Giáo án Toán hình học lớp 7 - Tiết 31 đến Tiết 32 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU:

Qua bài học sinh nắm được:

1. Kiến thức: Ôn luyện một cách có hệ thống kiến thức lí thuyết của học kỳ I về khái niệm, tính chất 2 góc đối đỉnh, 2 đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc, tổng 3 góc của một tam giác, góc ngoài của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác: cạnh - cạnh - cạnh, cạnh - góc - cạnh, góc - cạnh - góc.

2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân biệt GT, KL, kỹ năng trình bày của học sinh.

3. Thái độ: HS chú ý cẩn thận khi vẽ hình, nghiêm túc, tự giác trong học tập.

4. Năng lực: Bồi dưỡng cho Hs năng lực nghiên cứu, khả năng làm việc độc lập, năng lực hợp tác, chủ động và tính thần tự giác lĩnh hội kiến thức.

II. CHUẨN BỊ:

1. GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc.

2. HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 1 phút

2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập

3. Tiến trình trên lớp:

 

doc8 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 212 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán hình học lớp 7 - Tiết 31 đến Tiết 32 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 31: ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU:
Qua bài học sinh nắm được:
1. Kiến thức: Ôn luyện một cách có hệ thống kiến thức lí thuyết của học kỳ I về khái niệm, tính chất 2 góc đối đỉnh, 2 đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc, tổng 3 góc của một tam giác, góc ngoài của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác: cạnh - cạnh - cạnh, cạnh - góc - cạnh, góc - cạnh - góc.
2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân biệt GT, KL, kỹ năng trình bày của học sinh.
3. Thái độ: HS chú ý cẩn thận khi vẽ hình, nghiêm túc, tự giác trong học tập.
4. Năng lực: Bồi dưỡng cho Hs năng lực nghiên cứu, khả năng làm việc độc lập, năng lực hợp tác, chủ động và tính thần tự giác lĩnh hội kiến thức.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: Thước thẳng, êke, thước đo góc.
2. HS: Thước thẳng, êke, thước đo góc.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập
3. Tiến trình trên lớp:
A, B. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG VÀ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (15 phút)
Mục tiêu: Tạo hứng thú động cơ để học sinh tiếp nhận bài mới và ôn tập lí thuyết .
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, trực quan
Sản phẩm: Học sinh hệ thống được toàn bộ lí thuyết về hai góc đối đỉnh, hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng, các trường hợp bằng nhau của tam giác, 
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
NỘI DUNG
? Thế nào là 2 góc đối đỉnh, vẽ hình, nêu tính chất?
? Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? 
? Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng? Để c/m 1 đường thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng ta cần c/m gì? Ngược lại cho đường thẳng a là đường trung trực của đoạn thẳng AB ta suy ra điều gì?
? Thế nào là hai đường thẳng song song, t/c hai đường thẳng song song, nêu các cách chứng minh hai đường thẳng song song?
? Phát biểu tiên đề Ơclít?
? Phát biểu các quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song?
? Các quan hệ này giúp ta làm bài tập dạng nào?
? Tổng ba góc của một tam giác?
? Áp dụng vào tam giác vuông có t/c gì?
? Góc ngoài của tam giác?
? Áp dụng vào góc ngoài của tam giác có tính chất gì? 
? Định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
? Các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác?
GV: Trường hợp cạnh - góc - cạnh thì góc phải xen giữa 2 cạnh.
GV: Trường hợp góc - cạnh - góc thì 2 góc phải kề với cạnh.
HS độc lập trả lời câu hỏi
- Định nghĩa.
- Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
- Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
- Tính chất 2 đường thẳng song song.
- Dấu hiệu nhận biết.
- HS quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song:
+ t/c 1: là 1 cách c/m hai đường thẳng song song.
+ t/c 2: là cách c/m vuông góc.
HS vẽ hình các trường hợp bằng nhau của tam giác và ghi tóm tắt các t/h đó.
I. Lí thuyết
1. Hai góc đối đỉnh 
- Định nghĩa
- Tính chất
2. Hai đường thẳng vuông góc.
- Định nghĩa:
- Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
3. Hai đường thẳng song song 
- Định nghĩa 
- Tính chất
- Các cách ch/m 2 đường thẳng song song
+ 2 góc SLT bằng nhau.
+ 2 góc đồng vị bằng nhau.
+ 2 góc trong cùng phía bù nhau.
+ 2 đt p/ biệt cùng vuông góc với đt thứ 3.
+ 2 đt p/b cùng song song với đt thứ 3.
4. Tiên đề Ơclit
5. Quan hệ giữa tính vuông góc và tính song song.
6. Tam giác
a) Tổng ba góc của 1 tam giác.
- Định lí:
- Áp dụng vào tam giác vuông
- Áp dụng vào góc ngoài của tam giác.
+ Định nghĩa
+ Tính chất
b) Các trường hợp bằng nhau của tam giác
+ c.c.c
+ c.g.c 
+ g.c.g 
B. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP, CỦNG CỐ (15 PHÚT)
Mục tiêu: Vận dụng lí thuyết vừa ôn tập để làm một số bài tập chứng minh đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song, 
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, hoạt động cá nhân.
Sản phẩm: Bài tập 1
GV: Đưa bài 1, yêu cầu 
Cho ABC, M là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho MA = ME. Chứng minh rằng:
a) AB = CE.
b) AB // CE. 
c) Từ C kẻ tia Cx // AB. Vẽ đường thẳng đi qua B và trung điểm I của cạnh AC cắt Cx tại D. Chm BI = DI. 
? Bài toán cho biết gì, yêu cầu gì? 
? Hãy vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán?
? Để c/m AB = EC ta làm ntn?
? ABM và ECM có cạnh nào, góc nào bằng nhau rồi?
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
? Để c/m AB // CE ta làm ntn?
? Để c/m ta làm ntn?
? Để c/m BI = DI ta làm ntn ?
? Qua bài tập ta đã vận dụng những kiến thức gì? Nhắc lại các kiến thức đó?
HS đọc y/c đề bài
1 HS vẽ hình, 1 HS ghi GT, KL. 
HS: Thực hiện vào vở. 
HS : Ta c/m ABM =ECM. 
HS: Ta c/m .
HS : Ta c/m ABM = ECM.
HS: Ta c/m ABI = CDI.
HS trả ời yêu cầu GV
II. Luyện tập
1.Bài1 
GT ABC ; MB = MC ; 
 MA = ME
 Cx // AB ; IA = IC
 KL a) AB = CE
 b) AB // CE
 c) BI = DI
Chứng minh
a) Xét ABM và ECM có
BM = CM (GT) 
 (đ2) 
MA = ME (GT) 
=> ABM = ECM (c.g.c) 
=>AB = EC (2 cạnh tương ứng)
b) Vì ABM = ECM (cmt)
=> (hai góc tương ứng)
Mà hai góc này ở vị trí so le trong 
=> AB // CE ( dấu hiệu ...)
c) Ta có  Cx // AB (GT)
 (2 góc so le trong)
Xét ABI và CDI có
(cmt)
AI = CI (GT) 
(đ2) 
=> ABI = CDI (g.c.g)
=> IB = ID ( 2 cạnh tương ứng)
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (5 PHÚT)
Mục tiêu: Học sinh bước đầu biết mở rộng thêm bài toán bằng cách đặt thêm các câu hỏi cho bài 1 và tìm hướng giải bài toán mình đặt ra?.
Phương pháp: Hoạt động nhóm cặp đôi, thuyết trình.
Sản phẩm: Có thêm từ 2 câu hỏi nữa cho bài 1 và hướng giải các câu hỏi đó.
? Hãy đặt thêm câu hỏi khác từ bài tập trên?
GV cho Hs hoạt động cặp đôi.
HS hoạt động nhóm đôi tìm câu hỏi hay và phù hợp với trình độ.
+ C/m AB = CD
+ C/m AD //CB
E. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (5 PHÚT)
- GV giao bài tập về nhà:
- HS ghi y/c về nhà.
Bài tập: Cho tam giác ABC có Â vuông và góc B = 600. Gọi M là trung điểm của AC, kẻ MH vuông góc với BC.
a) Tính góc HMC.
b) Qua A kẻ 1 đường thẳng song song với đường thẳng BC, cắt đường thẳng MH tại K. Chứng minh MH = MK và AH // CK.
- Làm bài tập 43, 44/45.
TIẾT 32: ÔN TẬP HỌC KỲ I
I. MỤC TIÊU:
Qua bài giúp học sinh:
1. Kiến thức: Ôn luyện một cách có hệ thống kiến thức lí thuyết của học kỳ I về khái niệm, tính chất 2 góc đối đỉnh; 2 đường thẳng song song; hai đường thẳng vuông góc; tổng 3 góc của một tam giác; góc ngoài của tam giác; các trường hợp bằng nhau của tam giác: cạnh - cạnh - cạnh, cạnh - góc - cạnh, góc - cạnh - góc.
2. Kỹ năng : Rèn luyện kỹ năng vẽ hình, phân biệt GT, KL, kỹ năng trình bày của học sinh.
Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào bào bài tập cụ thể.
3. Thái độ: HS chú ý cẩn thận khi vẽ hình, thao tác nghiêm túc khi trình bày bài tập chứng minh hình học.
4. Năng lực: Bồi dưỡng cho HS năng lực nghiên cứu, khả năng làm việc độc lập, năng lực hợp tác, năng lực tự giác chủ động.
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: thước thẳng, êke, thước đo góc, com pa.
2. HS: thước thẳng, êke, thước đo góc, com pa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học
3. Tiến trình trên lớp:
A, B. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG, HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (25 PHÚT)
Mục tiêu: Tạo hứng thú động cơ để học sinh tiếp nhận bài mới và làm 1 số bài tập c/m bằng nhau, song song, tính số đo góc .
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, trực quan
Sản phẩm: Học sinh làm được bài tập về nhà và làm thêm bài tập luyện.
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
Nội dung
Bài 1: BT : Cho tam giác ABC có Â vuông và góc B bằng 600. Gọi M là trung điểm của AC, kẻ MH vuông góc với BC
a) Tính góc HMC
b) Qua A kẻ 1 đường thẳng song song với đường thẳng BC, cắt đường thẳng MH tại K. Chứng minh MH = MK và AH // CK
? Bài toán cho biết gì. Yêu cầu gì.
? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
? Tính góc HMC ntn?
? C/m góc HMC bằng góc B ntn?
GV: Gọi HS trình bày.
? C/m MH = MK ntn?
? C/m AH // CK ta phải chứng minh điều gì.
? Chm góc AHM bằng góc CKM ntn?
Bài 2: Cho góc xAy vuông, At là tia phân giác của góc đó. Qua H thuộc tia At kẻ đường vuông góc At nó cắt Ax, Ay theo thứ tự B, C. 
a) Chứng minh AB = AC
b) Lấy D thuộc tia At. Chứng minh DB = DC
c) Khi D thuộc tia đối của HA và HD = HA. Chứng minh góc BDC bằng 900
? Bài toán cho biết gì. Yêu cầu tìm gì.
GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán.
? C/m AB = AC ntn?
GV: Gọi HS chứng minh
? Chứng minh DB = DC ntn?
GV: Gọi HS chứng minh
? Chứng minh ntn?
? Chứng minh ntn?
? Qua bài ta đã vận dụng các kiến thức gì? Nhắc lại các đơn vị kiến thức đó?
HS đọc yêu cầu đề bài
HS lên bảng vẽ hình và 1 HS ghi GT, KL.
HS: C/m góc HMC bằng góc B.
HS: Cùng phụ với góc C1.
HS: Chm tg CMH = tg AMK( g.c.g).
HS: Chứng minh góc AHM bằng góc CKM.
HS: Chứng minh tam giác AMH bằng tam giác CMK.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
1 HS lên bảng vẽ hình, 1 HS ghi GT, KL 
HS: Chứng minh AHB = AHC
HS: Chứng minh ABD = ACD
HS: Chứng minh 
HS: Chứng minh ABC = DBC
HS trả lời câu hỏi GV
I. Chữa bài tập
1. Bài 1
B
A
GT , 
 MA = MC; MH BC; ..AK // BC
KL a) = ?
 b) MH = MKvà AH // CK 
Chứng minh
Xét AMK và CMH có
 (đ2)
MA = MC (GT) 
(cmt) =>AMK =CMH (g.c.g)
=> MK = MH (2 cạnh tương ứng)
*) Xét AMH và CMK có
MA = MC ( GT)
(đ2) 
MH = MK (cmt) =>AMH = CMK (c.g.c)
=>(2 góc tương ứng)
Mà 2 góc này ở vị trí SLT
=> AH // CK (DHNB)
II. Luyện tập
2. Bài 2 
GT = 900, At là p/g .của 
 BCAt tại H, HA = HD
KL a) AB = AC
 b) DB = DC
 c) 
Chứng minh
a) Xét AHB và AHC có
Â1 = Â2 (At là pg của )
Cạnh AH chung
= 900 (BC At tại H)
=> AHB = AHC ( g. c. g)
=> AB = AC (2 cạnh tương ứng)
b) Xét ABD và ACD có
AB = AC (2 cạnh tương ứng)
Â1 = Â2 (At là pg của )
Cạnh AC chung
=> ABD = ACD (c . g . c)
=> DB = DC ( 2 cạnh tương ứng)
c) CHA = CHD (cmt)
=> AC = DC (2 cạnh tương ứng)
Mà AC = AB (cmt)
Và DB = DC (cmt)
=> AC = DC = AB = DB
Xét ABC và DBC có
AB = DB (cmt)
AC = DC (cmt)
Cạnh CB chung
=> ABC = DBC (c . c. c)
=> (2 góc tương ứng)
Mà ( = 900 và B thuộc Ax, C thuộc Ay)
=> 
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (7 PHÚT)
Mục tiêu: Học sinh biết vẽ sơ đồ tư duy của cố các kiến thức đã học trong chương tam giác
Phương pháp: Hoạt động nhóm theo bàn, thuyết trình.
Sản phẩm: Mỗi nhóm có 1 sơ đồ tư duy củng cố kiến thức chương 2 tam giác đã học
- GV thu sản phầm và về nhà chấm 
- GV cử đại diện 1 nhóm trình bày sản phẩm của nhóm mính
E. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 2 PHÚT
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa
- Ôn tập chuẩn bị tiết sau kiểm tra học kì - 2 tiết (ĐS và HH) 

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hinh_hoc_lop_7_tiet_31_den_tiet_32_nam_hoc_2018.doc
Giáo án liên quan