Giáo án Toán đại số lớp 9 - Tiết 22 đến Tiết 25 - Năm học 2018-2019

I. Mục tiêu:

Qua bài này giúp HS:

1. Kiến thức

- Nhận biết được đồ thị của hàm số số y = a.x + b (a ≠ 0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = a.x nếu b ≠ 0, hoặc trùng với đường thẳng y = a.x nếu b = 0.

- Vận dụng kiến thức đã học, giải các bài tập liên quan.

2. Kỹ năng

- Vẽ được đồ thị của hàm số số y = a.x + b bằng cách xác định 2 điểm thuộc đồ thị.

- Kĩ năng trình bày cẩn thận, rõ ràng. Tính toán chính xác.

3. Thái độ

- Nghiêm túc và hứng thú học tập

4. Định hướng năng lực, phẩm chất

- Năng lực tính toán

- Năng lực giải quyết vấn đề

- Năng lực hợp tác.

- Năng lực ngôn ngữ

- Năng lực giao tiếp.

- Năng lực tự học.

Phẩm chất: Tự tin, tự chủ

 

docx18 trang | Chia sẻ: Khải Trần | Ngày: 24/04/2023 | Lượt xem: 143 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán đại số lớp 9 - Tiết 22 đến Tiết 25 - Năm học 2018-2019, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ực, phẩm chất
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
- Gv : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm. SGK - SBT
- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. SGK - SBT
III. Phương tiện và đồ dùng dạy học
Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
A - Hoạt động khởi động – 5 phút
 Hs1: Đồ thị hàm số là gì? 
 Nêu cách vẽ đồ thị hàm số 
HS2: Làm ?1
HS: Đồ thị hàm số là đường thẳng đi qua gốc tọa độ.
Cách vẽ: Ta xác định tọa độ điểm A bất kỳ thỏa mãn . Đồ thị hàm số chính là đường thẳng OA.
B - Hoạt động hình thành kiến thức - 27 phút
*Mục tiêu: HS hiểu được dạng của đồ thị hàm số
 y = ax+b (a0) và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b
*Giao nhiệm vụ: Làm ?1, ?2 và rút ra các nhận xét
Gv sử dụng phần bài làm của Hs2
? Có nhận xét gì về 3 điểm A,B,C 
? Em có nhận xét gì về vị trí của A’, B’, C’ so với vị trí của A, B, C trên mặt phẳng tọa độ
? Các tứ giác AA’B’B, BB’C’C là hình gì? Vì sao?
? Từ đó nhận xét quan hệ giữa AB và A’B’, BC và B’C’
Qua đó ta có nếu A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng (d) thì A’, B’, C’ cùng nằm trên đường thẳng nào?
Cho HS làm tiếp ?2
Gv treo bảng phụ kẻ sẵn bảng ?2
 HS quan sát suy nghĩ và trả lời.
 - 3 điểm A; B; C thẳng hàng vì có tọa độ thỏa mãn nên cùng nằm trên một đt.
- Cùng hoành độ, tung độ mỗi điểm A’, B’, C’ lớn hơn 3 đơn vị với các điểm tương ứng A, B, C
 - Các tứ giác AA’B’B, BB’C’C là hình bình hành vì có hai cạnh đối song song và bằng nhau. 
AB//A’B’, BC//B’C’
 A’, B’, C’ cùng nằm trên đường thẳng (d’) song song với (d)
HS cả lớp làm ?2 vào SGK của mình, 1hs lên bảng điền
?1
1. Đồ thị của hàm số y=ax+b
Nhận xét:
 A; B; C cùng thuộc đường thẳng d thì A’; B’; C’ cùng thuộc đường thẳng d’ với d//d’
?2
x
–4
–3
–2
–1
–0,5
0
0,5
1
2
3
4
–8
–6
–4
–2
–1
0
1
2
4
6
8
–5
–3
–1
1
2
3
4
5
7
9
11
 ? Với mỗi giá trị x bất kì hãy nhận xét các giá trị tương ứng của của hàm số và như thế nào
 ? Có thể kết luận như thế nào về đồ thị của hàm số và ?
Từ đó GV nêu phần tổng quát 
-GV giới thiệu phần chú ý khi vẽ đồ thị hàm số 
- Gv ĐVĐ : Ta đã biết đồ thị hàm số là một đường thẳng vậy muốn vẽ đồ thị hàm số ta làm như thế nào ?
 Với mỗi giá trị của x thì giá trị của hàm số lớn hơn giá trị của hàm số là 3 đơn vị
 Đồ thị của hàm số là một đường thẳng song song với đường thẳng và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3
HS đọc phần tổng quát SGK/50
HS nhắc lại phần chú ý SGK/50
Tổng quát: SGK
Chú ý: Đồ thị hàm số (a0) còn được gọi là đường thẳng ; b gọi là tung độ gốc của đường thẳng
*Hoạt động cá nhân ?3 
 ? Để vẽ được một đường thẳng cần biết ít nhất mấy điểm thuộc đường thẳng đó
GV: Vậy để vẽ được đồ thị hàm số cần xác định hai điểm thuộc vào đồ thị của hàm số đó
 ? Nếu thì đồ thị hàm số vẽ như thế nào?
 ? Khi ; đồ thị hàm số được vẽ như thế nào
 Gv chốt kiến thức chuẩn qua bảng phụ
C. HĐ Luyện tập – Vận dụng
10 phút
 Củng cố bằng ?3/51
GV nhận xét và sửa sai và nêu tóm tắt cách vẽ đò thị của 2 hàm số này. 
Thông qua đồ thị của hai hàm số GV nêu nhận xét đồ thị hàm số 
Để vẽ được một đường thẳng cần biết ít nhất hai điểm thuộc đường thẳng đó
 -Nếu thì đồ thị hàm số đi qua điểm O(0;0) và 
 Hs thảo luận đưa ra các ý kiến
- Hs đọc 2 bước vẽ đồ thị hàm số 
- sgk/ 51
--------------------------------
- 2hs lên bảng thực hiện
 Hs nghe hiểu, ghi nhớ kiến thức
Nhận xét:
- Khi hàm số đồng biến trên R; từ trái sang phải đt đi lên
- Khi hàm số NB trên R: từ trái sang phải đt đi xuống
2. Cách vẽ đồ thị hàm số 
SGK/50,51
?3
a/ Vẽ đồ thị hàm số 
 Cho x=0 y=-3
Ta có A(0;-3)
Cho y = 0
 x = 3/2
ta có: 
Đồ thị h/s là đường thẳng đi qua 2 điểm A;B
b) 
x = 0 y = 3 . Điểm C(0;3)
y = 0 x = 3/2. Điểm . Đồ thị hs là đường thẳng đi qua 2 điểm C; D
D - Hoạt động tìm tòi, mở rộng – 3 phút
- Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Phương pháp và kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực
Bài tập về nhà: 15,16,17/51 SGK -14,15,16,17/58,59 SBT.
Hướng dẫn bài 15b: Đồ thị của bốn hàm số đó có hai đường thẳng nào song song với nhau? ( và , và ). Vậy thì ta có các đoạn thẳng nào song song với nhau? (AB//OC, AO//BC) Vậy tứ giác OABC là hình gì? Vì sao? (OABC là hình bình hành vì có các cạnh đối song song)
Ngày soạn : 
Ngày dạy : .
Tiết 23: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
- Nhận biết được đồ thị hàm số là một đường thẳng, xác định được mối liên hệ giữa đồ thị hàm số với đồ thị hàm số 
- Thành thạo cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Tìm được giao điểm của hai đồ thị hàm số bậc nhất. Giải được một số bài toán liên quan đến đồ thị hàm số bậc nhất.
Kỹ năng
Vẽ được chính xác đồ thị hàm số bậc nhất.
Vận dụng các kiến thức đã học để làm các bài tập có liên quan.
Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập
4. Định hướng năng lực, phẩm chất.
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
- Gv : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm. 
- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. Phương tiện và đồ dùng dạy học
Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định : (1 phút) 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
A – Hoạt động khởi động: Kiểm tra bài cũ – 10 phút
- Mục tiêu: HS trình bày lại được bài tập 15 sgk đã cho về nhà. Hs vẽ được chính xác đồ thị của hàm số nhờ việc lấy chính xác 2 điểm thuộc đồ thị. 
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não.
 a) Làm bài tập 15 sgk.
Vẽ đồ thị hàm số. 
y = 2x. y = 2x + 5
y = x y = x + 5
 b) Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao?
2 hs lên bảng thực hiện, lớp theo dõi nhận xét
đồ thị các hàm số học sinh vẽ lên bảng.
Tứ giác ABCD là hình bình hành vì có các cặp cạnh đối song song với nhau.
B - Hoạt động luyện tập – 33 phút.
Mục tiêu: HS vẽ thành thạo được đồ thị hàm số , xác định được tọa độ giao điểm của hai đồ thị. Tính được chu vi tam giác, diệnt ích tam giác tạo bởi 2 đường thẳng và trục hoành.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não.
- Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề.
* Hoạt động cá nhân: BT 16,18,19/sgk
? Đồ thị hàm số 
là gì? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số 
Chữa bài tập 16a-sgk
Chữa bài tập 16b- sgk.
 ? Giao điểm 2 đt và có tọa độ như thế nào
 Gv vẽ đt ? Hãy tìm giao điểm của mỗi đt trên với đt 
 ? Để tính SABC ta làm thế nào
? hãy nêu cách tính chu vi ABC
Bài 18/SGK
 Y/c hs thảo luận nhóm
 Gv kiểm tra kết quả của các nhóm
(Hỏi thêm)
 ? Hãy tìm tọa độ giao điểm của hai đồ thị trên
GV chốt lại kết quả và nhắc HS nhớ cách làm dạng toán này.
Bài 19/ SGK.
GV treo bảng phụ vẽ hình 8
 ? Nêu các bước thực hiện vẽ đồ thị hàm số 
 GV treo bảng phụ ghi kết quả đúng
Yêu cầu HS hoạt động thảo luận nhóm vẽ đồ thị hàm số 
HD: 
HS lên bảng vẽ đồ thị hàm số và 
Hs trả lời miệng: ...
A(-2;-2)
- Giao điểm của với là C(2; 2)
- Giao điểm của với là B(0; 2)
 Hs đưa ra 2 cách tính khác nhau.
C1: 
C2: 
Với D là chân đường vuông góc hạ từ A tới BC.
Học sinh hoạt động nhóm.
Nửa lớp làm câu a.
Nửa còn lại làm câu b.
x
0
4
y = 3x – 1
- 1
11
x
0
y = 2x + 5
- 1
0
Đại diện các nhóm trình bày trên bảng.
HS hoạt động cặp đôi.
HS: hoành độ giao điểm của đường thẳng và là nghiệm của phương trình
Vậy tọa độ giao điểm cần tìm là 
 Hs tiến hành thảo luận tại chỗ 
 Hs thảo luận tìm cách vẽ đồ thị hàm số , sau đó đối chiếu kq ở bảng phụ tự chấm bài của nhóm
Bài 16/ sgk:
b. Hoành độ giao điểm của đt và là nghiệm của pt 
Vậy 
c. Toạ độ điểm 
Xét tam giác ABC: đáy BC = 2cm. đường cao tương ứng AH = 2cm
 = 4 cm2
d. PABC = AB + AC + BC 
 = (cm) 
(cm)
Bài 18-sgk
a) Với x = 4 thì 
có giá trị là 11
 ta thay x = 4; y = 11 vào
 ,
 ta có:
11 = 3.4 + b b = - 1 
Vậy hàm số cần tìm là 
b) Vì đồ thị hàm số y = ax + 5 đi 
 qua điểm A(-1;3) nên 
 a = 5–3 = 2
Hàm số cần tìm là: 
Bài 19-sgk
- Cách vẽ đồ thị hàm số 
+ Dựng đường tròn tâm O bán kính = cạnh huyền của tam giác vuông có cạnh = 1 cắt Ox tại 
+ Dựng đường tròn tâm O, bk = đường chéo hcn có cạnh =1 và cắt Oy =
+ Đt đi qua A(0; ) và B(-1; 0) là đồ thị hàm số 
C - Hoạt động tìm tòi, mở rộng – 1 phút.
- Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Phương pháp và kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực
- Năng lực: Giải quyết vấn đề.
Làm các bài tập: 14,15sbt và 17, 19 sgk.
Đọc trước bài Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau.
Ngày soạn : 
Ngày dạy : .
Tiết 24: ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
- Nhận biết và nhắc lại được điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) và đường thẳng y = a'x + b' (a' ≠ 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
- Vận dụng được lí thuyết vào giải các bài tập tìm giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là 2 đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
Kỹ năng
- Vẽ được các đường thẳng cho trước, qua đó nhận xét các cặp đường thẳng song song, cắt nhau.
- Tính toán chính xác, trình bày cẩn thận.
Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập
4. Định hướng năng lực, phẩm chất.
- Năng lực tính toán, Năng lực giải quyết vấn đề, Năng lực hợp tác, Năng lực ngôn ngữ, Năng lực giao tiếp., Năng lực tự học.
* Phẩm chất: Tự tin, tự lập
II. Chuẩn bị:
- Gv : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm. 
- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. Phương tiện và đồ dùng dạy học
Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số - 1 phút.
2. Nội dung:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
A - Hoạt động khởi động – 7 phút
 *Mục tiêu: Kiểm tra kiến thức bài cũ và đặt vấn đề vào bài mới
- Đưa bảng phụ có kẻ sẵn ô vuông và nêu y/c kiểm tra: “Vẽ trên cùng một mặt phẳng toạ độ, đồ thị các hàm số y=2x và y=2x + 3”
 ? Nêu nhận xét về hai đồ thị này.
 ? Trên cùng một mp hai đt có những vị trí tương đối nào?
 ?Vậy hai đt (a0) và y=a’x+b’ (a’0)khi nào thì cắt nhau, song2 với nhau, trùng nhau ta sẽ đi vào nội dung bài học hôm nay.
Cả lớp làm bài tập vào giấy oli đã chuẩn bị trước, một em lên bảng thực hiện.
HS nêu nhận xét như phần ND
Học sinh phát biểu nhận xét
Trên cùng một mặt phẳng hai đường thẳng có thể song song cũng có thể cắt nhau hoặc có thể trùng nhau.
Nhận xét:
Đồ thị hàm số y = 2x + 3 song song với đồ thị hàm số y = 2x. Vì hai hàm số có hệ số cùng bằng 2 và 3 khác 0.
B - Hoạt động hình thành kiến thức
HĐ1: Hai đường thẳng song song ( 10 phút)
- Mục tiêu: HS nhận biết được khi nào hai đường thẳng song song. Phát biểu được dấu hiệu hai đường thẳng song song, hai đường thẳng trùng nhau.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não, phòng tranh.
- Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề.
*Hoạt động cá nhân:
 Yêu cầu hs khác lên vẽ tiếp đồ thị hàm số y = 2x – 2 lên mp đồ thị mà bạn vừa vẽ
-NV1: Có nhận xét gì về 2 đt 
y = 2x-2 và y = 2x + 3
-NV2: TQ 2 đt y=ax+b (a0) và y=a’x+b’(a’0) song song với nhau khi nào? trùng nhau khi nào?
 * Áp dụng: Xét vị trí tương đối giữa 3 đường thẳng:
 (d1)
y = 0,5x+7 (d2)
(d3)
Toàn lớp làm ?1a, vẽ đồ thị hàm số y = 2x + 3 và y = 2x – 2.
y = 2x–2 // y = 2x+3 vì cùng // y=2x
HS trả lời như phần Kết luận
HS: đứng tại chỗ.
 HS nêu lý do.
1. Đường thẳng song song
Kết luận:
Đ.thẳng 
(a0)(d)
Đ.thẳng 
( (d’) 
- d//d’ a=a’; bb’
- dd’ a=a’; b=b’
Hoạt động 2: Hai đường thẳng cắt nhau (a ¹ 0) ( 13 phút)
- Mục tiêu: HS nhận biết được hai đường thẳng cắt nhau bằng minh họa sgk, qua đó rút ra nhận xét về dấu hiệu để hai đường thẳng cắt nhau.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não, phòng tranh.
- Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề.
 (Hoạt động cá nhân, cặp đôi)
- NV1: Tìm các cặp đường thẳng song song, các cặp đường thẳng cắt nhau trong các đường thẳng sau: 
 y = 0,5x + 2 (d1)
 y = 0,5x – 1(d2)
 y = 1,5x + 2(d3)
 Giáo viên treo bảng phụ vẽ sẵn 3 hàm số trên để minh họa cho nhận xét.
-NV2:Một cách TQ đường thẳng y=ax+b (a0) và y = a’x + b’ () cắt nhau khi nào?GV ghi kết luận lên bảng.
 Xét vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng
 ; 
-NV3: Khi nào thì hai đường thẳng y = ax + b (a 0) và 
y = a’x + b’ (a’ 0) cắt nhau tại một điểm trên trục tung? 
- Nêu chú ý SGK
Trong ba đt đó, đt (d1) và (d2) song song với nhau vì có hệ số a bằng nhau, hệ số b khác nhau.
 Hai đt (d1) và (d3) không song song và cũng không trùng nhau, chúng phải cắt nhau.
 Tương tự, hai đt (d2) và (d3) cũng cắt nhau.
Hs trả lời miệng. Hs khác bổ sung.
 Hs ghi kết luận vào vở. Một hs đọc to kết luận trong sách giáo khoa.
Hs quan sát đồ thị để trả lời
2 đt cắt nhau tại 1 điểm trên trục Oy (trục tung)
HS: Khi 
HS nêu chú ý
2. Đường thẳng cắt nhau:
Đồ thị của ba hàm số.
•
•
•
•
•
•
x
y
d1
d2
d3
2
2
- 4
-1 1
 1
*Tổng quát:
Đt (a0) và 
 (a’0) cắt nhau khi và chỉ khi aa’
Chú ý:
Khi a a’ và b = b’ thì hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm trên trục tung có tung độ là b.
C - Hoạt động vận dụng ( 11 phút)
- Mục tiêu: HS tìm được điều kiện để một hàm số cho trước là hàm số bậc nhất, vận dụng kiến thức đã học, tìm điều kiện để hai đồ thị song song, cắt nhau.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não.
- Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề.
 *Hoạt động nhóm
NV1? Hàm số y = 2mx + 3 và y = (m + 1)x + 2 có các hệ số a; b; a’; b’ bằng bao nhiêu?
 NV2 ? Tìm điều kiện của m để hai hàm số là hàm số bậc nhất.
NV3: a) Tìm m để 2 đường thẳng cắt nhau; 
b) 2 đường thẳng song song
GV ghi lại điều kiện lên bảng m 0 và m - 1 ;
 Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm để hoàn thiện bài toán.
Nửa lớp làm câu a.
Nửa lớp còn lại làm câu b.
Kiểm tra các nhóm làm việc
Một học sinh đọc to đề bài.
Học sinh trả lời:
Hàm số y = 2mx + 3 có hệ số a = 2m; b = 3;
Hàm số y = (m + 1)x + 2 có hệ số a’= m + 1; b’ = 2
Sau 5 phút hoạt động nhóm, lần lượt đại diện hai nhóm lên bảng trình bày.
Học sinh dưới lớp nhận xét đánh giá.
*Bài toán: 
Cho hàm số bậc nhất y=2mx+3 và y=(m+1)x +2
Hai hàm số trên là hàm số bậc nhất khi: 
a) Đồ thị hàm số y=2mx + 3 và y=(m+1)x+2 cắt nhau khi hay 2m m+1 
 m1
Kết hợp với đk trên, ta có hai đường thẳng cắt nhau và .
b)Hàm số y=2mx+3 và y=(m+1)x + 2 có b b’ vậy hai đt song song với nhau khi và chỉ khi a = a’ hay 2m = m + 1 m = 1 (thỏa mãn)
(đpcm)
D - Hoạt động hướng dẫn về nhà- 3p
 Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học.
 - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau.
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật viết tích cực
- Năng lực: Giải quyết vấn đề.
Nắm vững điều kiện về các hệ số để hai đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau.
Bài tập về nhà: 21,22;23;24 sgk; 18;19 sbt.
Chuẩn bị tiết sau Luyện tập.
HS ghi chép yêu cầu về nhà làm bài tập.
Ngày soạn : 
Ngày dạy : .
Tiết 25: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
Kiến thức
- HS nhắc lại được kiến thức về hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
- Vận dụng được lí thuyết vào giải các bài tập tìm giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là 2 đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau.
Kỹ năng
Rèn kĩ năng tính chính xác, lập luận chặt chẽ.
Phân loại được 3 trường hợp cắt nhau, song song, trùng nhau bằng việc so sánh hệ số và quan sát đồ thị.
Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập
4. Định hướng năng lực, phẩm chất
- Năng lực tính toán
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác.
- Năng lực ngôn ngữ
- Năng lực giao tiếp.
- Năng lực tự học.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. Chuẩn bị:
- Gv : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm. 
- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. Phương tiện và đồ dùng dạy học
Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm.
IV. Tiến trình dạy học:
1. Ổn định : (1 phút) 
2.Kiểm tra bài cũ (Kết hợp trong bài)
3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
A - Kiểm tra bài cũ: - 6p
- Mục tiêu: HS trình bày lại được bài tập 22 đã cho về nhà, qua đó nhắc lại được điều kiện của các hệ số để 2 đường thằng cho trước là cắt nhau, song song, trùng nhau.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não.
- Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề.
 HS 1: Cho hai đt (d) và 
 (d’). 
 Nêu điều kiện về các hệ số để: (d) // (d’); (d)(d’); (d) cắt (d’)
Chữa bài tập: 22a sgk
HS 2: Chữa bài tập 22b.
Chốt lại và cho điểm vào sổ.
 2 Học sinh lên bảng thực hiện.
(d)//(d’) 
(d)(d’) 
(d) cắt (d’) a a’
Học sinh nhận xét bài làm của bạn.
Bài 22 sgk
 a) Đồ thị của hàm số y = ax + 3 song song với đường thẳng y = - 2x khi và chỉ khi a = - 2 vì đã có 
 b) Ta thay x=2 và y=7 vào phương trình hàm số: y = ax + 3, ta được: 7 = a.2 + 3 a = 2
Hàm số đã cho là: y = 2x + 3. 
(Hỏi thêm) Đồ thị của hàm số và y = - 2x là hai đường thẳng cắt nhau vì có a a’
B - Hoạt động luyện tập ( 28 phút)
- Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức đã học vào 2 dạng bài tập chính: Xác định giá trị của tham số thỏa mãn điều kiện cho trước về vị trí tương đối của 2 đường thẳng và xác định tọa độ giao điểm.
- Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp
- Kĩ thuật sử dụng: Kĩ thuật động não.
- Năng lực: Tính toán, giải quyết vấn đề.
*Giao nhiệm vụ: Làm bài tập 23;24 (SGK)
*Hình thức hoạt động:
Dạng: Xác định giá trị của tham số
Gv treo bảng phụ ghi đề bài.
 (Hoạt động cá nhân)
- NV1? Đồ thị của hàm số đi qua điểm A(1;5); em hiểu điều đó như thế nào? Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện tính b.
 Gv treo bảng phụ ghi đề bài 24
? Trước tiên ta phải có đk gì
- NV2 ? Nêu đk để 2 đt (a ¹ 0) và (a/ ¹ 0) cắt nhau; song song; trùng nhau?
 Gọi 3 hs lên bảng làm bài, mỗi hs làm một câu
 Gv nhận xét bài làm của hs.
Dạng: Xác định tọa độ giao điểm
Bài 25:
? Chưa vẽ đồ thị, em có nhận xét gì về hai đường thẳng này?
 Y/c hai hs lần lượt lên vẽ hai đồ thị trên cùng một mặt phẳng toạ độ.
 NV3 ? Nêu cách tìm toạ độ điểm M và N.
GV chốt kiến thức.
Học sinh trả lời miệng câu a
HS: 
Đồ thị của hs y = 2x + b đi qua điểm A(1;5) nghĩa là khi x = 1 thì y = 5
Hệ số 
HS nhắc lại kiến thức.
HS nêu điều kiện:
(d) cắt (d/) Û a ¹ a/ 
(d)//(d/)Ûa=a/ và b ¹ b/.
(d)º(d/)Û a=a/ và b= b/.
3 hs lên bảng trình bày
 Hai đường thẳng này là hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm trên trục tung vì có ; 
b = b’
Học sinh vẽ đồ thị vào vở.
x
0
-3
y = x + 2
2
0
x
0
2
0
Một học sinh lên bảng vẽ đthẳng song song với trục Ox, cắt trục Oy tại điểm có tung độ bằng 1, xác định các điểm M và N trên mặt phẳng toạ độ.
HS nêu pp làm
Bài 23- sgk.
Cho hàm số y = 2x + b. Xác định hệ số b trong mỗi trường hợp sau:
 a) Đồ thị hàm số y=2x + b cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng
–3, vậy tung độ gốc là b=-3
 b) Đồ thị của hs y = 2x + b đi qua điểm A(1;5) nghĩa là khi x = 1 thì 
y = 5. Ta thay x = 1; y = 5 vào phương trình y =2x + b ta được 
5 = 2.1 + b b = 3.
Bài 24-sgk
 Cho hàm số bậc nhất và 
Đk để hàm số y=(2m+1)x + 2k-3 là hàm số bậc nhất là 
 a) 2 đt cắt nhau 
kết hợp đk 
 b) 2 đường thẳng song song với nhau kết hợp với đk 
c)2 đt trùng nhau
Bài 25-sgk
y=x + 2 (d); (d’)
b)Điểm M thuộc đt y=1
 tung độ điểm M là 1. Thay y=1 vào p.trình y=x + 2 ta có Vậy M 
 Điểm N thuộc đt y=1 tung độ điểm N là 1. Thay y =1 vào pt nên ta có : 
 Vậy N 
C - Hoạt động vận dụng – 10p
*Mục tiêu: Hs vận dụng điều kiện hai đường thẳng cắt nhau vào bài tập tìm giao điểm của ba đường thẳng
*Giao nhiệm vụ: Làm bài tập sau:
Cho ba đường thẳng : 
Tìm k để ba đường thẳng đồng quy
*Hình thức hoạt động: Hoạt động nhóm
* Gv yêu cầu các nhóm nhận xét bài lẫn nhau rồi gv chốt lại vấn đề
HS hoạt động nhóm: HD: Tìm giao điểm củ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_dai_so_lop_9_tiet_22_den_tiet_25_nam_hoc_2018_2.docx
Giáo án liên quan