Giáo án Toán hình học lớp 7 - Tiết 21 đến Tiết 24 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU

1/ Kiến thức: HS phát biểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, kí hiệu hai tam giác bằng nhau.

2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau, chỉ ra các yếu tố tương ứng của hai tam giác

3/ Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong toán học

4/ Định hướng năng lực ,phẩm chất

-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ

- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.

- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

II.CHUẨN BỊ

1/ Giáo viên: nghiên cứu chương trình SGK, tài liệu tham khảo

 Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, ê ke, bảng phụ.

2/ Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, thước thẳng, thước đo góc, ê ke.

III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 

doc14 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 125 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán hình học lớp 7 - Tiết 21 đến Tiết 24 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Lớp: .. Tiết: .
Tiết 21. LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU 
1/ Kiến thức: HS phát biểu được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
2/ Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau, chỉ ra các yếu tố tương ứng của hai tam giác
3/ Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong toán học
4/ Định hướng năng lực ,phẩm chất 
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: nghiên cứu chương trình SGK, tài liệu tham khảo
	 Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, ê ke, bảng phụ.
2/ Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, thước thẳng, thước đo góc, ê ke.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Tổ chức và ổn định lớp:
2/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NỘI DUNG 
A.Hoạt động khởi động (10 phút)
Mục tiêu: 
HS hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Hs biết viết hai tam giác bằng nhau theo thứ tự bằng nhau của các đỉnh.
Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận
GV: nêu yêu cầu kiểm tra:
* HS1: 
+ Định nghĩa hai tam giác bằng nhau?
+ Chữa BT 11/112 SGK: 
* HS2:
Chữa BT 12/ 112 SGK
- GV: yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
- GV: nhận xét, cho điểm
- GV: ghi bài 
- HS: lên bảng trả lời
* HS1: + Phát biểu: 
+ Chữa BT 11/112 SGK:
a) Cạnh tương ứng với cạnh BC là cạnh IK
Góc tương ứng với là 
b) AB = HI ; AC = HK ; BC = IK
; ; 
* HS2: Chữa BT 12/112 SGK: DABC = D HIK 
Þ HI = AB = 2cm; 
 IK = BC = 4cm;
 = 40o.
- HS: nhận xét, bổ sung
Tiết 21. Luyện tập
B.Hoạt động luyện tập(34 phút)
Mục tiêu cần đạt: HS hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Hs biết viết hai tam giác bằng nhau theo thứ tự bằng nhau của các đỉnh.
Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận
- GV: treo bảng phụ ghi nội dung BT1 điền từ.
BT1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống
a) DABC = D C’A’B’ 
thì AB =; AC = ; 
 BC = ; Â = ;
 .= ;  =  
b) DA’B’C’ và D ABC có:
A’B’ = AB; A’C’ = AC ;
 B’C’= BC ; Â’ = Â;
 ; 
thì ..
- GV: Yêu cầu HS làm Bài 13 SGK/112
- GV: Yêu cầu đọc và nêu đầu bài cho biết gì? Hỏi gì?
- GV: gọi HS lên bảng trình bày
- GV: Tổ chức chò trơi:
- GV: Treo bảng phụ Bài tập 2 yêu cầu chỉ ra các tam giác bằng nhau trong mỗi hình.
Hình 1: A
 1 2
 1 2
 B H C
Hình 2:
 B
 E F
 A C
Hình 3:
 M N
 O
 Q P
- Chấm điểm động viên nhóm chỉ ra được nhiều cặp tam giác bằng nhau và đúng.
- HS tự làm bài trong 2 phút
- Mỗi câu, 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa
-1 HS đọc và tóm tắt đầu bài 13 trang 112 SGK.
Cho DABC = D DEF; AB = 4cm, BC = 6cm, DF = 5cm.
-1 HS trình bày lời giải.
- HS: Quan sát hình vẽ và chỉ ra các cặp tam giác bằng nhau.
- HS: Hoạt động nhóm:
-Nhóm nào xong trước treo kết quả lên bảng nhóm.
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày lý do vì sao có các cặp tam giác bằng nhau.
* Bài tập 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
a) AB = C’A’; AC = C’B’; BC = A’B’; Â = ; ; 
b) DA’B’C’ = D ABC
* Bài 13 SGK/112
Vì DABC = D DEF 
nên AC = DF = 5cm.
Chu vi hai giác bằng nhau
 AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 
 = 15cm.
* Bài tập 2: Các tam giác bằng nhau là:
Hình 1:
DAHB = D AHC
Hình 2:
DABF = D CBF
DAFC = D CEA
Hình 3:
DQMP = D NPM
DQMN = D NPQ
DMOQ = D PON
DMON = D POQ
C. Hoạt động tìm tòi mở rộng (1 phút)
Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn cụ thể phần chuẩn bị bài ở nhà.
+ Xem lại các bài tập đã chữa, ôn lại kiến thức về hai tam giác bằng nhau.
+ BTVN: bài tập 22-> 25 SBT/100; 101
+ Chuẩn bị tiết sau: “§3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh (c – c – c)”
Rút kinh nghiệm: 	
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Lớp: .. Tiết: .
Tiết 22. §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
 CANH – CẠNH – CẠNH (c – c – c)
I. MỤC TIÊU 
1/ Kiến thức: HS phát biểu được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác.
2/ Kĩ năng: Biết cách vẽ một tam giác biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
3/ Thái độ: Rèn luyện kỹ năng sử dụng dụng cụ, rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
4/ Định hướng năng lực, phẩm chất
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: nghiên cứu chương trình SGK, tài liệu tham khảo
	 Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ.
2/ Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, thước thẳng, thước đo góc, nghiên cứu §3
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Tổ chức và ổn định lớp: Điểm danh (2 phút)
- Lớp 7A...	Ngày .../ ... / 20... . Sĩ số: ...................Vắng: ..........................
2/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NỘI DUNG 
A.Hoạt động khởi động(4 phút)
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức về hai tam giác bằng nhau
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề
- GV: nêu yêu cầu kiểm tra
+ Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau ?
+ Để kiểm tra hai tam giác có bằng nhau hay không ta kiểm tra những điều kiện gì ?
- GV: Khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ta nêu ra sáu điều kiện bằng nhau. Vậy chỉ cần số điều kiện ít hơn 6 có thể kết luận được hai tam giác bằng nhau không ? Bài học hôm nay cho biết câu trả lời. Ta xét trường hợp thứ nhất của hai tam giác bằng nhau
- GV: ghi bài 
- HS: lên bảng trả lời
- HS: nghe GV giảng
B.Hoạt động tìm hiểu Vẽ tam giác biết ba cạnh (5 phút)
Mục tiêu: Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ vẽ một tam giác khi biết ba cạnh của nó. Rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình.
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề
- GV: Yêu cầu làm bài toán SGK: 
- GV: Ghi lại cách vẽ lên bảng:
- GV: hướng dẫn HS vẽ hình theo từng bước
- GV: yêu cầu HS tập vẽ vào vở.
.
- Các HS khác suy nghĩ và nêu cách vẽ.
- Thực hành vẽ trên bảng
- Cả lớp tập vẽ vào vở..
Tiết 22. §3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác cạnh – cạnh – cạnh (c – c – c)
1. Vẽ tam giác biết ba cạnh
4
2
3
A
B
C
* Bài toán: Vẽ DABC biết AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 3cm.
Cách vẽ: 
+ Vẽ cạnh BC = 4cm.
+ Trên cùng nửa mf bờ BC, vẽ hai cung tròn (B; 2cm) và (C; 3cm) 
+ Hai cung tròn cắt nhau tai A.
+ Vẽ đoạn thẳng AB; AC, ta được DABC
C.Hoạt động tìm hiểu Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh (25 phút)
Mục tiêu: Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ vẽ một tam giác khi biết ba cạnh của nó. 
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề
- GV: yêu cầu HS làm ?1 
 Vẽ thêm DA’B’C’ có:
A’B’ = 2 cm, B’C’ = 4 cm, A’C’ = 3 cm.
- GV gọi HS nêu cách làm và lên bảng trình bày cách làm.
- GV: yêu cầu Hãy đo rồi so sánh các góc tương ứng của DABC ở mục 1 và DA’B’C’. Có nhận xét gì về hai tam giác trên.
- GV: qua nhận xét đó em nào rút ra định lý 
- GV gọi HS ghi giả thiết, kết luận của định lí.
- GV: yêu cầu HS làm ?2
?2. Tìm số đo của ở trên hình:
- HS: suy nghĩ làm ?1 ra nháp
- HS: nêu cách vẽ, lên bảng trình bày
- HS: đo các góc, rút ra nhận xét.
Nhận xét: 
DABC = DA’B’C’
- HS: rút ra định lý
- HS: lên bảng viết GT – KL
Xét DACD và DBCD có:
AC = CB
AD = BD
CD: cạnh chung.
=> DACD = DBCD (c-c-c)
=> (2 góc tương ứng)
=> = 1200
2. Trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh
* ?1: 
DABC = DA’B’C’ nếu
AB = A’B’;
AC = A’C’;
BC = B’C’;
A
B
C
A'
C'
B'
* Định lý: SGK/ 113
 và 
 AB = A’B’
GT AC = A’C’
 BC = B’C’
KL 
* ?2
D.Hoạt động tìm hiểu Luyện tập củng cố (10 phút)
Mục tiêu: Hiểu được trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác .
Rèn kỹ năng sử dụng dụng cụ vẽ một tam giác. Sử dụng trường hợp bằng nhau c- c- c để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau
Rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm
 - GV: yêu cầu HS làm bài 15 SGK/ 114 
Vẽ DMNP biết MN=2.5cm, NP=3cm, PM=5cm.
- GV gọi HS nhắc lại cách vẽ và gọi từng HS lên bảng vẽ.
- GV: yêu cầu HS làm bài 17 SGK/ 114: Trên mỗi hình 68, 69, 70 có tam giác nào bằng nhau không? Vì sao?
- GV gọi HS nhắc lại định lí nhận biết hai tam giác bằng nhau.
- HS: đọc đề, vẽ hình
- HS: nhắc lại cách vẽ
- HS: thảo luận tìm ra kết quả
3. Luyện tập củng cố
Bài 15 SGK/114:
A
B
D
C
Bài 17 SGK/114:
M
P
Q
N
E.Hoạt động mở rộng tìm tòi(1 phút)
Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn cụ thể phần chuẩn bị bài ở nhà.
+ Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - canh của hai tam giác
+ BTVN: 16, 17c SGK/ 114
+ Chuẩn bị tiết sau : “Luyện tập” 
Rút kinh nghiệm: 	
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Lớp: .. Tiết: .
Tiết 23. §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC
 CANH – CẠNH – CẠNH (c – c – c)
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức: Khắc sâu kiến thức: Trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh - cạnh - cạnh qua rèn kỹ năng giải một số bài tập.
2/ Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc tương ứng bằng nhau. Rèn kỹ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa.
3/ Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong toán học
4/ Định hướng năng lực ,phẩm chất
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: nghiên cứu chương trình SGK, tài liệu tham khảo
	 Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, ê ke, bảng phụ, compa.
2/ Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, thước thẳng, thước đo góc, ê ke, compa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Tổ chức và ổn định lớp: 
2/ Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NỘI DUNG 
A.Hoạt động khởi động (10 phút)
Mục tiêu: HS hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau theo trường hợp c.c.c
Phương pháp: Vấn đáp, thảo luận
- GV: nêu yêu cầu kiểm tra: 
Nêu trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác?
Chữa BT 18/ 114 SGK
+ Yêu cầu ghi giả thiết và kết luận của bài toán.
+ Yêu cầu sắp xếp bốn câu sau một cách hợp lý:
- GV: yêu cầu HS nhận xét, bổ sung.
- GV: nhận xét, cho điểm
- GV: ghi bài 
- HS: lên bảng trả lời
+ Viết GT – KL
GT DAMB và DANB
 MA = MB
 NA = NB 
KL AMN = BMN
+ Sắp xếp hợp lý:
a) DAMN = DBMN có:
b) MN: cạnh chung.
 MA = MB (giả thiết)
 NA = NB (giả thiết)
c) Do đó DAMN = DBMN (c.c.c)
d) Suy ra (hai góc tương ứng)
- HS: nhận xét, bổ sung
B.Hoạt động luyện tập (34 phút)
Mục tiêu: : Khắc sâu:Trường hợp bằng nhau thứ 1 của hai tam giác qua việc giải một số bài tập. 
 Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau, suy luận, vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa.Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và khi suy luận bài toán.
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
- GV: Yêu cầu làm bài 19/114 SGK.
- GV: Hướng dẫn HS vẽ hình.
A
D
B
E
- GV: Yêu cầu nêu giả thiết kết luận? 
* Bài tập vẽ tia phân giác của một góc
- GV: Yêu cầu mỗi học sinh đọc đề bài và vẽ hình theo H 73.
- GV: Gọi 2 HS lên bảng vẽ hình theo hướng dẫn SGK.
- GV: Theo cách vẽ trên ta được OC là tia phân giác của góc xOy . Hãy chứng minh điều đó.
- Muốn chứng minh OC là tia phân giác của góc xOy ta phải chứng minh gì? Cần xét tam giác nào?
- GV: hướng dẫn HS chứng minh.
- GV: Chốt lại: BT trên cho ta cách dùng thước và compa vẽ tia phân giác của một góc
- GV: Yêu cầu vận dụng làm BT 21 SGK: Cho tam giác ABC, vẽ các tia phân giác của các góc A, B, C.
- HS: đọc to đề bài.
- HS: tập vẽ hình theo GV
- HS: nêu giả thiết kết luận: 
giả thiết cho theo hình 72 biết AD = BD; AE = BE 
Kết luận : 
a) DADE = D BDE
b) 
- HS: Tự đọc và là theo hình vẽ BT 20/115 SGK.
- 2 HS lên bảng thực hiện vẽ theo hướng dẫn và trình bày bằng miệng cách vẽ.
- HS: trả lời: Phải chứng minh 
- HS: Cần xét DBOC và DAOC.
- HS: theo dõi GV chứng minh.
- HS tự làm BT 21 vào vở.
Tiết 23. Luyện tập
1. Bài 19 SGK/ 114
a)Xét DADE và D BDE có:
 AD = BD (gt)
 AE = BE (gt)
DE: cạnh chung
Suy ra DADE =D BDE (ccc)
b) Theo câu a có
DADE = D BDE 
Þ 
 (2 góc tương ứng)
2. Bài tập vẽ tia phân giác của một góc
* Bài 20 SGK/115:
 B y
 O C
 A x
 DOAC và DOBC có:
 OA = OC (gt)
 AC = BC (gt)
 OC cạnh chung.
Þ DOAC và DOBC
Þ 
(hai góc tương ứng) . 
Hay OC là tia phân giác của 
* Bài 21 SGK/115
Vẽ tia phân giác các góc A, B, C
 A
B C
C.Hoạt động mở rộng tìm tòi(1 phút)
Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn cụ thể phần chuẩn bị bài ở nhà.
+ Xem lại các bài tập đã chữa, ôn lại kiến thức về hai tam giác bằng nhau, TH bằng nhau c – c – c.
+ BTVN: bài tập 22; 23 SGK/ 115 và bài 32; 33 SBT/ 102
+ Chuẩn bị tiết sau: Luyện tập (tiếp)
Rút kinh nghiệm: 	
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Lớp: .. Tiết: .
Tiết 24. LUYỆN TẬP (tiếp)
--------&--------
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1/ Kiến thức: Tiếp tục giải các bài tập chứng minh hai tam giác bằng nhau (Trường hợp c.c.c)., kiểm tra việc lĩnh hội kiến thức 
2/ Kĩ năng: Học sinh hiểu và biết vẽ một góc bằng một góc cho trước dùng thước và com pa. Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau qua bài kiểm tra 15 phút. 
3/ Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong toán học
4/ Định hướng năng lực , phẩm chất
-Năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: năng lực tính toán, tư duy logic. 
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II.CHUẨN BỊ
1/ Giáo viên: nghiên cứu chương trình SGK, tài liệu tham khảo
	 Phấn màu, thước thẳng, thước đo góc, ê ke, bảng phụ, compa.
2/ Học sinh: SGK, Vở ghi, đồ dùng học tập, thước thẳng, thước đo góc, ê ke, compa.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1/ Tổ chức và ổn định lớp: 
2/ Các hoạt động dạy và học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
A.Hoạt động khởi động (15 phút)
Mục tiêu: Nhắc lại kiến thức và kĩ năng vẽ hình 
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề
1. HÑ1: Chữa bài tập
GV gọi HS lên bảng bài 21/115 sgk.
GV hướng dẫn hs vẽ tia phân giác của 1 góc bằng compa
GV cho HS đọc đề bài 30/101 SBT.
Gọi HS chữa bài
GV nhận xét câu trả lời của HS.
HS lên bảng chữa bài 21 /115 sgk.
HS chú ý lắng nghe
HS đọc đề bài 30/101 sbt.
1HS lên bảng chữa bài
Lớp nhận xét câu trả lời của bạn
I. Chữa bài
Bài 21/115:
Bài 30/101(SBT):
Ta có: vì hai góc B không phải là hai góc tương ứng nên bạn làm sai
B.Hoạt động luyện tập (29 phút)
Mục tiêu: : Khắc sâu:Trường hợp bằng nhau thứ 1 của hai tam giác qua việc giải một số bài tập. 
 Rèn kỹ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau, suy luận, vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và compa.Rèn tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình và khi suy luận bài toán.
Phương pháp: Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
.
Gọi HS đọc đề bài
Hướng dẫn SH vẽ theo trình tự như SGK hướng dẫn
Kiểm tra 1 số HS vẽ chính xác không
Hướng dẫn HS giải
- Bài toán yêu cầu điều gì
- Nếu chứng minh hai góc này bằng nhau ta cần chứng minh điều gì
Gọi 1 HS lên bảng trình bày
Cho lớp kiểm tra và nhận xét
GV bổ sung những sai sót
GV cho HS giải bai 23/116.
Gọi HS đọc đề bài
Hướng dẫn hs cách vẽ
Kiểm tra 1 số HS vẽ chính xác không
Hướng dẫn HS giải
- Bài toán cần điều gì
- Nếu chứng minh AB là phân giác góc ACD ta cần điều gì
Gọi 1HS lên giải bài.
Cho lớp kiểm tra và nhận xét
GV chữa lỗi sai.
GV cho HS đọc đề bài 32 /102 SBT.
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình
Theo dõi HS vẽ hình.
Yêu cầu HS nêu GT - KL.
GV hướng dẫn HS cminh :
- Trên hình vẽ có mấy tam giác ?Chúng liên hệ thế nào với nhau?
Hãy chứng minh điều này?
- Khi ta suy ra mối liên hệ giữa hai góc AMB và AMC?
- Hai góc này ở trí ntn?
à Ta kết luận được điều gì?
Gọi 1HS lên trình bài lời giải
.
HS giải bài 22/115.
HS nhận xét bài
HS theo sự hướng dẫn của GV
HS trả lời các câu hỏi của GV.
HS: 
1HS lên bảng giải
Lớp kiểm tra và nhận xét
HS giải bài 23/116 sgk.
HS dùng compa vẽ hình (theo sự hướng dẫn của GV).
HS trả lời các câu hỏi của GV.
1HS lên bảng giải
Lớp kiểm tra và nhận xét
HS làm bài 32 /102 sbt.
1HS lên bảng vẽ hình.
HS dưới lớp vẽ hình vào vở
HS nêu GT - KL.
HS chứng minh dưới sự hướng dẫn của GV.
- Cm: ABM =ACM.
- => .
- Hai góc này ở vị trí kề bù
1HS lên bảng trình bày lời giải
II. Luyệm tập
Bài 22/sgk-115:
Cm: :
Xét OBC và ADE có
 OB = AE (= r)
 OC = AD (= r)
 BC = DE (gt)
Vậy: (đpcm).
Bài 23/sgk-116:
Cminh:
Xét ABC và ADB có
 AC = AD (= 2cm)
 BC = BD (= 3cm)
 AB: cạnh chung.
Mà tia AB nằm giữa hai tia AC, AD
Nên Ab là tia phân giác của .
Bài 32/SBT: 
Chứng minh:
Xét ABM và ACM có
 AB = AC (gt)
 BM = MC (gt)
 AM: cạnh chung.
=> ABM =ACM (c.c.c)
=> 
Mà: 
Vaäy: AM BC. (đpcm) 
C.Hoạt động mở rộng và tìm tòi (1 phút)
Mục tiêu: Học sinh được hướng dẫn cụ thể phần chuẩn bị bài ở nhà.
+ Về nhà ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc, tập vẽ một góc bằng một góc cho trước.
+ BTVN: bài 34, 35/102 SBT
+ Chuẩn bị tiết sau: “TH bằng nhau thứ hai của tam giác canh – góc – cạnh (c.g.c)
Rút kinh nghiệm: 	

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hinh_hoc_lop_7_tiet_21_den_tiet_24_nam_hoc_2018.doc