Giáo án Toán đại số lớp 9 - Tiết 01 đến Tiết 09 - Năm học 2018-2019
I. Mục tiêu:
Qua bài này giúp HS:
1. Kiến thức
- Phát biểu được định nghĩa và biết ký hiệu về căn bậc hai số học của số không âm.
- Phát hiện được liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số.
- Xác định được các căn bậc hai của các số không âm.
2. Kỹ năng
- Tính được căn bậc hai của một số không âm, tìm số không âm biết căn bậc hai của nó.
- Giải quyết được các bài toán về so sánh căn bậc hai, so sánh 2 số biết căn bậc hai của nó.
3. Thái độ
- Nghiêm túc và hứng thú học tập
4. Định hướng năng lực, phẩm chất.
- Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học.
- Phẩm chất: Tự tin, tự chủ
II. Chuẩn bị:
- Gv : Giáo án, sách, phấn mầu, bảng nhóm.
- Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài.
III. Phương tiện và đồ dùng dạy học
- Thước, bút dạ, bảng phụ, bảng nhóm.
= HS đứng tại chỗ nhắc lại nội dung của định lý và c/m. Khi số ban đầu là một số không âm. HS chú ý cách trình bày của ví dụ 2 HS đứng tại chỗ nêu nội dung của chú ý trong SGK. HS đọc hiểu ví dụ 4 . 2. Hằng đẳng thức ?3: Điền số thích hợp: a -2 -1 0 2 3 a2 4 1 0 4 9 2 1 0 2 3 Định lý: Với mọi số a, ta có = CM: Xem SGK/9 Bài 7/sgk: Tính a/ b/ = =0,3 Tổng quát: nếu nếu C. Hoạt động luyện tập – 8p Mục tiêu: - HS vận dụng được hằng đẳng thức làm bài tập. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan. *Mục tiêu:-Hs biết tìm ĐK để một căn thức có nghĩa -Hs biết áp dụng hằng đẳng thức để làm các bài tập tính toán *Giao nhiệm vụ: Làm bài tập 6;8 (SGK) *Cách thức thực hiện: +Giao nhiệm vụ: -bài 6: Hoạt động nhóm nửa lớp (1 nửa làm câu a,c;1 nửa lớp làm câu b,d) -Bài 8: Hoạt động cá nhân, cặp đôi +Thực hiện nhiệm vụ: Bài 6: xác định khi xác định khi xác định khi xác định khi Bài 8: +Các nhóm và cá nhân báo cáo kết quả +Gv yêu cầu các nhóm và cá nhân nhận xét lẫn nhau +GV chốt lại D - Hoạt đông vận dụng (7p) Mục tiêu: - HS vận dụng được hằng đẳng thức làm bài tập. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan. *Mục tiêu:-Hs biết tìm ĐK để một căn thức có nghĩa với các căn thức phức tạp -Hs biết áp dụng hằng đẳng thức để làm các bài tập rút gọn *Giao nhiệm vụ: Làm bài tập 12;21 (SBT) *Cách thức thực hiện: +Giao nhiệm vụ: hoạt động cá nhân,cặp đôi +Thực hiện nhiệm vụ: Bài 12:xác định khi xác định khi xác định khi Bài 21: E - Hoạt đông hướng dẫn về nhà (1p) Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. + Qua bài học các em đã biết đkxđ của căn thức bậc hai. + Cách tính căn bậc hai của một biểu thức . + Về nhà làm bài tập 10,13,14,15 SGK. Ngày soạn : .. Ngày dạy : .... Tiết 3: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: Kiến thức - Củng cố được cách tìm điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp - Biết vận dụng hằng đẳng thức = |A| để rút gọn biểu thức Kỹ năng Giải quyết được các dạng toán thường gặp như: rút gọn, tìm x Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập, yêu thích môn học. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. Chuẩn bị: - Gv : Phấn mầu, bảng phụ. - Hs: Đồ dùng học tập, học bài và làm bài ở nhà III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định : (1 phút) 2. Bài cũ: (8p) HS 1: - Nêu điều kiện để có nghĩa. - Chữa bài tập12(a,b)tr11,sgk. Tìm x để mỗi căn thức sau đây có nghĩa : a) b) HS 2: - Điền vào chỗ trống () để được khẳng định đúng: = . . . = - Chữa bài tập 8(a,b), sgk 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG A - Hoạt động luyện tập (30p) *Mục tiêu: Củng cố về điều kiện để một căn thức có nghĩa và hằng đẳng thức Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan *Giao nhiệm vụ: Làm bài tập SGK *Cách thức hoạt động: +Giao nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân (lên bảng trình bày bài) +Thực hiện nhiệm vụ: Gv gọi Hs lên bảng trình bày Hướng dẫn HS làm bài 12(c,d)/11 ? Điều kiện xác định của căn thức bậc hai là gì? ? Một phân số không âm mà có tử dương vậy mẫu của nó như thế nào? ? Bình phương của một số bất kì có giá trị như thế nào? - Gọi 2HS lên bảng trình bày bài 12c,d/T11 sgk Cho HS chữa bài 9. Đưa về giải phương trình dạng hoặc đưa về dạng Gọi HS nhận xét bài làm của bạn Cho HS làm bài 11(a,d) theo thứ tự thực hiện các phép tính là khai phương hay lũy thừa, nhân hay chia, tiếp đến là cộng hay trừ, từ trái sang phải. Cho HS làm bài 13(a,c)/11 Hướng dẫn HS sử dụng hằng đẳng thức GV gọi HS lên bảng làm bài. Gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Cho HS làm bài 14(a,d)/11 Hướng dẫn HS sử dụng: Với a0 thì a=()2 để đưa các đa thức về dạng hằng đẳng thức để áp dụng. Bổ sung thệm: Cho HS nhắc lại các hằng đẳng thức có liên quan - HS nắm cách làm từ phần hỏi bài cũ và hoàn thành các BT gv yêu cầu Bốn HS lên bảng trình bày bài làm của mình. HS dưới lớp nhận xét bài làm của các bạn HS cả lớp làm bài vào vở, mỗi dãy lớp làm 1 câu Mỗi dãy một HS lên bảng trình bày bài làm. Các HS khác nhận xét và sửa sai Biểu thức dưới dấu căn không âm Mẫu của phân số dương Bình phương của một số bao giờ cũng lớn hơn hoặc bằng 0 HS làm bài vào vở theo hướng dẫn của GV sau đó hai HS lên bảng trình bày bài làm của mình. HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. - HS tiến hành hoạt động nhóm vào bảng phụ nhóm - Các nhóm báo cáo kết quả. HS suy nghĩ làm bài cá nhân HS: A2–B2=(A–B)(A+B) (A–B)2=A2 – 2AB+B2 Suy nghĩ làm ý e và g HS trình bày * Dạng 1: Tìm điều kiện để căn thức có nghĩa: Bài 12/11: c/ Căn thức có nghĩa –1+x0 x1 d/ Căn thức có nghĩa khi và chỉ khi 1+x20 mà x20 nên 1+x20 với xR * Dạng 2: Tìm x Bài 9/11: Tìm x biết: (Áp dụng hằng đẳng thức) a/ x1 = 7 và x2= –7 b/ x1 =8 và x2= –8 c/ x1 =3 và x2= –3 d/ x1=4và x2= –4 * Dạng 3: Tính toán, rút gọn Bài 11/11: Tính: a/ =4.5+14:7 =20+2=22 d/ = = = 5 Bài 13/11: Rút gọn các bt: a/ = = –2a–5a (vì a<0) = –7a c/ = = =6a2 (vì 3a20) Bài 14/11: Phân tích thành nhân tử a/ x2 – 3 = x2 – = d/ x2 – 2x+5 =x2 – 2x+ ()2 = (x – )2 C - Hoạt động vận dụng (5p) Mục tiêu: HS tìm ra lỗi sai trong bài toán PP: Vấn đáp Cho HS đọc bài 16 trong SGK để tìm chỗ sai trong chứng minh đó. Gọi HS đứng tại chỗ trình bày chỗ sai trong phép chứng minh đó. Từ chỗ sai đó GV chú ý cho HS tránh mắc phải những sai lầm như vậy HS đọc bài 16 và tìm chỗ sai trong 5’. HS trình bày chỗ sai trong phép chứng minh đó. D - Hoạt động hướng dẫn về nhà (1p) Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. Bài tập về nhà: 11(b,c), 12(a,b) 13(b,d) 14(b,c), 15/11 SGK 12, 13, 14, 15/5 18/6 SBT Hướng dẫn: Bài 15 trước tiên phân tích vế trái thành nhân tử sau đó giải phương trình tích dạng A.B=0 A=0 hoặc B=0 Tiết 4: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: Kiến thức - Phát biểu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. - Phát hiện được liên hệ giữa phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số. Kỹ năng Dùng được các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập, tư duy logic. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị: - Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng. - Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định : (1 phút) 2. Bài học \ HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG A - Hoạt động khởi động (1p) Ở các bài học trước các em đã nắm được điều kiện để căn thức có nghĩa và biết áp dụng hằng đẳng thức để làm các bài toán tính toán và rút gọn biểu thức.Tuy nhiên để làm được các dạng bài tập về căn thức ta cần nắm được các quy tắc về phép tính trên căn thức. Bài học hôm nay giúp ta nắm được liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. B – Hoạt động hình thành kiến thức – 30p *Mục tiêu: Hs nắm được định lý, nắm được quy tắc nhân các căn bậc hai và quy tắc khai phương một tích . *Giao nhiệm vụ: +Chứng minh được định lý, nắm được quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai +Làm được các ví dụ trong SGK và bài ?1,?2,?3,?4 *Cách thức hoạt động|: +Các ví dụ: Hoạt động cá nhân,cặp đôi +?1,?2,?3,?4: Hoạt động nhóm *Thực hiện nhiệm vụ: GV cho HS làm bài ?1 theo cá nhân. Tính và so sánh: và Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời ? Tổng quát với 2 số không âm a, b ta có điều gì? GV giới thiệu định lý ?Theo định nghĩa căn bậc hai số học, để chứng minh là căn bậc hai số học của a.b thì phải chứng minh những gì? Định lý trên còn có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm. Từ định lý này , người ta phát biểu được hai quy tắc theo hai chiều ngược nhau Với a ³ 0, b ³ 0, ta có: = HS làm ?1 theo cá nhân HS đứng tại chỗ trả lời Hs: HS dựa vào ví dụ khái quát về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương Ta phải chứng minh xác định, không âm và ()2=a.b HS nêu cm miệng 1. Định lý ?1/Tr12 Vậy Định lý: SGK/12 CM: Ta có: Vì a Nên xác định và không âm Khi đó : Vậy GV giới thiệu quy tắc khai phương một tích và cho HS nhắc lại nội dung của quy tắc. Hướng dẫn HS làm ví dụ 1 Yêu cầu HS làm ?2 để củng cố. Gọi hai HS lên bảng thực hiện. Gọi HS nhận xét bài làm GV nhận xét và sửa sai GV giới thiệu quy tắc nhân các căn thức bậc hai và cho HS nhắc lại nội dung của quy tắc. Hướng dẫn HS làm ví dụ 2 Yêu cầu HS làm ?3 để củng cố. Gọi hai HS lên bảng thực hiện. Gọi HS nhận xét bài làm GV nhận xét và sửa sai GV giới thiệu chú ý. Áp dụng chú ý đó ta có thể rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai. GV giới thiệu ví dụ 3/14 Cho HS làm ?4 để củng cố lại chú ý và ví dụ 3. Gọi hai HS lên bảng làm bài. Gọi HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét và sửa sai. HS nhắc lại nội dung của quy tắc. HS nghe GV hướng dẫn HS cả lớp làm ?2 vào vở của mình theo cá nhân để củng cố quy tắc. Hai HS lên bảng thực hiện. HS cả lớp nhận xét và bổ sung HS nhắc lại nội dung của quy tắc. HS nghe GV hướng dẫn HS cả lớp làm ?2 vào vở của mình theo cá nhân để củng cố quy tắc. Hai HS lên bảng thực hiện. HS cả lớp nhận xét và bổ sung HS quan sát GV thực hiện HS làm ?4 theo cá nhân vào vở. Hai HS lên bảng làm bài HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn 2. Áp dụng a/ Quy tắc khai phương một tích: SGK/13 * Ví dụ 1: Xem SGK/13 ?2/ Tr13 a/ =0,4.0,8.15 =4,8 b/ = =5.6.10 =300 b/ Quy tắc nhân các căn thức bậc hai: SGK/13 *Ví dụ 2: Xem SGK/13 ?3/14 a/ =15 b/ = =2.6.7 = 84 Chú ý: Xem SGK/14 ?4/14 a/ b/ =8ab C - Hoạt động luyện tập – 10p - *Mục tiêu: Hs biết vận dụng quy tắc khai phương một thương và nhân các căn thức bậc hai vào làm các bài toán rút gọn biểu thức và dạng tính toán dạng phức tạp hơn *Giao nhiệm vụ: Làm bài tập 20(SGK),bài 27(SBT) *Cách thức hoạt động: +Giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm +Thực hiện nhiệm vụ: Bài 20: Bài 27 (SBT) +Gv yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau rồi chốt lại vấn đề D – Tìm tòi, mở rộng – 3p Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. - Yêu cầu HS nhắc lại hai quy tắc đã học. Cần chú ý ta có thể áp dụng hai quy tắc đó sao cho tính toán nhanh và chính xác - Bài tập về nhà: 17, 18, 19, 20, 21, 22 /14,15 SGK. Hướng dẫn: Bài 17 c/ Chú ý vì và nhẩm được kết quả thứ tự là 11 và 6 Bài 18 làm tương tự như ?3 Bài 19, 20 chú ý đến điều kiện xác định của các căn thức. Ngày soạn : .. Ngày dạy : .... Tiết 5: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: Kiến thức - Hs vận dụng được quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. - Thực hiện được cách tính nhẩm, tính nhanh vận dụng vào giải các bài toán chứng minh, rút gọn biểu thức Kỹ năng Tính được căn bậc hai của một tích. Giải quyết được các bài toán về tính giá trị biểu thức chứa căn bậc hai, dạng toán chứng minh đẳng thức, tìm x và so sánh biểu thức. Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập 4. Định hướng năng lực - Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ II. Chuẩn bị: - Gv : Phấn mầu, bảng phụ. - Hs: Đồ dùng học tập, học bài và làm bài ở nhà III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định : (1 phút) 2. Nội dung HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG A – Hoạt động khởi động: Hỏi bài cũ – 3p Viết công thức của định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Nêu quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai. Hs lên bảng trả lời, gv nhận xét và ghi điểm B – Hoạt động luyện tập – 37p Mục tiêu: - Vận dụng được kiến thức đã học làm bài tập tính giá trị căn thức, bài toán chứng minh đẳng thức, tìm x thỏa mãn biểu thức chứa căn bậc hai và bài tập so sánh biểu thức chứa căn. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan *Hoạt động cá nhân: GV treo bảng phụ ghi đề bài 21 Cho HS làm bài 22/15 (a,b). ? Nhìn vào đề bài có nhận xét gì về biểu thức dưới dấu căn ? Hãy biến đổi hằng đẳng thức rồi tính Gọi hai HS đồng thời lên bảng làm bài Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV nhận xét và sửa sai cho HS GV gợi ý HS đưa biểu thức ra ngoài dấu căn và xác định giá trị của biểu thức (Đưa đề bài lên bảng phụ) Gv cho hs suy nghĩ cách làm. GV nhận xét và sửa sai. Bài 23b tr15, sgk. (Đưa đề bài lên bảng phụ). ? Hai số như thế nào gọi là nghịch đảo của nhau? Vậy điều phải chứng minh ở đây là gì? Cho HS làm bài 25 Y/c hs nhắc lại CBH số học của 1 số không âm a. Gv nêu phương pháp: Đặt điều kiện để căn thức có nghĩa rồi giải tìm x. Gv hướng dẫn HS bình phương cả hai vế đối với câu a, chuyển vế sau đó bình phương hai vế đối với câu d GV nhận xét và sửa sai. Cho HS làm bài 26 Gọi một HS lên bảng làm câu a bằng cách tính giá trị trực tiếp. Hướng dẫn HS chứng minh câu b bằng cách so sánh a+b và GV nhận xét và sửa sai. HS trả lời miệng và trình bày lại cách tính HS cả lớp làm bài vào vở theo cá nhân. Hai HS lên bảng trình bày bài làm của mình. HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. Hai hs lên bảng thực hiện HS rút gọn biểu thức rồi tính giá trị của biểu thức đã cho. HS trả lời theo gợi ý của gv HS cả lớp làm bài 25 vào vở theo cá nhân Hs: Hai HS lên bảng trình bày bài làm của mình HS quan sát so sánh với bài làm của mình và nêu nhận xét về bài làm của bạn HS làm bài 26 vào vở Một HS lên bảng làm câu a bằng cách tính giá trị trực tiếp. * Dạng 1: Thực hiện phép tính Bài 21 tr 15-sgk Kq: (B) 120 Bài 22/15 a/ b/ * Dạng 2: Rút gọn biểu thức, tính giá trị của biểu thức Bài 19 tr15: Rút gọn biểu thức với với a < 0 Với a3 Với a 3 Bài 24/15 a/ =2(1+3x)2 Thay x= ta được: 2(1+3x)2 =2(1–3)2 =2(1–6+18) =38–12 * Dạng 3: Chứng minh đẳng thức Bài 23 b tr 15-sgk Ta có: Vậyvà () là hai số nghịch đảo của nhau * Dạng 4: Giải phương trình Bài 25/16 a/ Cách 2: 4 16x=64 x=4 x=4 Vậy tập ngiệm của phương trình S={4} d/ x1= –2 và x2=4 Vậy tập nghiệm của phương trình là S={–2; 4} Bài 26/16 a/ Ta có: Vậy b/ Ta có: a+b<a++b Hay < Do a>0; b>0 nên >0; >0; >0 Suy ra: < C- Hoạt động tìm tòi, mở rộng. (4p) Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giúp tiếp thu tri thức sẽ học trong buổi sau. Bài tập về nhà: 22(c,d), 23, 24b,25(b,c) 27/15,16 SGK. 26,27,28/7 SBT Hướng dẫn: Bài 22(c,d) làm tương tự như câu a và b Bài tập nâng cao:1, Thực hiện phép tính: a, b, HD: a) Phân tích biểu thức trong căn thành bình phương của hiệu (tổng) và đưa ra ngoài dấu căn. Thực hiện rút gọn b) SD thành thạo HĐT số 3. 2, Rút gọn biểu thức: Với 1/4<x<1/2 HD: Tính từ đó rút gọn tính A Ngày soạn : .. Ngày dạy : ... Tiết 6: LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. Mục tiêu: Qua bài này giúp HS: Kiến thức - Nêu được nội dung và cách chứng minh định lý về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. - Phát hiện được liên hệ giữa phép khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. - Tính được các căn bậc hai của một thương. Kỹ năng Sử dụng được các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. Giải quyết được các bài toán về khai phương một thương. Thái độ - Nghiêm túc và hứng thú học tập 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - Giúp học sinh phát huy năng lực tính toán, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tự học. Phẩm chất: Tự tin, tự chủ. II. Chuẩn bị: - Gv : Phấn mầu, bảng phụ, thước thẳng. - Hs: Đồ dùng học tập, đọc trước bài. III. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định : (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ : (Kết hợp trong bài ). 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG A - Hoạt động khởi động – 3p Mục tiêu: HS tìm ra liên hệ giữa và thông qua ví dụ cụ thể GV giao nhiệm vụ cho HS hoạt động cá nhân bài ?1/sgk ?1/ Tr12 Vậy B - Hoạt động hình thành kiến thức – 25p Định lí Mục tiêu: - Hs nêu được định lí về khai phương một thương, chứng minh được định lí nhờ trực quan thông qua các ví dụ cụ thể. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan GV chốt thông qua phần khởi động: Đây là những trường hợp cụ thể. TQ với 2 số a0 và ta cũng có điều này => Nêu định lý. ? Dựa vào cơ sở nào để chứng minh định lý này? Gv hướng dẫn HS chứng minh như sgk GV: Ta có thể sử dụng quy tắc nhân các căn thức bậc hai để c/m định lý này. Ta có: Chia 2 vế cho số dương ta có: Từ công thức gv giới thiệu 2 phép toán ngược và đi sâu vào áp dụng HS đứng tại chỗ trả lời HS dựa vào ví dụ khái quát về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương HS: Dựa vào đ/n CBH số học của số không âm 1. Định lý ?1/12 Định lý: Học SGK/12 Với hai số a không âm và b dương, ta luôn có CM: Vì a³ 0, b> 0 Nên xác định và không âm Ta có Vậy là căn bậc hai số học của , hay GV giới thiệu quy tắc khai phương một thương và cho HS nhắc lại nội dung của quy tắc. * Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm ví dụ 1, ?2 Hướng dẫn HS làm ví dụ 1 Yêu cầu HS làm ?2 để củng cố. Gọi hai HS lên bảng thực hiện. GV nhận xét và sửa sai GV giới thiệu quy tắc chia hai căn bậc hai và cho HS nhắc lại nội dung của quy tắc. Hướng dẫn HS làm ví dụ 2 Yêu cầu HS hoạt động cá nhân làm ?3 để củng cố. Gọi hai HS lên bảng thực hiện. Gọi HS nhận xét bài làm GV nhận xét và sửa sai GV giới thiệu chú ý. Áp dụng chú ý đó ta có thể rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai. GV giới thiệu ví dụ 3/14 Cho HS làm ?4 để củng cố lại chú ý và ví dụ 3. Gọi hai HS lên bảng làm bài. Gọi HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. GV nhận xét và sửa sai. Cần chú ý ta có thể áp dụng hai quy tắc đó sao cho tính toán nhanh và chính xác HS nhắc lại nội dung của quy tắc. HS nghe GV hướng dẫn HS cả lớp làm ?2 vào vở của mình theo cá nhân để củng cố quy tắc. Hai HS lên bảng thực hiện. HS cả lớp nhận xét và bổ sung HS nhắc lại nội dung của quy tắc. HS nghe GV hướng dẫn HS cả lớp làm ?3 vào vở của mình theo cá nhân để củng cố quy tắc. Hai HS lên bảng thực hiện. HS cả lớp nhận xét và bổ sung -HS quan sát GV thực hiện -HS làm ?4 theo cá nhân vào vở. -Hai HS lên bảng làm bài -HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn 2. Áp dụng a/ Quy tắc khai phương một thương: SGK/13 Ví dụ 1: Xem SGK/13 ?2/ Tr13 a/ b) b/ Quy tắc chia hai căn bậc hai: SGK/13 Ví dụ 2: Xem SGK/13 ?3/ Tr14 a/ b/ Chú ý: Xem SGK/14 Ví dụ 3/14: Xem SGK/14 ?4/14 a/ b/ (với a0) C - Hoạt động luyện tập (8 p) Mục tiêu: Củng cố quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan *Giao nhiệm vụ: Làm bài tập28 a,b,c(SGK);29b,c,d *Cách thức hoạt động: +Giao nhiệm vụ: Hoạt động cá nhân, cặp đôi +Thực hiện hoạt động: Gv gọi 2 hs lên bảng trình bày bài +Gv gọi hs khác nhận xét bài làm của bạn + gv chốt lại vấn đề Hs lên bảng trình bày bài Bài 28/sgk: b, c, Bài 29: D - Hoạt động vận dụng (8p) Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, vấn đáp, trực quan *Mục tiêu: hs biết vận dụng quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai vào các bài toán rút gọn biểu thức * Giao nhiệm vụ: làm bài tập 30 c,d (SGK); 40c,d (SBT) *Cách thức hoạt động: -Giao nhiệm vụ: Hoạt động nhóm bàn -Thực hiện nhiệm vụ: Bài 30: Bài 40: -Gv yêu cầu các nhóm nhận xét lẫn nhau rồi chốt lại vấn đề E - Hoạt động hướng dẫn về nhà (1p) Mục tiêu: - HS chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học. - HS chuẩn bị bài mới giú
File đính kèm:
- giao_an_toan_dai_so_lop_9_tiet_01_den_tiet_09_nam_hoc_2018_2.docx