B9a )
 3,5
35%
2
 4,0 
40%
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
7
 1,75
17,5%
7
 3,75
 37,5%
 3
4,5
 55%
 17
 10
 100% 
KIỂM TRA CHƯƠNG I – Tiết 17
Phần I: Trắc nghiệm khách quan (3 điểm)
Bài 1 : (1điểm ) Đúng hay sai?
Nội dung
Đúng
Sai
A. sin 500 = cos 300 
B. tan 400 = cot 600 
C. cot 500 = tan 450 
D. sin 800 = cos 100 .
Khoanh tròn chỉ một chữ đứng trước câu trả lời đúng:
Bài 2 : (1điểm ) Cho tam giác DEF có D = 900 ; đường cao DI.
 a) Sin E bằng: A. ; B. ; C. 
b) Tan E bằng: A. ; B. ; C. 
c) Cos F bằng: A. ; B. ; C. 
d) Cot F bằng: A. ; B. ; C. 
Bài 3 : (0,25 điểm) Cho tam giác ABC vuông tại A, AH là đường cao. Câu nào trong các câu sau là sai ?
	A. 	 B. C. D. 
Bài 4 : (0,25 điểm) Với góc nhọn tùy ý. Câu nào sau đây là sai ?
A. B. C. D. 
Bài 5 : (0,25 điểm) Kết quả của phép tính: tan 27035’ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba) là: 	A. 0,631	 B. 0,723	 C. 0,522	 D. 0,427
 Bài 6 : (0,25 điểm) Các so sánh nào sau đây sai?
	A. sin 450 < tan 450	B. cos 320 < sin 320	
	C. sin 650 = cos 250	D. tan300 = cot600
Phần II: Tự luận: (7 điểm)
Bài 7: (2điểm) Tìm x và y trong mỗi hình sau (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ 1)
 a) Tìm x trên hình vẽ sau
b) Tìm x, y trên hình vẽ 
Bài 8: (2điểm) Đài quan sát ở Canađa cao 533m. Ở một thời điểm nào đó vào ban ngày, Mặt Trời chiếu tạo thành bóng dài 1100m. Hỏi lúc đó góc tạo bởi tia sáng mặt trời và mặt đất là bao nhiêu? (Kết quả làm tròn đến phút)
Bài 9: (3điểm) Cho DABC vuông tại A, đường cao AH. Biết BC = 5 cm, = 300 
Giải tam giác vuông ABC.
Kẻ HEAB ; HFAC. Chứng minh rằng: AB.AE = AC.AF.
Hết giờ: Giáo viên thu bài
Hoạt động : Giao việc về nhà ( 1 phút)
- Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học.
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. 
Học sinh ghi vào vở để thực hiện.
Bài cũ
Nắm chắc kiến thức và các dạng bài tập của chương I
Bài mới
 Xem lại khái niệm đường tròn đã học
Xem trước bài 1 chương II: SỰ XÁC ĐỊNH ĐƯỜNG TRÒN - TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
Bài
 ĐÁP ÁN
Điểm
1
(1,0)
A. sin 500 = cos 300 S
0,25
B. tan 400 = cot 600 S
0,25
C. cot 500 = tan 450 S 
0,25
D. sin 800 = cos 100 Đ
0,25
2
Tỉ số lượng giác của góc B:
(1,0)
a)
B. 
0,25
b)
B. 
0,25
c)
B. 
0,25
d)
C. 
0,25
3
Chọn D
0,25
4
Chọn D
0,25
5
Chọn C
0,25
6
Chọn B
0,25
7
(2,0)
a)
 x 2 = 9 .4 
1,0
b)
62 = 3x x = 36:3 = 12
0,5
y2 = 62 + x2 = 62 + 122 = 36 + 144 = 180 
 y = ≈ 13,4
0,5
8
(2,0)
1,0
Ta có: tan = 25051’
1,0
9
(3,0)
0,5
a)
* B = 900 – 300 = 600
0,5
* AB = BC.sinC = 5. 0,5 = 2,5cm
0,5
* AC = BC.cosC = 5. cm
0,5
b)
AH2 =AB . AE
0,25
AH2 =AC . AF
0,25
 AB.AE = AC.AF
0,5

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_hinh_hoc_lop_9_tiet_15_den_tiet_17_nam_hoc_2018.docx