Giáo án Toán hình học lớp 9 - Tiết 05 đến Tiết 10 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu:

Qua bài này giúp HS:

1. Kiến thức

- HS nhận biết được các công thức, định nghĩa các tỷ số lượng giác của 1 góc nhọn

- Tính được các tỷ số lượng giác của góc 450 và góc 600 thông qua các ví dụ

-Vận dụng được kiến thức làm bài tập.

2. Kỹ năng

- Bước đầu vận dụng được kiến thức giải một số bài tập liên quan.

- Liên hệ được với thực tế.

3. Thái độ

- Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe.

- Cẩn thận, nghiêm túc trong quá trình làm bài tập.

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học.

- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

 

docx21 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 257 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán hình học lớp 9 - Tiết 05 đến Tiết 10 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học.
+ Học thuộc định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn .
+ làm các bài tập : 10 SGK,21,22,23,24 SBT
Ngày soạn: .
Ngày dạy:
 Tiết 6: TỶ SỐ LƯỢNG GIÁC CỦA GÓC NHỌN (Tiếp)
I. Mục tiêu:
 Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
- Hs hệ thống lại các công thức, định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn
- Tính được tỉ số lượng giác của góc đặc biệt 300; 450; 600
- Dựng được các góc khi biết một trong các TSLG của nó
Kỹ năng
- Vận dụng được kiến thức giải một số bài tập liên quan.
- Liên hệ được với thực tế.
Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự chủ, tự tin
II. Chuẩn bị:
* Đối với GV:Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ vẽ trước hình vẽ 18/74.
* Đối với HS: Ôn tập định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn, thước kẻ, com pa, ê ke.
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức – 1 phút.
2. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
A - Hoạt động khởi động: Hỏi bài cũ và đặt vấn đề - 7 phút
Mục đích: Học sinh viết được và tính được tỉ số lượng giác của góc nhọn. 
Hs1: cho hình vẽ: 
-Xác định vị trí các cạnh kề, cạnh đối, cạnh huyền đối với góc a .
-Viết các tỉ số lượng giác của góc nhọn a.
Hs2: chữa bài tập 11/tr76 sgk.
Gv nhận xét cho điểm bài làm của học sinh.
Hai hs lên bảng kiểm tra
Hs dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của bạn
Chữa bài tập 11/tr76 sgk.
AB =... = 1,5m; 
sinB = ... = 0,6; cosB= ... = 0,8;
tanB==0,75; cotB=»1,33; 
sinA=.. =0,8; cosA=...= 0,6; tanA=...=1,33; cotA=» 0,75 
* Ở tiết trước chúng ta đã được làm quen với tỉ số lượng giác của góc nhọn, chúng ta biết tính độ dài cạnh của tam giác vuông khi biết độ lớn góc. Ngoài ứng dụng đó, tỉ số lượng giác còn có những ứng dụng nào khác và tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau có quan hệ với nhau như thế nào? Chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay.
B - Hoạt động hình thành kiến thức– 13 phút
Ví dụ 3 – Ví dụ 4 
- Mục tiêu: HS nêu được cách dựng góc nhọn biết Sin= 0,5, lưu ý chú ý sgk trang 74.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp
Gv ĐVĐ: Qua VD2 cho góc thì tính được TSLG của nó, ngược lại nếu cho TSLG có dựng được góc hay không ? 
GV đưa H.17 SGK lên bảng phụ
Giả sử đã dựng được góc sao cho tg = 
? Vậy phải tiến hành dựng ntn ?
? Tại sao với cách dựng trên 
tg = ?
Gv chốt cách dựng
Gv khẳng định: Ta có thể dựng 1 góc khi biết một trong những tỉ số lượng giác của nó
HS nghe
HS quan sát hình
HS nêu các bước dựng 
HS tg = = 
c. Ví dụ 3
B1: Vẽ (Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị)
B2: Lấy A Ox : OA = 2
 B Oy : OB = 3
=> Ta có cần dựng
và tg = 
GV vẽ H.18 SGK
? Từ hình 18 nêu cách dựng góc nhọn biết Sin= 0,5.
GV yêu cầu HS thực hiện dựng góc và c/m sin = 0,5
GV giới thiệu chú ý
Hs quan sát hình vẽ
HS nêu cách dựng 
HS thực hiện 
HS đọc chú ý 
d. Ví dụ 4
B1: Vẽ (Lấy một đoạn thẳng làm đơn vị)
B2: Lấy M Oy : OM = 1
B3: Vẽ (M; 2) cắt Ox tai N
=> Ta có cần dựng
?3 Ta có 
Sin = 
Chú ý SGK tr74
 Sin = Sin hoặc Cos = Cos hoặc Tan = Tan hoặc Cot = Cot 
Þ = 
(hai góc tương ứng của 2 tam giác vuông đồng dạng)
2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau – 15p
- Mục tiêu: HS nêu được tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau, thuộc bảng tỉ số lượng giác của các góc đặc biệt trang 75 sgk.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, 
 * GV sử dụng câu 2 của bài cũ để đưa ra nội dung định lý
*HĐ cá nhân :
NV1: Tổng số đo của hai góc B và C bằng bao nhiêu ?
NV2:Tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số trên ?
 NV3: Nêu nhận xét về các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
+ GV chốt vấn đề
Cho HS đọc nội dung ví dụ 5, 6, 7.
GV: Qua các ví dụ 5; 6; 7 ta rút ra bảng tỷ số lượng giác cả các góc đặc biệt.
*GV hướng dẫn HS cách nhớ các tỉ số lượng giác của ba góc đặc biệt.
gv nêu chú ý sgk/tr75
HS làm ?4. 
Tổng số đo của hai góc B và C bằng 900.
HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS tìm các tỉ số bằng nhau trong các tỉ số trên.
- HS quan sát và nêu nhận xét.
HS nhắc lại nội dung của định lý.
HS đọc nội dung của ví dụ 5, 6, 7, qua đó chỉ ra các cặp tỉ số lượng giác bằng nhau.
Sin450 = cos450=;
tan450 = cot450 = 1
Sin300=cos600=1/2; Cos300=sin600 =
tan300 = cot600 = ; 
Cot300 = tan600 = 
2. Tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
?4/ Ta có : . Theo định nghĩa các tỉ số lượng giác của một góc nhọn ta có :
sin ; cos 
tan ; cot
 sin ; cos 
tan ; cot
Vậy, với a + = 900
Sina = cos, cosa = sin
tana=cot; cota = tan
Định lý: SGK/74
Ø chú ý: (Sgk)
C - Hoạt động luyện tập- Vận dụng – 7P
*Mục tiêu: Củng cố tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau
*Giao nhiệm vụ: Làm bài tập trắc nghiệm
*Cách thức hoạt động:
+Giao nhiệm vụ: 
Hđ nhóm bàn
+Thực hiện hoạt động
+Gv chốt lại vấn đề
Hs trả lời trắc nghiệm
1. Đ
2. S
3. S
4. Đ
5. S
6. Đ
Bài tập trắc nghiệm 
Bài tập: Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai ( Nếu sai sửa lại) 
1) (Đ) 
2) (S) (Sửa: tan = )
3) sin 400 = cos 600 (S) (Sửa: sin 400 = cos 500 ) 
4) tan 450 = cot 450 = 1 (Đ) 
5) cos 300 = sin 600 = (S) (Sửa: cos300 = sin 600 = ) 
6) Sin 300 = Cos 600 (Đ) 
D - Hoạt động tìm tòi mở rộng (2 phút)
- Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học.
+ Học thuộc định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn ,mối liên hệ giữa các tỉ số lượng giác góc nhọn của hai góc phụ nhau .
 + Làm bài tập : 12,13,14,15,16,17 SGK: 26,27,28,29 SBT.
Ngày soạn: .
Ngày dạy:
 Tiết 7: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
- Hs sử dụng được định nghĩa các TSLG của góc để chứng minh một số công thức đơn giản.
- Hs dựng được góc khi biết tỉ số lượng giác của góc đó.
Kỹ năng
- HS có kỹ năng dựng góc khi biết một trong các tỷ số lượng giác
- Vận dụng được kiến thức đã học để giải các bài tập có liên quan
Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự lực.
II. Chuẩn bị:
- Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, êke.
- Hs: Đồ dùng học tập, học bài, máy tính bỏ túi
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định (1 phút) 
A. Hoạt động khởi động – 8 phút
Mục tiêu: Học sinh thuộc định lý về tỷ số lượng giác của 2 góc phụ nhau, làm được bài tập
Kiểm tra bài cũ 
? Phát biểu định lí về tỷ số lượng giác của 2 góc phụ nhau. Viết các TSLG sau thành TSLG của các góc nhỏ hơn góc 450 
 sin 600 = ., cos 750 =
 tan 800 =  , cot 52030’ = ..
(Gv thu bài của Hs, đánh giá, nhận xét và cho điểm một số Hs)
3.Bài mới :
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Ghi bảng
B: Hoạt động Luyện tập- Vận dụng (30 phút)
- Mục tiêu: HS vận dụng kiến thức trong bài tập dựng hình, chứng minh và tính các yếu tố trong tam giác.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm
Gv yêu cầu HS làm bài 13/a SGK
? Bài yêu cầu ta làm gì ? 
GV gọi 1 HS lên bảng làm và kiểm tra vở bài tập của HS 
GV bổ sung, nhận xét, sửa sai lưu ý HS những chỗ sai lầm khi trình bày cách dựng 
Gv cho Hs làm bài 14 SGK
Gọi HS đọc bài
? Bài cho biết gì ? yêu cầu gì ? 
GV vẽ hình 
Yêu cầu Hs dựa vào hình vẽ chứng minh 
? Để c/m tan= ta dựa vào kiến thức nào ? 
? Bằng cách c/m tương tự hãy thực hiện c/m câu a ý tiếp theo .
GV yêu cầu Hs thảo luận 
(GV gợi ý câu b sử dụng ĐL Pitago)
Bài 15:
? Tính TSLG của nghĩa là phải tính gì ?
Gv: góc B và C là 2 góc phụ nhau 
? Nếu biết cos = 0,8 thì ta có TSLG của góc nào ? 
Gv cho Hs làm bài 15 SGK
Gọi HS đọc bài
? Bài cho biết gì ? yêu cầu gì ? 
? Dựa vào công thức bài tập 14 tính cos theo công thức nào ?
? Tính áp dụng công thức nào ?
GV yêu cầu hs thực hiện tính 
GV sửa sai bổ sung nhấn mạnh kiến thức vận dụng trong bài là các công thức về TSLG 
Gv yêu cầu Hs làm bài 16 SGK
Gọi HS đọc bài
? Bài cho biết gì ? yêu cầu gì ? 
GV yêu cầu Hs vẽ hình 
? Cạnh đối diện với góc 600 là cạnh nào ? 
GV cùng HS tìm cạnh AC 
? Muốn tính cạnh AC ta làm ntn ? 
GV yêu cầu HS thực hiện tính 
Gv chốt kiến thức: Tỉ số lượng giác của góc nhọn chỉ áp dụng vào tam giác vuông
HS đọc đề bài 
HS dựng góc nhọn 
HS thực hiện 
HS cả lớp cùng làm và nhận xét
Hs chú ý lắng nghe và rút kinh nghiệm
HS đọc đề bài 
HS trả lời 
HS nêu hướng c/m 
Dựa vào TSLG của góc nhọn 
HS thực hiện 
HS hoạt động nhóm thực hiện 
Đại diện nhóm trình bày 
HS đọc đề bài 
HS sin, cos, tan , cot 
TSLG góc sin
sin2+ cos2= 1 
HS tan = 
 cot = 
HS thực hiện tính 
HS đọc đề bài 
Hs trả lời
HS vẽ hình trên bảng
HS: Cạnh đối diện với góc 600 là cạnh AC
HS tính sin600 
 HS thực hiện tính
Dạng 1: Dựng hình
Bài 13/a
Dựng góc biết sin = 
* Cách dựng
B1: Dựng 
B2: Trên Oy lấy M: OM = 2 
B3: Dựng cung tròn (M; 3) cắt Ox tại N 
Þ ta có = 
Dạng 2: Chứng minh
Bài 14 
a) Ta có
sin = ; cos= 
b) Sin2 + Cos2
= 
= 
Dạng 3: Tính các yếu tố trong tam giác
Bài 15
∆ABC có Â = 900 
=> và là hai góc phụ nhau 
=> sin = cos = 0,8 
Mà sin2 + cos2 = 1
=> cos2 = 1 – sin2 
 = 1 – 0,82 = 0,36
=> Cos = 0,6 (do góc C là góc nhọn)
Vậy tan = 
 cot = 
Bài 16
Ta có sin 600 = hay 
=> x = 
C: Hệ thống kiến thức (4 phút)
- Mục tiêu: HS hệ thống lại kiến thức đã học.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp
? Nêu các dạng bài tập đã chữa và kiến thức áp dụng ? 
GV chốt lại: Cách c/m TSLG, tính độ dài các cạnh biết độ lớn góc vận dụng kiến thức về TSLG của góc nhọn, của hai góc phụ nhau và các công thức được c/m
Hs chú ý lắng nghe, trả lời và ghi nhớ
D: Tìm tỏi – Mở rộng ( 2 phút)
- Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. 
Học sinh ghi vào vở để thực hiện.
Ôn lại các công thức, định nghĩa về TSLG của góc nhọn, quan hệ giữâ hai góc phụ nhau.
Làm bài tập 17 SGK tr77; Bài 28; 29 SBT tr93
Xem trước phần luyện tập
Ngày soạn: .
Ngày dạy:
 Tiết 8: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
- Hs vận dụng được các công thức, định nghĩa được các tỉ số lượng giác của 1 góc nhọn.
- Nhắc lại được các hệ thức liên hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
-Vận dụng được kiến thức làm bài tập.
Kỹ năng
- Vận dụng được kiến thức giải một số bài tập liên quan.
Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe. 
- Rèn tính cẩn thận, rõ ràng trong quá trình làm bài
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học.
- Phẩm chất tự tin, tự chủ.
II. Chuẩn bị:
- Gv : Phấn mầu, thước thẳng, êke, bảng phụ
- Hs: Đồ dùng học tập, học bài, máy tính bỏ túi
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định (1 phút) 
2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài) 
3.Bài mới :	
Hoạt động của Gv
Hoạt động của Hs
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập – Vận dụng (42 phút)
- Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức giải các bài tập có liên quan.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm.
Gv yêu cầu HS làm bài 22 SBT tr92 
Gv gọi HS đọc đề bài và vẽ hình
? Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? 
? Nêu hướng chứng minh bài toán . 
- Gợi ý : Tính sinB , sinC sau đó lập tỉ số để chứng minh
GV ra tiếp bài tập 24 SBT tr92 
? Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? 
? Biết tỉ số tan ta có thể suy ra tỉ số của các cạnh nào ? 
? Nêu cách tính cạnh AC theo tỉ số trên . 
? Để tính BC ta áp dụng định lý nào ? 
Gv nhận xét và chốt kiến thức
GV yêu cầu Hs làm bài 26 SBT tr92 
 Gv gọi 1 Hs lên bảng vẽ hình, viết GT - KL
? Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? 
? Để tính được Sin B và CosB ta phải xác định được số đo cạnh nào ? 
? Nêu cách tính cạnh BC 
? Góc C và góc B có mqh ntn với nhau?
- GV tổ chức cho học sinh thi giải toán nhanh 
- Gv đưa lời giải lên bảng phụ, thu 1 số bài nhanh nhất cho Hs khác chấm chéo
Gv nhận xét, rút kinh nghiệm
Bài 47 SBT tr96
(Nếu còn thời gian)
Cho x là một góc nhọn, biểu thức sau đây có giá trị âm hay dương? Vì sao?
a) 
b) 
c) 
? Khi x là góc nhọn thì giá trị của Sinx và Cosx như thế nào?
GV hướng dẫn HS dựa vào tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau để làm câu c.
Gv chốt kiến thức
HS đọc lại yêu cầu bài toán và vẽ hình
Hs nêu hướng chứng minh
Hs làm theo HD của Gv
Hs vẽ hình vào vở và nêu cách làm bài 
Hs: 
1 HS lên bảng tính AC
Hs nhận xét
1 HS khác lên bảng tính BC
Hs chú ý lắng nghe và ghi bài
- Hs đọc đề bài 
 - Hs lên bảng vẽ hình, viết GT - KL
Hs trả lời 
HS: Cạnh BC
- Áp dụng ĐL Pytago vào vABC 
- 
Hs làm bài theo yêu cầu của Gv
Hs chấm chéo bài nhau
Hs chú ý lắng nghe và ghi bài
Hs đọc yêu cầu bài toán
 Hs trả lời
(Hs làm theo HD của Gv)
Hs ghi bài
Dạng 1: Chứng minh
Bài 22 
Xét DABC vuông tại A có 
sinB = ; sinC = 
Vậy 
Dạng 2: Tính tỉ số lượng giác của góc nhọn và các yếu tố trong tam giác
Bài 24 
Xét DABC vuông tại A có 
 => = 
ó = => AC = 2,5 cm
Áp dụng ĐL Pytago vào ΔvABC ta có 
BC ==
 = 
Bài 26 
Áp dụng ĐL Pytago vào ΔvABC ta có 
 BC ==
 =
Vì nên 
Bài 47
a) sinx – 1 < 0 vì sinx < 1
b) 1 – cosx > 0 vì cosx < 1
c) Ta có nên
 nếu 
 nếu 
Hoạt động 2: Tìm tòi mở rộng ( 2 phút)
- Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học.
GV: Giao nội dung và hướng dẫn việc làm bài tập ở nhà. 
Học sinh ghi vào vở để thực hiện.
Bài cũ
Ôn lại các công thức định nghĩa các tỉ số lượng giác của góc nhọn, quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của hai góc phụ nhau.
Bài mới
Đọc trước bài: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
Trả lời các câu hỏi trong sgk.
Ngày soạn: .
Ngày dạy:
 Tiết 9: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
- HS thiết lập được các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông thông qua định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn.
Kỹ năng
- HS có kĩ năng vận dụng các hệ thức trên để giải một số bài tập, thành thạo việc sử dụng máy tính bỏ túi và cách làm tròn số.
- HS thấy được tác dụng của việc sử dụng các tỉ số lượng giác để giải quyết một số bài toán thực tế.
Thái độ
- Có thái độ học tập nghiêm túc, trình cẩn thận, rõ ràng.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp, năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự lập.
II. Chuẩn bị:
- Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng, êke, Compa, thước thẳng, MTBT.
- Hs: Đồ dùng học tập, học bài và đọc trước bài
III. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định (1 phút).
2 Bài học
A- Hoạt động khởi động – 8 phút 
Kiểm tra bài cũ 
 ? Cho tam giác ABC có: = 900, AB = c, AC = b, BC = a. Hãy viết các tỉ số lượng giác của góc B và góc C.
GV yêu cầu 1 HS lên bảng
HS: Ta có: 
 GV nhận xét – Cho điểm 
Ở các bài học trước ta đã biết hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. Vậy giữa cạnh và góc trong tam giác vuông thì liên hệ với nhau bởi các hệ thức nào? Chúng ta nghiên cứu bài học hôm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
B - Hoạt động hình thành kiến thức – 22 phút 
- Mục tiêu: HS nêu được các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp.
 *Mục tiêu: HS hiểu và nắm được các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông.
* Cách thức tiến hành: NV1: Hoạt động cá nhân
Gv lấy phần kiểm tra bài cũ để đặt câu hỏi
? Từ tỉ số tên hãy suy ra cách tính cạnh góc vuông b; c ?
(tức tính b = ? c = ? )
-NV2: Nắm định lý 
? Hãy diễn đạt bằng lời hệ thức đó
 + GV chỉ vào hình vẽ và nhấn mạnh để phân biệt cho hs thấy góc đối, góc kề đối với cạnh đang tính
+GV giới thiệu định lý
+Yêu cầu hs nhắc lại nội dung của định lý.
? Qua định lý có mấy cách tính cạnh góc vuông ?
-NV3: Nghiên cứu các VD1, VD2
 GV treo bảng phụ ghi đề bài và hình vẽ ví dụ 1 trong SGK/86 
* Vấn đáp:
 ? Để tính BH, trước tiên ta cần tính đoạn nào
 ? Nêu cách tính AB?
? Nêu cách tính BH
* Thực hiện cá nhân
VD 2: GV yêu cầu hs lên vẽ hình với các số liệu đã biết
 ? Khoảng cách giữa chân chiếc thang và chân tường trong bài toán được tính như thế nào
Gv chốt : đây là bài toán thực tế, khi áp dụng hệ thức để giải cần:
- Xác định rõ cần tính cạnh nào, đã cho biết cạnh nào, ch hay cgv , góc đã cho là góc đối hay góc kề .
- Sử dụng hệ thức nào thì phù hợp .
GV: Như vậy chúng ta đã trả lời bài toán đặt ra ở đầu bài.
? Để tính khoảng cách từ chân thang đến chân tường chúng ta đã vận dụng kiến thức nào ?
HS diễn đạt bằng lời. 
HS nhắc lại nội dung của định lý.
- HS: Có 2 cách
HS: tính cạnh AB
AB tính theo công thức:
BH = AB.Sin A
- HS: Biết cạnh huyền AB = 3m, = 650 cần tính cạnh BC 
- HS : vận dụng hệ thức Cạnh huyền nhân sin góc đối hoặc cos góc kề 
HS vận dụng hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông.
Định lý: 
Cho rABC ()
Ta có các hệ thức:
A
B
H
500km/h
300
Ví dụ 1:
A
B
C
3m
650
Ví dụ 2:
 (m)
C. Hoạt động luyện tập – 8 phút
- Mục tiêu: HS nhắc lại được các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông, bước đầu vận dụng được kiến thức làm bài tập.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp
 *Mục tiêu: HS nắm vững các hệ thức giữa cạnh và góc của một tam giác vuông.
*Giao nhiệm vụ: Làm các BT củng cố định lý
*Cách thức thực hiện: Làm việc cá nhân
-GV treo bảng phụ ghi đề bài:
* Đàm thoại:
Gv treo bảng phụ ghi đề bài 2
 ? Muốn tính AC và BC ta làm như thế nào?
* Làm việc cá nhân:
Gọi HS lên bảng làm bài
HS trả lời miệng, với kết quả sai thì sửa lại
KQ: 
Câu đúng: a, c
Câu sai: 
 b, 
 d, 
HS vẽ hình của bài vào vở
-Áp dụng các hệ thức liên hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vuông
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở của mình
 HS nhận xét bài làm của bạn
Bài tập1: Cho hình vẽ. Mỗi khẳng định sau đúng hay sai
a/ 
b/ 
c/ 
d/ 
Bài tập2: 
Tam giác ABC vuông tại A có AB=21, =400. Hãy tính độ dài AC, BC
Giải:
Trong r ABC () 
ta có :
AC=AB.cotC
=21.cot400 25,027
AB=BcsinC
 BC=
 BC 32,670
D - Hoạt động vận dụng – 6 phút
*Mục tiêu: Hs biết vận dụng các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông vào bài toán tính góc và cạnh của tam giác vuông
*Giao nhiệm vụ: Làm bài tập 62 – SBT: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, Biết HB = 25cm, HC = 64cm. Tính góc B, góc C?
*Cách thức hoạt động: 
 +Giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm
+Thực hiện hoạt động: 
 Áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao trong 
tam giác vuông ABH ta có: 
+ Gv yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau, Gv chốt lại vấn đề
E - Tìm tòi mở rộng – 1 phút
- Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Năng lực: Giải quyết vấn đề, năng lực tự học.
 + Đọc lại định lý đã học trong bài , Đọc lại các ví dụ đã làm .
 + Làm các bài tập 26/88,28/89 SGK và bài 54,52 SBT.
Ngày soạn: 27/9/2018
Ngày dạy:
 Tiết 10: MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH VÀ GÓC TRONG TAM GIÁC VUÔNG (Tiếp)
I. Mục tiêu:
 Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
- HS được nhắc lại và khắc sâu các hệ thức giữa cạnh và đường cao trong tam giác vuông
- HS làm quen được thuật ngữ "giải tam giác vuông"
- HS vận dụng được các hệ thức trên trong việc giải tam giác vuông.
Kỹ năng
- Bước đầu vận dụng được kiến thức giải một số bài tập liên quan.
- Hs thấy được việc ứng dụng các tỉ số lượng giác để giải 1 số bài toán thực tế.
Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập, chú ý lắng nghe.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề,

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_hinh_hoc_lop_9_tiet_05_den_tiet_10_nam_hoc_2018.docx
Giáo án liên quan