Giáo án Toán hình học lớp 7 - Tiết 41 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức : Tiếp tục củng cố định lý Py-ta-go và định lý Py-ta-go đảo

2.Kỹ năng: Vận dụng định lý Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lý Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.

3.Thái độ : Hiểu và biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.

- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

II. CHUẨN BỊ:

 * GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, phấn màu.

 * HS : Học bài, làm bài tập. Thước thẳng. Thước đo góc.

 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp:

Tiến trình dạy học

 

docx2 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 373 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán hình học lớp 7 - Tiết 41 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 
Tiết: 41
Ngày soạn: 
Ngày dạy : 
LUYỆN TẬP 2
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức : Tiếp tục củng cố định lý Py-ta-go và định lý Py-ta-go đảo
2.Kỹ năng: Vận dụng định lý Py-ta-go để tính độ dài một cạnh của tam giác vuông và vận dụng định lý Py-ta-go đảo để nhận biết một tam giác là tam giác vuông.
3.Thái độ : Hiểu và biết vận dụng kiến thức học trong bài vào thực tế
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ:
 * GV: Thước thẳng, thước đo góc, êke, compa, phấn màu.
 * HS : Học bài, làm bài tập. Thước thẳng. Thước đo góc.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định lớp:
Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
A. Hoạt động luyện tập
Mục tiêu:Luyện tập kỹ năng vận dụng định lý Pytago vào trong tam giác vuông của học sinh
Phương pháp: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm
Cho HS làm bài 60/133 SGK
- Kiểm tra bài tập về nhà của HS
- Nhận xét, đánh giá, sửa sai (nếu có) mỗi bài làm của HS
 - Vẽ hình, áp dụng ĐL Pytago để tính các đoạn AC và BH.
AC2 = AH2 + HC2
 = 122 + 162
 = 400
=> AC = 20 (cm)
 AB2 = AH2 + HB2
=> HB2= AB2 - AH2
 = 132 - 122
 = 25
=> HB = 5 (cm)
Trong tam giác vuông AHC
Áp dụng ĐL Pytago ta có:
AC2 = AH2 + HC2
 = 122 + 162
 = 400
=> AC = 20 (cm)
 Tương tự : BH = 5 (cm)
=> BC = BH + HC = 5 + 16 = 21 (cm) 
Làm bài tập 59/133 SGK
GV nhận xét sửa sai
 HS nhận xét 
Trong hình chữ nhật ABCD ta có AB = CD = 36 cm
AD = BC = 48 cm
Trong tam giác vuông ABC
Áp dụng ĐL Pytago ta có:
AC2 = AB2 + BC2
 = 362 + 482
 = 3600
=> AC = 60 (cm)
B. Hoạt động vận dụng
Mục tiêu: Vận dụng định lý Pytago vào trong các trường hợp mở rộng.
Phương pháp:
- GV hướng dẫn HS ghi thêm kí hiệu điểm E, D
Muốn tính cạnh AB ta tính như thế nào?
Tương tự tính AC, BC
- Gọi HS lên bảng làm
Áp dụng ĐL Pytago:
 AB2 = AF2 + BF2
C
 D
B
E
A
F
 Áp dụng định lí Pi Ta Go trong tam giác vuông ABF có
AB2 = AF2 + BF2
AB2 = 22 + 12 = 4+ 1 =5
Þ AB = 
 Tương tự: AC = 5 ; BC = 
C. Hoạt động tìm tòi mở rộng + bài tập nhà
Mục tiêu: Khuyến khích sự tò mò sáng tạo của học sinh khi vận dụng định lý Pytago
Phương pháp: Hoạt động cá nhân
- Để biết con Cún tới được vị trí A, B, C, D không ta làm thế nào?
Tính khoảng cách từ O đến A, B, C, D rồi so sánh với 9 nếu khoảng cách < 9 thì con Cún đến được các điểm, còn lớn hơn thì nó không đến được
OA2 = 32 + 42 = 52 Þ OA = 5 < 9
OB2 = 44 + 62` = 52 Þ OB = 
OC2 = 82 + 62 = 102 Þ OC = 10 > 9
OD2 = 32 + 82 = 73 Þ OD = 
 3m 
 6m O
A 4m 8m	D
 6m
 B C 
OA2 = 32 + 42 = 52 Þ OA = 5 < 9
OB2 = 44 + 62` = 52 Þ OB = 
OC2 = 82 + 62 = 102 Þ OC = 10 > 9
OD2 = 32 + 82 = 73 Þ OD = 
Vậy con Cún đến được các vị trí A, B, D nhưng không đến được vị trí C. 
 - Học thuộc định lý Py-ta-go (thuận và đảo)
- BTVN: 82, 83, 86 (SBT)
.- Chuẩn bị bài “Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông ”

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_hinh_hoc_lop_7_tiet_41_nam_hoc_2018_2019.docx
Giáo án liên quan