Giáo án Toán hình học lớp 7 - Tiết 3 đến Tiết 4 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Học sinh hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.

- Công nhận tính chất: “Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và vuông góc với đường thẳng a.

- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.

2. Kĩ năng:

- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.

- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng và nhận dạng 1 đường thẳng có là đường trung trực của 1 đoạn thẳng hay không.

- Sử dụng thành thạo êke để vẽ hình.

- Bước đầu tập suy luận.

3. Thái độ : Chú ý nghe giảng, nghiêm túc, tích cực trong học tập.

4. Năng lực : Tự học, nêu và giải quyết vấn đề, thực hành, hợp tác nhóm, phát triển ngôn ngữ.

 

doc9 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 220 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán hình học lớp 7 - Tiết 3 đến Tiết 4 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/08/2018
Ngày dạy: ...../8/2018
TIẾT 3 - BÀI 2: HAI ĐƯỜNG THẢNG VUÔNG GÓC .
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
- Học sinh hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
- Công nhận tính chất: “Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và vuông góc với đường thẳng a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: 
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng và nhận dạng 1 đường thẳng có là đường trung trực của 1 đoạn thẳng hay không.
- Sử dụng thành thạo êke để vẽ hình.
- Bước đầu tập suy luận.
3. Thái độ : Chú ý nghe giảng, nghiêm túc, tích cực trong học tập.
4. Năng lực : Tự học, nêu và giải quyết vấn đề, thực hành, hợp tác nhóm, phát triển ngôn ngữ...
II. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên: Soạn bài, SGK, SBT, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, êke, giấy.
2. Học sinh: SGK,SBT, học và làm bài tập về nhà, đọc trước bài, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp: Tư duy suy luận toán học, trao đổi nhóm, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề, áp dụng thành tố tích cực của mô hình trường học mới...
IV. Kế hoạch dạy học: 
1. Ổn định tổ chức: (1’) GV gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số, lớp phó báo cáo việc chuẩn bị sách vở của các bạn trong lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút. 
Yêu cầu 1 HS lên bảng trả lời: Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ = 900? Vẽ góc đối đỉnh với ?
3. Tổ chức các hoạt động dạy học: 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: ( 2 phút)
1. Mục đích: HS vẽ hai đường thẳng vuông góc.
2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân.
HƯỚNG DẪN GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
*GV: Hai đường thẳng xx’ và yy’ là hai đường thẳng vông góc. Để nghiên cứu về hai đường thẳng vuông góc ta vào bài học hôm nay.
y
*HS: Vẽ hai góc theo yêu cầu.
 O
 x x’ 
 y’
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: (20 phút)
1. Mục đích: HS biết thế nào là hai đường thẳng vuông góc, cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, thế nào là trung trực của đoạn thẳng
2. Phương pháp: Quan sát, suy luận,thực hành vẽ hình, vấn đáp.
*GV: Yêu cầu HS đọc đề bài ?1.
- Gấp mẫu cho HS quan sát.
- Yêu cầu HS làm theo.
- Em hãy quan sát và nêu nhận xét về các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó?
- Vẽ h.4 lên bảng, yêu cầu HS làm ?2.
*GV: Hai đường thẳng xx' và yy' được gọi là 2 đường thẳng vuông góc. Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
*GV: Giới thiệu cách ký hiệu và các cách diễn đạt 2 đường thẳng vuông góc.
*HS: Đọc đề bài ?1 và thực hành gấp giấy (đã chuẩn bị sẵn) như SGK đã hướng dẫn.
*HS: Quan sát và rút ra nhận xét: 
- Các nếp gấp tạo thành 2 đường thẳng cắt nhau.
- Các góc tạo thành bởi các nếp gấp là 4 góc vuông.
*HS: Đọc đề bài và vẽ hình ?2 vào vở.
- HS dựa vào bài 9 nêu cách suy luận, chứng tỏ các góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ đều là các góc vuông.
Ta có: =900
Và = =900 (đối đỉnh)
Mặt khác
 + =1800 (kề bù)
 =>= 1800 – 
 = 1800 – 900 = 900
Mà = = 900 (đối đỉnh).
Vậy các góc xOy’, x’Oy, x’Oy’ là các góc vuông
*HS: Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
*HS: Nghe giảng, ghi bài 
1. Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc:
*Định nghĩa: SGK
Ký hiệu: x x’ ^ yy’
*GV: Muốn vẽ hai đường thằng vuông góc ta làm như thế nào?
*GV: Cho HS làm ?3 gọi 1 HS lên bảng vẽ.
*GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?4, yêu cầu HS nêu vị trí có thể xảy ra giữa điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình theo các TH đó.
- Có mấy đường thẳng qua O và vuông góc với a?
*GV: Đó là nội dung tính chất ta thừa nhận. Cho HS nhắc lại nội dung t/c.
*HS: Nêu các cách vẽ hai đường thẳng vuông góc.
*HS: Cả lớp làm ?3, một HS lên bảng vẽ hình.
*HS: Hoạt động nhóm làm ?4, xét 2 trường hợp:
+) O Î a. 
+) O Ï a.
*HS: Trả lời câu hỏi.
2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc: 
?3
Ta có: a ^ a’
*Tính chất: SGK-85
*GV: Đưa bài toán: Cho đoạn thẳng AB. Vẽ I là trung điểm của AB. Qua I vẽ đường thẳng d ^ AB.
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ.
*GV: Giới thiệu d là đường trung trực của đoạn thẳng AB. 
*GV: Vậy d là đường trung trực của đoạn thẳng AB khi nào? Đó là nội dung ĐN.
*GV: Giới thiệu chú ý.
- Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm ntn?
*GV: Giới thiệu cách gấp giấy của bài 13/86 SGK.
*GV: Nhấn mạnh 2 điều kiện để 1 đt là trung trực của 1 đoạn thẳng:
+) Vuông góc với đoạn thẳng.
+) Đi qua trung điểm của đoạn thẳng.
*HS: Làm vào vở. Hai HS lên bảng vẽ hình.
- HS dưới lớp nhận xét, góp ý.
*HS: Khi d đi qua trung điểm của AB và vuông góc với AB.
*HS: Nhắc lại nội dung chú ý.
*HS: Nêu cách vẽ.
*GV: Giới thiệu cách gấp giấy của bài 13/86 SGK.
*HS: Ghi nhớ.
3. Đường trung trực của đoạn thẳng. 
Ta có: d là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
*Định nghĩa: SGK-85
Chú ý: Khi d là đường trung trực của đoạn AB ta nói A, B đối xứng nhau qua d.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG: (12 phút)
1. Mục đích: hs vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi, bài tập.
2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp giải quyết vấn đề.
*GV: Thế nào là hai đường thẳng vuông góc? Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? 
*GV: Dùng bảng phụ nêu bài 11/86 SGK yêu cầu HS điền vào chỗ trống.
*GV: Yêu cầu HS làm tiếp bài 12/86 SGK, yêu cầu HS vẽ hình biểu diễn trường hợp sai.
*GV: Cho HS làm bài 14/86 SGK. Gọi 1 HS lên bảng vẽ (GV qui ước 1cm trong vở ứng với bao nhiêu cm trên bảng).
*HS: Trả lời. 
*HS: Đọc kỹ đề bài, điền từ thích hợp vào chỗ trống, cử đại diện đứng tại chỗ trả lời.
*HS: Đọc kỹ đề bài, nhận xét đúng sai, có vẽ hình minh hoạ.
*HS: Làm bài. 1 HS lên bảng.
4. Luyện tập. 
Bài 11/86 SGK.
a)...cắt nhau tạo thành bốn góc vuông (hoặc trong các góc tạo thành có 1 góc vuông).
Bài 12/86 SGK.
a) Đúng.
b) Sai.
Bài 14 /86 SGK.
- Vẽ CD = 3 cm
- Xác định H Î CD sao cho DH = CH = 1,5 cm
- Qua H vẽ đường thẳng d sao cho d ^ CD
=> d là đường trung trực của CD
C
D
d
H
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (3')
1. Mục đích: Tìm hiểm kĩ hơn điều kiện cần và đủ để đường thẳng là trung trực của một đoạn thẳng.
2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân,nhóm, vấn đáp giải quyết vấn đề...
*GV: Treo bảng phụ: 
Trong các hình vẽ sau hình nào vẽ đường trung trực của đoạn thẳng? Vì sao?
A
B
a
*HS: Thảo luận nhóm,đ ại diện trả lời.
- Hình a: đường thẳng a không là trung trực của AB vì a không vuông góc với AB.
- Hình b: đường thẳng b không là trung trực của EF vì b không đi qua trung điểm của EF.
- Hình c: d là trung trực của CD vì:
+) d CD. +) CI = DI.
E
F
b
C
D
d
I
E. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 2 phút)
- Học thuộc định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Luyện vẽ 2 đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- BTVN: 15; 16; 17; 18 (SGK) và 10; 11 (SBT).
- Chuẩn bị giấy trong để gấp hình.
- Hướng dẫn vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng eeke (bài 16/87 SGK) và bằng thước thẳng có chia khoảng.
Ngày soạn: 22/08/2018
Ngày dạy: ..../8/2018
TIẾT 4: LUYỆN TẬP .
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về 2 đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng. 
2. Kĩ năng: 
- Biết vẽ đường thẳng đi qua 1 điểm cho trước và vuông góc với 1 đường thẳng cho trước.
- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng để vẽ hình.
- Bước đầu tập suy luận logic.
3. Thái độ : Chú ý nghe giảng, nghiêm túc, tích cực trong học tập.
4. Năng lực : Tự học, nêu và giải quyết vấn đề, thực hành, hợp tác nhóm, phát triển ngôn ngữ...
II. Chuẩn bị: 
1. Giáo viên : Soạn bài, SGK, SBT, phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, êke, giấy.
2. Học sinh: SGK,SBT, học và làm bài tập về nhà, đọc trước bài, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp: Tư duy suy luận toán học, trao đổi nhóm, phân tích, nêu và giải quyết vấn đề, áp dụng thành tố tích cực của mô hình trường học mới...
IV. Kế hoạch dạy học: 
1. Ổn định tổ chức: (1’) GV gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số, lớp phó báo cáo việc chuẩn bị sách vở của các bạn trong lớp.
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp với hoạt động khởi động. 
3. Tổ chức các hoạt động dạy học: 
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: ( 5 phút)
1. Mục đích: HS ôn lại về đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng, vẽ hai đường thẳng vuông góc.
2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân.
HƯỚNG DẪN GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
*GV: Cho HS lên bảng.
*HS1: Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc? Cho đường thẳng xx', O Î xx’. Hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc với xx’.
*HS2: Phát biểu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. Cho AB = 4 cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB.
*HS: Lên bảng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC: (154phút)
1. Mục đích: HS biết thế nào là hai đường thẳng vuông góc, cách vẽ hai đường thẳng vuông góc, thế nào là trung trực của đoạn thẳng
2. Phương pháp: Quan sát, suy luận,thực hành vẽ hình, vấn đáp.
*GV: Cho HS làm bài 15/86 SGK.
- Gấp mẫu cho HS quan sát
*GV: Kiểm tra và cho HS nhận xét về 2 nếp gấp.
*GV: Dùng bảng phụ nêu bài 17/87 SGK.
- Gọi lần lượt ba HS lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng có vuông góc với nhau hay không?
*GV: Yêu cầu HS đọc và làm bài 18/87 SGK.
- Gọi một HS lên bảng vẽ.
*GV: Nhận xét, sửa sai cho HS.
*HS: Chuẩn bị giấy trong và thực hành gấp giấy như các hình 8a, b, c.
*HS: 2 nếp vuông góc với nhau.
*HS: Thực hành sử dụng eke để kiểm tra các đường thẳng có vuông góc với nhau hay không.
*HS: Đọc kỹ đề bài, vẽ hình từng bước theo nội dung bài toán.
I. Chữa bài tập
Bài 15/ 86 SGK: Gấp giấy.
Bài 17/87 SGK.
a) Hai đường thẳng a và a’ không vuông góc với nhau.
b) a ^ a’
c) a ^ a’
Bài 18/87 SGK.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG: (20phút)
1. Mục đích: hs vận dụng kiến thức để trả lời các câu hỏi, bài tập.
2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp giải quyết vấn đề.
*GV: Dùng bảng phụ nêu h.11 yêu cầu HS vẽ lại hình và nói rõ trình tự vẽ.
- Cho HS hoạt động nhóm để có thể phát hiện ra các cách vẽ khác nhau.
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu cách vẽ, GV ghi bảng.
*GV: Yêu cầu HS nêu định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng. Nêu cách vẽ đường trung trực của đoạn thẳng.
*GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 20/87 SGK.
- Đề bài cho biết gì? Yêu cầu làm gì ?
- Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra?
- Từ đó hãy vẽ đường trung trực của các đoạn thẳng AB, BC trong các trường hợp đó.
- Gọi đại diện HS lên bảng vẽ hình.
- Có nhận xét gì về vị trí của d1, d2 trong mỗi trường hợp ?
*GV: Cho HS làm bài 2.1 SBT, gọi 1 HS lên bảng trình bày.
*HS: Quan sát hình vẽ, suy nghĩ, thảo luận để nêu lên cách vẽ của bài toán: Vẽ hai đường thẳng d1 và d2 cát nhau tại O và tạo với nhau một góc bằng 600, trong góc 600 lấy A, từ A vẽ AB ^ d1(B Îd1), từ B vẽ BC ^ d2 ( C Î d2).
- HS thực hành vẽ hình của bài toán.
*HS: 
- Nêu định nghĩa.
- Nêu cách vẽ:
Cách vẽ:
- Vẽ đường thẳng d1 tuỳ ý.
- Vẽ đường thẳng d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 một góc 600.
- Lấy diểm A nằm trong góc d1Od2. 
- Vẽ AB ^ d1 ( B Î d1).
- Vẽ BC ^ d2 ( C Î d2).
*HS: Đọc đề bài 20/87 SGK..
- Tóm tắt bài toán.
*HS: A, B, C thẳng hàng: A, B, C không thẳng hàng.
- Đại diện HS lên bảng vẽ hình của các trường hợp.
*HS: Rút ra nhận xét về vị trí của d1, d2 trong các trường hợp.
*HS: Cả lớp làm bài 2.1SBT, HS lên bảng.
Bài 2.1 SBT/103 
Ta có: (hai góc kề bù)
Mà : 
Có ( tia Ot nằm giữa hai tia Oy và Oz)
Mà nên 
=> đường thẳng chứa tia Ot và đường thẳng chứa tia Oy vuông góc với nhau.
II. Luyện tập 
Bài 19/87 SGK. 
+) Xác định trung điểm của đoạn thẳng đó.
+) Dựng đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó.
Bài 20/87 SGK.
a) A, B, C thẳng hàng
*B nằm giữa A và C
*B không nằm giữa A và C
b) A, B, C không thẳng hàng
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (3')
1. Mục đích: Điều kiện cần và đủ để đường thẳng là trung trực của đoạn thẳng.
2. Phương pháp: Hoạt động cá nhân,nhóm, vấn đáp giải quyết vấn đề...
*GV: Yêu cầu: Phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ?
- Phát biểu t/c đường thẳng đi qua 1 điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước ?
*GV: Dùng bảng phụ nêu bài tập trắc nghiệm, yêu cầu HS cho biết câu nào đúng, câu nào sai? Hãy vẽ hình minh hoạ cho các câu sai.
*HS: Trả lời các câu hỏi của giáo viên.
*HS: Đọc kỹ đề bài, nhận xét đúng sai.
a, Sai.
b, Sai.
c, Đúng.
d, Đúng.
Bài tập: Đúng hay sai ?
a) Đường thẳng đi qua trung điểm đoạn AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
b) Đường thẳng vuông góc với đoạn AB là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
c) Đường thẳng đi qua trung điểm và vuông góc với đoạn AB là trung trực của AB.
d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường trung trực của nó.
E. HOẠT ĐỘNG HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: ( 2 phút)
Xem lại các bài tập đã chữa, học thuộc kĩ thế nào là hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của đoạn thẳng.
BTVN: 10, 11, 12, 13, 14, 15 (SBT)
Đọc trước bài: “Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng".

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hinh_hoc_lop_7_tiet_3_den_tiet_4_nam_hoc_2018_2.doc