Giáo án Toán hình học lớp 7 - Tiết 17 đến Tiết 20 - Năm học 2018-2019

I. MỤC TIÊU

Qua bài này giúp học sinh:

1. Kiến thức:

 - Biết được tổng ba góc của một tam giác bằng 1800.

 - Hiểu và chứng minh được định lí tổng ba góc của một tam giác.

 - Vận dụng định lí tổng ba góc của một tam giác vào các bài tập tính góc.

2. Kỹ năng: Tìm số đo góc còn lại của một tam giác khi cho trước số đo hai góc.

3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác, tích cực vận dụng kiến thức vào bài tập.

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

 - Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.

 - Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT

2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.

 

doc20 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 197 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán hình học lớp 7 - Tiết 17 đến Tiết 20 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 ph)
2. Nội dung: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 3 ph)
Mục tiêu: Nhớ lại cách sử dụng thước đo độ để đo góc.
Phương pháp: HĐ cá nhân, HĐ nhóm, tự kiểm tra, đánh giá.
Sản phẩm: Hoàn thành được yêu cầu GV đề ra.
Quan sát hình vẽ: 
- Đọc tên các hình có trên hình vẽ?
GV đặt vấn đề vào bài: DABC và DMNP khác nhau về hình dạng và kích thước nhưng tổng số đo ba góc của DABC bằng tổng số đo ba góc của DMNP.Tại sao lại như vậy? Chúng ta sẽ giải thích được điều đó qua tiết học hôm nay.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20ph)
Mục tiêu: Hình thành định lí tổng ba góc của một tam giác bằng 1800. Hs biết vận dụng tính chất hai đường thẳng song song để chứng minh định lí. Rèn kĩ năng trình bày bài tập chứng minh hình học.
Phương pháp: HĐ nhóm bàn, hoạt động cá nhân.
Sản phẩm: Định lý, ?1, ?2
Nhiệm vụ 1: 
- Y/c HS hoạt động cá nhân thực hiện các yêu cầu sau vào vở:
+ Vẽ tam giác ABC bất kì và đo các góc của tam giác đó.
+ Tính tổng số đo ba góc của tam giác đó.
- Y/c HS hoạt động nhóm bàn: kiểm tra bài theo vòng tròn, so sánh kết quả thu được, báo cáo nhóm trưởng.
- GV kiểm tra kết quả của hai nhóm làm nhanh.
- Tổ chức cho học sinh báo cáo kết quả.
- GV thông báo nhiệm vụ chính là việc thực hiện ?1, từ đó dẫn dắt vào bài.
Nhiệm vụ 2: Thực hiện ?2.
- Yêu cầu HS thực hành nhóm bàn thực hiện yêu cầu ?2.
- GV quan sát, trợ giúp khi cần thiết.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
GV: Qua ?2, em rút ra nhận xét gì về tổng ba góc của một tam giác?
- GV yêu cầu HS vẽ hình và ghi GT-KT của định lí.
Nhiệm vụ 3:
- Bằng suy luận ta có thể c/m được tính chất tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800 hay không?
- Nêu cách chứng minh?
GV có thể gợi ý:
Từ hoạt động cắt ghép hình HS có thể nêu được:
+ Qua A kẻ đường thẳng xy sao cho xy // BC
+ áp dụng tính chất 2 đường thẳng song song làm BT.
- Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình vẽ ? Giải thích vì sao ?
Gv yêu cầu một học sinh lên bảng trình bày.
- HS dưới lớp kiểm tra bài vòng tròn theo bàn.
- GV giới thiệu phần lưu ý.
GV kết luận.
- HS hoạt động cá nhân thực hiện các yêu cầu vào vở.
- Nhóm trưởng phân công kiểm tra bài theo vòng tròn.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả của nhóm.
 - HS thực hiện nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- HS tự rút ra nhận xét => nội dung định lí.
- HS hoạt động cá nhân vẽ hình, ghi GT-KL của định lí.
Học sinh suy nghĩ cách chứng minh.
- Hs đứng tại chỗ nêu cách chứng minh theo gợi ý của GV.
- 1 HS lên bảng trình bày. HS dưới lớp hoạt động cá nhân làm bài vào vở.
- Hs kiểm tra bài theo bàn.
1. Tổng ba góc của một tam giác.
?1.
?1 :
 Tổng số đo 3 góc của DABC bằng 1800
 ?2 .
* Định lý (sgk/106)
GT
KL
* Chứng minh:
- Qua A kẻ đường thẳng xy song song với BC.
Suy ra:
(hai góc so le trong)
Khi đó: 
C. HOẠT DỘNG LUYỆN LẬP (`13 ph)
Mục tiêu: HS biết vận dụng định lí tổng ba góc của một tam giác vào bài tập tính số đo góc của một tam giác khi biết số đo 2 góc còn lại.
Phương pháp: Hoạt động cá nhân.
Sản phẩm: bài 1
- Yêu cầu Hs hoạt động cá nhân làm bài tập 1 (sgk/108) hình 47; hình 49.
- Gọi Hs lên bảng thực hiện.
- Dưới lớp kiểm tra chéo bài theo cặp.
- Nhận xét, đánh giá.
- Hs hoạt động cá nhân vào vở.
- 2Hs lên bảng trình bày bài.
- HS đổi vở, kiểm tra bài theo cặp => báo cáo GV.
Bài tập 1 (hình 47, 49)
* Hình 47.
Xét có:
Vậy x=
* Hình 49.
Xét có:
Vậy x=
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 6 ph)
Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức đã học vào giải bài toán thực tiễn.
Phương pháp: Hoạt động nhóm.
- Làm bài tập 4 trong sgk.
- GV hướng dẫn HS cách chuyển bài toán thực tế về bài toán có nội dung hình học.
- Các nhóm vẽ hình và thảo luận cách làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
- Hs thảo luận theo nhóm. Làm bài vào bảng nhóm.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm trên bảng.
Bài giải bài 4 (sgk/108)
(thể hiện trong bảng nhóm của HS)
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (2ph)
Mục tiêu: Khuyến khích học sinh tìm tòi, phát hiện một số bài tập thực tế có thể đưa về vận dụng định lí về tổng ba góc của một tam giác.
Phương pháp: cá nhân, cặp đôi học sinh khá, giỏi.
GV giao nhiệm vụ cho Hs khá, giỏi, khuyến khích cả lớp cùng thực hiện:
- Từ bài toán 4, các em hãy tìm thêm một số bài tập thực tế tương tự và giải bài tập đó.
- Giao bài tập về nhà: bài 1(các hình còn lại), bài 2; 5 sgk/108.
- Cá nhân Hs thực hiện yêu cầu của GV, cặp đôi chia sẻ, góp ý(trên lớp – về nhà)
Ngày soạn:  Ngày dạy: Lớp: .Tiết.
CHƯƠNG II. TAM GIÁC
Tiết 18. §1. TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC(tiếp)
I. MỤC TIÊU
Qua bài này giúp học sinh: 
1. Kiến thức:
	- Biết định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông, 
	- Phát biểu được định nghĩa và tính chất góc ngoài tam giác.
	- Vận dụng kiến thức vào các bài tập liên quan.
2. Kỹ năng: Biết vận dụng định nghĩa, định lý trong bài để tính số đo góc của tam giác, giải một số bài tập.
3. Thái độ: Nghiêm túc, tự giác, tích cực vận dụng kiến thức vào bài tập.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
	- Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
	- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK, SBT
2. Học sinh: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số. (1 phút)
2. Nội dung: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG ( 3 ph)
Mục tiêu: ôn lại định lí tổng ba góc của một tam giác
Phương pháp: HĐ cá nhân, HĐ nhóm, tự kiểm tra, đánh giá.
Sản phẩm: Hoàn thành được yêu cầu GV đề ra.
GV nêu câu hỏi kiểm tra hs cả lớp:
-¸p dông : T×m sè ®o x, y trong h×nh vÏ 
HS lên bảng làm bài
GV nhận xét, cho điểm và giới thiệu bài.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (23ph)
Mục tiêu: Biết định nghĩa và tính chất về góc của tam giác vuông; phát biểu được định nghĩa và tính chất góc ngoài tam giác.
Phương pháp: HĐ nhóm bàn, hoạt động cá nhân.
Sản phẩm: Định nghĩa tam giác vuông, ?3, định lí
*Nhiệm vụ 1: 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn thực hiện yêu cầu:
+ Nêu định nghĩa tam giác vuông.
+ Cách vẽ tam giác ABC vuông tại A.
+ Chỉ rõ cạnh huyền, cạnh góc vuông của tam giác vuông.
- Gọi đại diện 1 nhóm trình bày trước lớp.
- GV chốt kiến thức.
* Nhiệm vụ 2: 
- Yêu cầu HS thực hiện ?3.
- Yêu cầu Hs kiểm tra vòng tròn theo bàn.
- Gv: Qua bài tập trên, rút ra kết luận gì về hai góc nhọn trong tam giác vuông?
- Nhắc lại định lí.
- Yêu cầu Hs ghi GT- KL định lí.
* Nhiệm vụ 3: 
Gv vẽ góc Acx.
GV giới thiệu: như hình vẽ gọi là góc ngoài tại đỉnh C của DABC.
- có vị trí như thế nào đối với của DABC?
- Thế nào là góc ngoài của tam giác?
 Gv giới thiệu góc trong của DABC.
Gv yêu cầu hs làm ?4 vào phiếu học tập.
- Hai góc A, B là 2 góc trong không kề với góc ngoài ACx
- Vậy ta có định lí nào về góc ngoài của tam giác?
- Hãy so sánh: và 
và ?
- Mỗi góc ngoài của tam giác có số đo như thế nào so với mỗi góc trong không kề với nó?
- Quan sát hình vẽ.
- bằng tổng 2 góc nào?
- Hs thảo luận nhóm bàn các yêu cầu của GV.
- Đại diện 1 nhóm trình bày trước lớp.
- Hs hoạt động cá nhân thực hiện ?3.
- Hs kiểm tra vòng tròn theo bàn.
- Hs rút ra kết luận.
- Hs nêu GT-KL
- kề bù với trong DABC
Hs phát biểu định nghĩa như sgk.
1 hs lên bảng làm vào bảng phụ. Hs cả lớp làm vào phiếu học tập.
Hs phát biểu định lí
Hs đứng tại chỗ trả lời.
Hs: Mỗi góc ngoài của tam giác lớn hơn mỗi góc trong không kề với nó.
2. Áp dụng vào tam giác vuông.
*Định nghĩa (sgk/107)
?3 .
* Định lí (sgk/107)
3. Góc ngoài của tam giác:
- là góc ngoài của DABC tại đỉnh C.
* Định lí: sgk
GT
DABC ; là góc ngoài
KL
 Nhận xét: 	 > 
	 > 
C. HOẠT DỘNG LUYỆN LẬP (`9ph)
Mục tiêu: Hs biết vận dụng định lí tổng hai góc nhọn trong tam giác vuông, vận dụng định lí góc ngoài của tam giác để tính số đo góc. 
Phương pháp: 
Bài tập 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống trong mỗi khẳng định sau:
a, Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì cặp góc còn lại bằng nhau
b, Nếu một góc nhọn của tam giác vuông này bằng một góc nhọn của tam giác vuông kia thì cặp góc nhọn còn lại bằng nhau.
c, Góc ngoài của một tam giác bao giờ cũng là góc tù. 
* Cho học sinh làm bài theo nhóm. Yêu cầu mỗi trường hợp sai cần vẽ hình minh họa.
*Nhận xét và chốt lại các kiến thức đó học. 
Bài tập 2: bài 1 / 108 (hình 50, 51) sgk.
GV yêu cầu hs hoạt động cá nhân làm bài.
? Tìm các góc ngoài trong hình
? Góc ngoài có quan hệ gì với tổng 2 góc trong không kề với nó
GV gọi hs trả lời, gọi hs nhận xét, rồi đánh giá.
Hs theo dõi đề bài trên màn hình.
HS hoạt động theo nhóm bàn trả lời câu hỏi.
Đại diện nhóm trả lời.
Các chóm khác nhận xét.
HS hoạt động cá nhân làm bài.
Hs đứng tại chỗ trả lời.
Hs khác nhận xét.
Bài tập 1:
Bài tập 2:(bài tập 1 / 108 sgk)
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 7 ph)
Mục tiêu: Hs biết vận dụng kiến thức đã học vào giải bài toán thực tiễn.
Phương pháp: Hoạt động nhóm.
GV cho hs đọc bài tập 3.
GV yêu cầu hs suy nghĩ làm bài và giải thích cách làm.
HS giải thích cách làm: và 
Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy 
Bài tập 3. Tam giác ABC vuông tại B có . Số đo của góc A bằng:
A. 22,50 B.67,50
C. 600 D. 900
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (2ph)
Mục tiêu: Khuyến khích hs tìm tòi phát hiện một số tình huống, bài toán có thể đưa về vận dụng các kiến thức về tổng ba góc của tam giác để giải bài tập và giải quyết một sô bài toán thực tế.
Hình thức hoạt động: hoạt động cá nhân, cặp đôi khá, giỏi
Sản phẩm: HS đưa ra được đề bài hoặc tình huống nào đó liên quan kiến thức bài học và phương pháp giải quyết.
- Học kĩ lí thuyết.
- Làm các bài tập:3, 4, 5, 6/108 sgk + 3, 5, 6/98 sbt.
*Hướng dẫn bài 3b: Cho hình vẽ. Hãy so sánh:
a) và ; 	b) ) và ;
- Góc BIC bằng tổng những góc nào ?
- So sánh góc BIK với góc BAK?
- So sánh góc CIK với góc CAK?
Bài 3b/ SGK
Ngày soạn:  Ngày dạy: Lớp: .Tiết.
TIẾT 19: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Qua bài học này giúp học sinh:
1. Kiến thức: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về:
 + Tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800.
 + Trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 900
 + Định nghĩa, định lí về tính chất góc ngoài của tam giác.
2. Kĩ năng: - Rèn kỹ năng tính số đo các góc.
3. Thái độ: - Bước đầu biết chứng minh định lí.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất.
- Năng lực: năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
Giáo viên:
- SGK, SBT, thước thẳng, thước đo góc, êke, bảng phụ vẽ hình các h́ình 55, 57/ sgk 
Học sinh:
- Thước thẳng, thước đo góc, compa, bảng nhóm, bút viết bảng, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số (1 phút) 
Nội dung
HĐ CỦA GV
HĐ CỦA HS
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (5 ph)
Mục tiêu: ôn lại định lí tổng ba góc của một tam giác, định lí góc ngoài của tam giác
Hình thức tổ chức: HD cá nhân, HĐ nhóm, tự kiểm tra, đánh giá.
Sản phẩm: hoàn thành được yêu cầu GV đề ra.
Nhiệm vụ 1: yêu cầu HS hoạt động cá nhân thực hiện các yêu cầu sau:
1. Phát biểu định lí về tổng 3 góc của một tam giác. 
2. Vẽ DABC, kéo dài cạnh BC về hai phía, chỉ ra góc ngoài tại đỉnh B, đỉnh C ?
- Phát biểu định lí về góc ngoài của tam giác. Diễn tả nội dung định lí theo hình vẽ đối với góc ngoài tại B, C.
+ GV kiểm tra kết quả của hs trên bảng.
+ Xác nhận Hs làm đúng hoặc hướng dẫn trợ giúp HS làm chưa đúng.
+ Cử Hs đi kiểm tra hỗ trợ các hs khác theo cách vừa kiểm tra.
GV dẫn dắt vào bài mới.
HS hoạt động cá nhân thực hiện các yêu cầu vào vở.
- Hs giải thích được cách làm bài của mình.
-Hs (đã được GV chỉ định) kiểm tra, hỗ trợ chéo nhau báo cáo GV kết quả.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (18 ph)
Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu kiến thức về:
 + Tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800.
 + Trong tam giác vuông, tổng hai góc nhọn bằng 900
Vận dụng được định lí vào giải bài toán tìm số đo góc trong tam giác
.-Hình thức tổ chức hoạt động:Hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
Sản phẩm: bài 6/109sgk
Nhiệm vụ 1: Bài 6/109 sgk
- Quan sát hình vẽ, suy nghĩ và viết kết quả số đo x ra bảng.
-Tại sao có được kết quả như vậy?
Gv gọi 1 hs lên bảng tŕnh bày.
- Nêu cách tính x trong hình 57?
- Em nào có cách tính khác?
- Nêu cách tính x?
GV gọi 1 hs lên bảng trình bày.
GV cho hs nhận xét,
GV đánh giá và lưu ý sai lầm thường gặp của hs.
Hs làm bài và viết kết quả ra bảng con.
1 hs đứng tại chỗ giải thích cách làm.
- Hs lên bảng trình bày lại, lớp tŕnh bày vào vở.
Hs : áp dụng tính chất hai góc nhọn trong tam giác vuông vào DMPN và DIMP
Hs: Dựa vào định lí tổng ba góc trong tam giác. 
Hs: Dựa vào tính chất góc ngoài của tam giác
Hs lên bảng trình bày.
Hs nhận xét.
Hs lắng nghe.
Bài 6/ 109 sgk:
 Tìm số đo x trong các hình
Hình 55:
Tính = ?
Ta có: DAHI vuông tại H
=> + = 900 (đ?nh l?)
=> = 500 
mà = = 500 (ủủ)
DIBK vuông tại K
=> + = 900 
=> = 400 
=> x = 400 
Hình 57
Tính = ?
Ta có: DMPN vuông tại M
=> + = 900 (1)
DIMP vuông tại I
=> + = 900 (1)
(1),(2) => = = 600
=> x = 600
C. HOẠT DỘNG LUYỆN LẬP – CỦNG CỐ (`9 ph)
Mục tiêu: Luyện kĩ năng tìm hai góc phụ nhau, hai góc bằng nhau.
 Hình thức hoạt động:Hoạt động cá nhân, cặp đôi.
Sản phẩm: HS hoàn thành bài 7/109SGK 
- Nhắc lại tính chất hai góc nhọn của tam giác vuông 
Bài 7/109 sgk
- Hăy tìm các cặp góc phụ nhau?
- Tìm các cặp góc bằng nhau.?
1 hs lên bảng làm câu a.
1 hs lên bảng làm câu b
Bài 7/ 109 sgk:
a) Các cặp góc phụ nhau:
 và ; và ; và ; và 
b) Các cặp góc nhọn bằng nhau là:
 = ; = .
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 10 ph)
Mục tiêu: Biết vận dụng định lí tính chất góc ngoài của tam giác để chứng minh hai góc bằng nhau, từ đó chứng minh hai đường thẳng song song.
Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động cá nhân, hoạt dộng nhóm bàn.
 Sản phẩm: Hs vận dụng được kiến thức giải toán
GV yêu cầu hs đọc đề bài bài 8/109 sgk.
- Ghi giả thiết, kết luận của bài 8
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
- Để chứng minh Ax // BC ta phải chứng minh điều gì ?
- Gv gọi 1 hs đứng tại chỗ tŕnh bày cách chứng minh.
GV goi hs nhận xét, đánh giá bài làm của hs.
GV chốt cách chứng minh hai đường thẳng song song.
1 hs lên bảng tóm tắt GT-KL của bài toán.
Hs quan sát hình vẽ.
Hs: Chứng minh cặp góc ở vị trí so le trong bằng nhau.
Hs nêu cách chứng minh.
1 hs lên bảng trình bày.
GT
DABC :
Ax là tia phân giác của góc ngoài tại A
KL
Ax // BC
Bài 8/ 109 sgk
Chứng minh: Ax//BC
Ta có: = +(góc ngoài tại A của DABC)
=> = 800
mà = =400 (Ax: phân giác )
Vậy: = . Mà hai góc này ở vị trí so le trong
=> Ax//BC.
E. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG (2ph)
Mục tiêu: Khuyến khích hs tìm tòi phát hiện một số tình huống, bài toán có thể đưa về vận dụng các kiến thức về tổng ba góc trong tam giác, về tính chất góc ngoài của tam giác để giải bài tập và giải quyết một sô bài toán thực tế.
Hình thức hoạt động: hoạt động cá nhân, cặp đôi khá, giỏi
Sản phẩm: HS đưa ra được đề bài hoặc tình huống nào đó liên quan kiến thức bài học và phương pháp giải quyết.
GV giao nhiệm vụ cho HS khá, giỏi, khuyến khích cả lớp cùng thực hiện.
- Học thuộc, hiểu kỹ về tính chất tổng 3 góc của tam giác, định lí vào tam giác vuông. 
 - Xem kỹ các bài tập đă chữa áp dụng định lí trên.
 - Làm các bài tập: 14 - 18/sbt + bài 9/109 sgk.
* Hướng dẫn bài 9/109 sgk: 
())
- Tính - áp dụng tính chất hai góc nhọn trong
 tam giác vuông vào DABC và D COD.
HS chú ý lắng nghe và ghi bài về nhà làm
HS theo dõi hướng dẫn của GV.
Bài 9/109 SGK
Ngày soạn:  Ngày dạy: Lớp: .Tiết.
TIẾT 20: § 1: HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: 
 - Hs hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự.
 2. Kỹ năng: 
 - Biết sử dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.
 3. Thái độ:
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác .
4. Định hướng năng lực, phẩm chất.
- Năng lực: năng lực tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất: tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 
1.Giáo viên: Thước thẳng, thước đo góc, êke, phấn màu. Máy soi.
 2.Học sinh: Thước thẳng, thước đo góc, êke.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số (1 phút) 
Nội dung
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức cần đạt
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (3 ph)
Mục tiêu: ôn lại định lí tổng ba góc của một tam giác
Hình thức tổ chức: HD cá nhân, HĐ nhóm, tự kiểm tra, đánh giá.
Sản phẩm: hoàn thành được yêu cầu GV đề ra. 
GV kiểm tra hs cả lớp
- Phát biểu định lí tổng ba góc của một tam giác?
GV chiếu hình ảnh các đồ vật chồng khít lên nhau giới thiệu các đồ vật có hình dạng, kích thước bằng nhau; chiếu tiếp hình ảnh hai hình tam giác chồng khít lên nhau và hỏi hs: Em có nhận xét gì về hai hình tam giác trên? Từ đó đặt vấn đề vào bài.
Hs phát biểu định lí.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC ( 18ph)
Mục tiêu: - HS hiểu định nghĩa hai tam giác bằng nhau biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác theo qui ước viết tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự 
-Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân, cặp đôi, nhóm.
Sản phẩm: HS phát biểu được định nghĩa hai tam giác bẳng nhau, biết viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác.
Nhiệm vụ 1:Tìm hiểu định nghĩa (11ph)
Gv cho hs hoạt động nhóm làm ?1.
Hãy dùng thước đo góc và thước thẳng để đo và so sánh các cạnh và số đo các góc của DABC và DA’B’C’. 
- Rút ra nhận xét gì?
Gv giới thiệu hai tam giác như thế gọi là hai tam bằng nhau, giới thiệu hai góc tương ứng, hai đỉnh tương ứng, hai cạnh tương ứng.
- Vậy hãy cho biết thế nào là hai tam giác bằng nhau?
Nhiệm vụ 2:Tìm hiểu kí hiệu (7 ph)
Gv: Ngoài việc dùng lời để định nghĩa hai tam giác bằng nhau ta có thể dùng kí hiệu để chỉ sự bằng nhau của hai tam giác.
Gv giới thiệu quy ước tương ứng của các đỉnh của hai tam giác.
Hs hoạt động nhóm sau đó đại diện nhóm trình bày.
Hs:AB=A’B’;AC=A’C’; BC=B’C’;; 
; .
Hs phát biểu định nghĩa như sgk.
Hs đọc mục 2/ sgk.
1) Định nghĩa: 
?1 :
Định nghĩa: sgk /120
2.Kí hiệu:
DABC = DA’B’C’ nếu:
C. HOẠT DỘNG LUYỆN LẬP (`12 ph)
Mục tiêu: Luyện kĩ năng tìm và viết kí hiệu hai tam giác bằng nhau.
 Hình thức hoạt động:Hoạt động cá nhân, cặp đôi.
Sản phẩm: HS hoàn thành ?2; ?3
Gv yêu cầu hs làm ?2
Gv phát phiếu học tập cho hs cả lớp.
Gv yêu cầu hs làm ?3
?3. Cho DABC = DDEF.
Tìm số đo góc D và độ dài BC.
- Muốn tính số đo góc D và độ dài BC ta làm như thế nào?
Gv gọi 1 hs lên bảng trình bày.
Gv chữa bài 1 vài hs.
Hs làm ?2 vào phiếu học tập.
?2 :
a) DABC = DMNP
b) Đỉnh M tương ứng với đỉnh A
 tương ứng với 
MP tương ứng với AC
c) D ACB =D MNP
AC = MP
 = 
Hs: Dựa vào hai tam giác bằng nhau: DABC và DDEF
Hs cả lớp làm bài. 
1 hs trình bày trên bảng.
?2
?3
Ta có: ++ = 1800 (Tổng ba góc của DABC); = 600
Mà: DABC = DDEF (gt)
=> (hai góc tương ứng)
=> = 600
DABC = DDEF (gt)
=> BC = EF = 3 
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 9 ph)
Mục tiêu: Biết vận dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai tam giác bẳng nhau, từ đó chỉ ra đỉnh tương ứng, góc tương ứng; biết viết đúng kí hiệu hai tam giác bẳng nhau..
Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động cá nhân, hoạt dộng nhóm bàn.
 Sản phẩm: Hs hoàn thành bài 10/sgk 
Gv gọi hs nhắc lại định nghĩa hai tam giác bằng nhau. Cách kí hiệu ?
- Với điều kiện nào thì DABC = DIMN ?
Gv yêu cầu hs làm bài 10 /111 sgk 
Gv treo bảng phụ vẽ hình 63, 64/ sgk, yêu cầu hs hoạt động theo nhóm bàn làm bài(2ph)
Hình 63:
Hình 64:
GV gọi đại diện 2 nhóm nhaanh nhất lên bảng trình bày; sau đó gọi hs nhóm khác nhận xét.
GV đánh giá bài làm các nhóm và lưu ý một số sai lầm hs thường mắc: như viết kí hiệu hai tam giác bẳng nhau sai đỉnh tương ứng
Hs đứng tại chỗ trả lời.
HS trả lời câu hỏi
Hs hoạt động nhóm làm bài 10/ 111 sgk
Đại diện 2 nhóm nhaanh nhất lên bảng trình bày.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
Bài 10/ 110 sgk:
Hình 63:
A tương ứng với I
B tương ứng với M
C tương ứng 

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_hinh_hoc_lop_7_tiet_17_den_tiet_20_nam_hoc_2018.doc
Giáo án liên quan