Giáo án Toán 8 - Chương IV: Bất phương trình bậc nhất một ẩn

GV: Giới thiệu sơ lược về chương IV (2).

1) Nhắc lại về thứ tự trên tập hợp số (12).

? Trên tập hợp số thực, khi so sánh hai số a và b, xảy ra những trường hợp nào?

GV ghi bảng, kí hiệu a < b hoặc a = b hoặc a > b.

Và khi biểu diễn các số trên trục số nằm ngang, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.

GV yêu cầu HS quan sát trục số trang 35 SGK rồi trả lời : Trong các số được biểu diển trên trục số đó, số nào là số hữu tỉ? Số nào là số vô tỉ? So sánh và 3?

GV yêu cầu HS làm ?1 (bảng phụ).

GV: Với x là một số thực bất kỳ hãy so sánh x2 với 0?

 

doc28 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1576 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 8 - Chương IV: Bất phương trình bậc nhất một ẩn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c
I- ổn định lớp (1’)
II- Kiểm tra bài cũ
III- Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1- Mở đầu (15’)
GV yêu cầu HS đọc bài toán tr 41 SGK rồi tóm tắt bài toán.
GV : Chọn ẩn số ?
-Vậy số tiền Nam phải trả để mua một cái bút và x quyển vở là bao nhiêu ?
-Nam có 25000 đồng, hãy lập hệ thức biểu thị giữa số tiền Nam phải trả và số tiền Nam hiện có.
GV giới thiệu hệ thức trên là một bất phương trình bậc nhất một ẩn, ẩn của bất phương trình là x.
?Hãy cho biết VT và VP của bất phương trình này ?
?Theo em trong bài toán này x có thể là bao nhiêu ?
?Tại sao x có thể bằng 9? ( hoặc bằng 8 hoặc bằng 7)
?Lấy x = 5 có được không? x= 10 có được không?
GV giới thiệu về nghiệm của bất phương trình.
GV yêu cầu HS làm ?1.
2- Tập nghiệm của bất phương trình (17’)
GV giới thiệu về tập nghiệm của bất phương trình và giải bất phương trình.
GV giới thiệu Ví dụ 1 SGK tr42.
GV yêu cầu HS làm ?2.
GV giới thiệu Ví dụ 2 SGK tr42.
GV yêu cầu HS làm ?3.
3- Bất phương trình tương đương (5’)
?Thế nào là hai phương trình tương đương ?
GV: Tương tự như vậy, hai bất phương trình tương đương là hai bất phương trình có cùng một tập nghiệm. Kí hiệu "".
?Hãy lấy ví dụ về bất phương trình tương đương ?
1HS đọc bài toán.
HS tóm tắt: Số tiền: 25000 đ
Bút giá : 4000đ/chiếc
Vở giá : 2200đ/chiếc
? Số vở Nam có thể mua được ?
HS : Gọi số vở Nam có thể mua được là x quyển.
-Số tiền Nam phải trả là 2200x+4000 (đồng)
HS: hệ thức là 2200x+4000 25000
HS:
HS: x = 9; x = 8; x = 7;
HS: x = 9 vì với x = 9 thì số tiền Nam phải trả là 2200.9+4000 = 23800đ vẫn còn thừa 1200đ.
HS: x = 5 được còn x = 10 không được vì .
HS làm ?1.
HS nghe giảng và theo dõi SGK, ghi bài.
HS làm ?2.
-Bất phương trình x > 3 có vế trái là x, vế phải là 3, tập nghiệm là {x/ x > 3}.
-Bất phương trình 3 3}.
-Phương trình x = 3 có vế trái là x, vế phải là 3, tập nghiệm là {3}.
HS làm ?3.
Tập nghiệm của bất phương trình x -2 là {x/ x -2 }.
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
-2
0
?4. Bất phương trình x < 4 có tập nghiệm là {x/ x<4}.
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
4
0
HS nhắc lại khái niệm phương trình tương đương.
HS: nêu lại khái niệm hai bất phương trình tương đương.
HS lấy ví dụ về bất phương trình tương đương.
IV- Củng cố (6’)
GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bài 17 SGK tr 43:
a) x 6	b) x > 2	c) x 5	d) x < -1.
Bài 18 SGK tr 43: Gọi vận tốc phải đi của ô tô là x (km/h). 
Thời gian đi của ô tô là (h) . Ta có bất phương trình: < 2.
V- Hướng dẫn về nhà (1’)
-Học lý thuyết theo SGK và vở ghi.
-Làm bài 15, 16 SGK tr43 ; bài 31, 32, 33, 34, 35, 36 SBT tr 44.
-Ôn tập các tính chất của bất đẳng thức.
-Đọc trước bài: “Bất phương trình bậc nhất một ẩn”.
__________________________________
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tuần 29 Tiết 61 : Bất phương trình bậc nhất một ẩn
A- Mục tiêu
* HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất một ẩn.
* Biết áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản.
* Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.
B- Chuẩn bị
GV : Thước thẳng, phấn màu.
HS: Thước thẳng.
C- Tiến trình dạy – học
I- ổn định lớp (1’)
II- Kiểm tra (5’)
HS1: Chữa bài 16 (a,d) tr 43 SGK
III- Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
1- Định nghĩa (7’)
GV : Hãy nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
GV: Tương tự, em hãy thử định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn.
GV nêu lại chính xác định nghĩa SGK tr 43.
GV yêu cầu HS làm ?1.
2- Hai quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình (28’)
?Để giải phương trình ta thực hiện hai quy tắc biến đổi nào? Hãy nêu lại hai quy tắc đó ?
GV : Để giải bất phương trình, tức là tìm ra tập nghiệm của bất phương trình ta cũng có hai quy tắc :
-Quy tắc chuyển vế.
-Quy tắc nhân với một số.
Sau đây chúng ta sẽ xét từng quy tắc.
a) Quy tắc chuyển vế.
GV yêu cầu HS đọc SGK tr 44 (trong khung 1).
?Nhận xét quy tắc này so với quy tắc chuyển vế trong biến đổi tương đương phương trình.
GV giới thiệu Ví dụ 1 SGK.
(GV giải thích như SGK)
Ví dụ 2: Giải bất phương trình:
3x > 2x + 5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
GV yêu cầu 1 HS lên bảng giải, một HS khác lên biểu diễn nghiệm trên trục số.
GV yêu cầu HS làm ?2.
b) Quy tắc nhân với một số.
?Hãy phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với một số dương, liên hệ giữa thứ tự với một số âm.
GV : Từ tính chất trên ta có quy tắc nhân với một số để biến đổi tương đương các bất phương trình.
GV yêu cầu HS đọc quy tắc SGK tr 44 (trong khung 2).
?Khi áp dụng quy tắc nhân để biến đổi bất phương trình ta cần chú ý điều gì ?
GV giới thiệu Ví dụ 3 và Ví dụ 4 SGK tr 45.
GV yêu cầu HS làm ?3.
GV hướng dẫn HS làm ?4:
Giải thích sự tương đương
a) x + 3 < 7 x – 2 < 2
GV: hãy tìm tập nghiệm của hai bất phương trình.
b) 2x 6
HS nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
HS nêu ý kiến của mình.
HS đọc định nghĩa SGK tr43.
HS làm ?1.
HS : Để giải phương trình ta thường sử dụng hai quy tắc biến đổi tương đương là:
-Quy tắc chuyển vế.
-Quy tắc nhân với một số.
Sau đó HS phát biểu thành lại hai quy tắc.
1HS đọc SGK.
HS : Hai quy tắc này tương tự nhau.
HS nghe GV giới thiệu Ví dụ 1 và ghi bài.
HS làm Ví dụ 2 :
3x > 2x + 5 3x – 2x > 5 x > 5
Tập nghiệm của bất phương trình{x/x>5}.
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
0
5
Hai HS lên bảng làm, HS dưới lớp cùng làm và nhận xét bài làm của bạn.
HS phát biểu tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương, nhân với số âm.
1HS đọc quy tắc.
HS: Ta cần lưu ý khi nhân cả hai vế với cùng một số âm thì ta phải đổi chiều bất phương trình.
HS nghe GV trình bày.
Hai HS lên bảng làm ?3
HS: x + 3 < 7 x < 7 - 3 x < 4
 x – 2 < 2 x < 2 + 2 x < 4
Vậy hai bất phương trình có cùng một tập nghiệm nên hai bất phương trình tương đương.
HS: 2x < -4 x < -2;
 -3x > 6 x < -2.
Vậy 2x 6
IV- Củng cố (3’)
?Thế nào là bất phương trình bậc nhất một ẩn? Phát biểu hai quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình?
V- Hướng dẫn về nhà (1’)
-Học lý thuyết theo SGK.
-Xem lại các Ví dụ và làm bài 19, 20, 21 SGK tr 47; bài 40, 41, 42, 43, 44 SBT tr 45.
___________________________________
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tuần 29 Tiết 62 : Bất phương trình bậc nhất một ẩn
A- Mục tiêu
* Củng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
* Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
* Biết cách giải một số bất phương trình đưa được về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
B- Chuẩn bị
GV: Thước thẳng, phấn màu
HS: Thước thẳng, ôn quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình.
C- Chuẩn bị dạy – học
I – ổn định lớp (1’)
II- Kiểm tra (8’)
HS1: Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. Cho ví dụ. Chữa bài 19 (c, d).
HS2: Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi tương đương bất phương trình. Chữa bài 20 (c, d).
III- Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
3- Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn (15 phút)
GV nêu ví dụ 5 : Giải bất phương trình :
2x – 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
?Em nào có thể giải được bất phương trình?
?Em nào có thể biểu diễn được tập nghiệm của bất phương trình trên trục số?
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm ?5 :
Giải bất phương trình :
-4x – 8 < 0
Sau 4’ GV gọi đại diện 1 nhóm lên chữa bài.
GV yêu cầu HS đọc “Chú ý” tr 46 SGK.
GV giới thiệu ví dụ 6.
4- Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0 ; ax + b 0 ;
ax + b 0 (10 phút)
GV đưa ví dụ 7: Giải bất phương trình:
3x + 5 < 5x – 7
?Làm thế nào để biến đổi bất phương trình trên về dạng tổng quát của bất phương trình bậc nhất một ẩn?
GV yêu cầu HS tự giải bất phương trình, 1HS lên bảng giải.
GV ta có thể viết -2x -12: (-2) mà không cần phải viết rõ vế trái là :
-2x: (-2)
GV yêu cầu HS làm ?6.
HS: 2x – 3 < 0 2x < 3 2x: 2 < 3: 2
 x < 1,5
Tập nghiệm của bất phương trình là {x/x<1,5}
1HS lên biểu diễn nghiệm:
0
1,5
 )\\\\\\\\\\\\\\\\\
HS hoạt động theo nhóm
Bài giải:
-4x – 8 < 0 -4x < 8 
 -4x: (-4) > 8: (-4) x > -2
Tập nghiệm của bất phương trình: {x/x>-2}
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
-2
0
 ////////////////(
1HS đọc “Chú ý” SGK tr 46.
HS đọc ví dụ 6.
HS: nên chuyển các hạng tử chứa x sang một vế, các hạng tử không chứa x sang vế kia.
HS: 3x + 5 < 5x – 7 3x – 5x < -7 – 5
 -2x -12: (-2)
 x > 6
Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 6.
HS làm ?6:
-0,2x – 0,2 > 0,4x – 2
 -0,2x – 0,4x > -2 + 0,2
 -0,6x > -1,8 x < -1,8: (-0,6) x < 3
Vậy nghiệm của bất phương trình là x < 3.
IV- Củng cố (10’)
Bài 23 tr47 SGK
GV yêu cầu nửa lớp làm phần a và c, nửa lớp làm phần b và d.
Sau 5’ GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài
2x – 3 > 0 2x > 3 x > 1,5. Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 1,5.
3x + 4 < 0 3x < -4 x < . Vậy nghiệm của bất phương trình là x < .
4 – 3x 0 -3x -4 x . Vậy của bất phương trình là x .
5 – 2x 0 -2x 5 x 5 : (-2) x -2,5. Vậy của bất phương trình là: 
x -2,5.
Bài 26 a) SGK tr 47: GV vẽ hình lên bảng và hỏi hình vẽ trên biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình nào? ( Kể 3 bất phương trình có cùng một tạp nghiệm).
0
12
 ]////////////////////
HS: đứng tại chỗ lấy ví dụ.
V- Hướng dẫn về nhà (1’)
- Bài tập 22, 24, 26b, 27, 28 SGK tr 47, 48; Bài 45, 46, 48 SBT tr 45, 46.
- Xem lại cách giải phương trình đưa được về dạng ax + b = 0.
________________________________
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tiết 63 : Luyện tập
A- Mục tiêu
* Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
* Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy về được bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương.
B- Chuẩn bị
GV : Thước thẳng, phấn màu.
HS: 
C- Tiến trình dạy – học
I – ổn định lớp (1’)
II- Kiểm tra (8’)
HS1: Chữa bài 25 (a,d) SGK 
HS2: Chữa bài 46 (b,d) SBT tr 46
III- Luyện tập (34’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
Bài 31 SGK tr 48. Giải các bất phương trình và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
a) 
GV : Tương tự như giải phương trình, để khử mẫu trong bất phương trình này, ta làm như thế nào ?
Hãy thực hiện.
Sau đó GV cho HS hoạt động nhóm giải các câu b, c, d còn lại.
Bài 63 tr 47 SBT. Giải các bất phương trình
a) 
GV hướng dẫn HS khử mẫu sau đó gọi 1 HS lên bảng giải tiếp.
b) 
Bài 34 tr 49 SGK. Tìm sai lầm trong lời giải sau:
a) Giải bất phương trình -2x > 23
Ta có -2x > 23 x > 23 + 2 x > 25
Vậy nghiệm của bất phương trình là x > 25
b) Giải bất phương trình 
Ta có 
 x > -28
Nghiệm của bất phương trình là x > -28.
Bài 28 SGK tr 48. Cho bất phương trình : x2 > 0
a) Chứng tỏ x = 2; x = -3 là nghiệm của bất phương trình đã cho.
b) Có phải mọi giá trị của ẩn x đều là nghiệm của bất phương trình đã cho hay không?
Bài 56 tr 47 SBT: Cho bất phương trình:
2x + 1 > 2(x + 1)
Bất phương trình này có thể nhận giá trị nào của x là nghiệm?
Bài 30 SGK tr 48
?Hãy chọn ẩn số và nêu điều kiện của ẩn?
?Vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là bao nhiêu?
?Hãy lập bất phương trình của bài toán?
?Giải bất phương trình và trả lời bài toán?
?x nhận những giá trị nào?
HS : Ta phải nhân hai vế của bất phương trình với 3
1HS lên bảng làm bài tập, HS dưới lớp cùng làm.
Đ/S: x < 0
HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm giải một câu.
b) Đ/S: x > -4
c) Đ/S: x < -5
d) Đ/S: x < -1
Đại diện nhó lên bảng giải.
Bài giải:
a) 
 2 – 4x – 16 < 1 – 5x
 -4x + 5x < -2 + 16 + 1 x < 15
Nghiệm của bất phương trình là x < 15.
HS làm bài, một HS lên bảng làm.
Kết quả x < -115
HS quan sát lời giải và chỉ ra chỗ sai.
a) Sai lầm là đã coi -2 là một hạng tử nên đã chuyển -2 từ VT sang VP và đổi dấu thành +2.
b) Sai lầm là khi nhân hai vế của bất phương trình với đã không đổi chiều bất phương trình.
HS trình bày miệng:
a) Thay x = 2 vào bất phương trình 22 > 0 hay 4 > 0 là một khẳng định đúng. Vậy x = 2 là một nghiệm của bất phương trình đã cho.
Tương tự với x = -3.
b) Không phải mọi giá trị của x đều là nghiệm của bất phương trình đã cho. Vì với x = 0 thì 02 > 0 là một khẳng định sai.
Nghiệm của bất phương trình là x 0.
HS: Có 2x + 1 > 2(x +1)
 2x + 1 > 2x + 2 1 > 2 ( vô lí)
Vậy bất phương trình vô nghiệm.
HS: Đọc đề bài
HS: Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x (tờ). ĐK: x nguyên dương
-Tổng số có 15 tờ giấy bạc. Vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là 15 – x (tờ).
-Bất phương trình:
5000x + 2000.(15 – x) 70000
 5000x + 30000 – 2000x 70000
 3000x 40000 x x 13
Vì x nguyên dương nên x có thể là các số nguyên từ 1 đến 13.
Trả lời: Số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể có từ 1 đến 13 tờ.
IV- Hướng dẫn về nhà (2’)
Bài tập về nhà: 29, 32 tr48 SGK; 55, 57, 60, 61, 62 tr 47 SBT.
Ôn quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số.
Đọc trước bài: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.
____________________________
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tuần 30 Tiết 64 : Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
A- Mục tiêu
* Học sinh biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng |ax| và dạng |ax+b|.
* Học sinh biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng |ax| = cx + d và dạng |ax + b| = cx + d.
B- Chuẩn bị
GV :
HS :
C- Tiến trình dạy – học 
I- ổn định lớp (1’)
II- Kiểm tra
III- Bài mới
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1- Nhắc lại về giá trị tuyệt đối (15’)
?Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a?
?Tính: 
GV: Cho biểu thức: 
?Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối của biểu thức khi:
a) x 3 b) x < 3
GV: Như vậy ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tuỳ theo giá trị của biểu thức ở trong dấu giá trị tuyệt đối là âm hay không âm.
GV cho HS đọc Ví dụ 1 SGK tr 50 sau đó làm ?1theo nhóm.
GV: Cho HS hoạt động nhóm khoảng 5’ sau đó gọi đại diện hai nhóm lên bảng trình bày.
2- Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối (18’)
Ví dụ 2: Giải phương trình: (1)
?Theo em để giải phương trình này ta cần làm ntn?
GV: Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong phương trình ta cần xét hai trường hợp.
-Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm.
-Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm.
* Nếu 3x 0 x 0 thì ta có phương trình 3x = x + 4 2x = 4 x =2 (TMĐK)
GV gọi HS lên bảng làm tiếp 
Ví dụ 3: Giải phương trình (2)
GV giới thiệu như SGK.
GV yêu cầu HS là ?2. Giải các phương trình :
a) ; b) 
HS: Giá trị tuyệt đối của một số a được định nghĩa:
HS: Tính.
HS: a) Nếu x 3 x – 3 0
 = x- 3
b) Nếu x < 3 x – 3 < 0 = 3 – x
HS dựa vào Ví dụ 1 làm ?1 theo nhóm
Rút gọn các biểu thức:
a) C = khi x 0
Khi x 0 ta có -3x 0 nên . Vậy: C = -3x + 7x – 4 = 4x – 4.
b) D = 5 – 4x + khi x < 6
Khi x < 6 ta có x – 6 < 0 nên = 6 – x
Vậy: D = 5 – 4x + 6 – x = 11 – 5x.
Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài giải.
HS dưới lớp nhận xét, góp ý.
HS: Cần tìm cách bỏ dấu giá trị tuyệt đối.
HS lên bảng làm tiếp.
* Nếu 3x < 0 x < 0 thì ta có phương trình -3x = x + 4 -4x = 4 
 x = -1 (TMĐK)
Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là: 
 S = {-1; 2}.
HS nghe giảng và ghi bài.
2HS lên bảng làm bài, học sinh dưới lớp làm vào vở.
a) Nếu x + 5 0 x -5 thì , ta có phương trình: x + 5 = 3x + 1
 -2x = -4 x = 2 (TMĐK).
Nếu x + 5 < 0 x < -5 thì , ta có phương trình: -(x + 5) = 3x + 1 
 -x – 5 = 3x + 1 -4x = 6 x = -1,5 (không TMĐK x < -5), loại.
Vậy phương trình có nghiệm x = 2.
b) Đ/S: Phương trình có tập nghiệm là: 
S ={-3; 7}
IV- Củng cố (10’)
GV khi giải phương trình có dạng |ax| = cx + d và dạng |ax + b| = cx + d ta làm như thế nào?
GV cho HS làm bài 36c) SGK tr 51 và bài 37 a) SGK tr 51.
- Nửa lớp làm bài 36c.
- Nửa lớp làm bài 37a.
V- Hướng dẫn về nhà (1’)
- Bài tập về nhà số 35, 36, 37 SGK tr 51 (Xem lại các bài tập đã giải).
- Làm các câu hỏi: Ôn tập chương IV.
- Làm các bài tập 38, 39, 40, 41, 44 SGK tr 53, 54.
__________________________________
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tuần 30 Tiết 65 : Ôn tập chương IV
A- Mục tiêu
* Rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng |ax| = cx + d và dạng |x + b| = cx + d.
* Có kiến thức hệ thống về bất đẳng thức, bất phương trình theo yêu cầu của chương.
B- Chuẩn bị
GV: Bảng phụ, thước 
HS: Ôn tập lại kiến thức trong chương.
C- Tiến trình dạy – học
I- ổn định lớp (1’)
II- Kiểm tra
III- Ôn tập
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh 
I- Ôn tập về bất đẳng thức, bất phương trình (25’).
?Thế nào là bất đẳng thức ? Cho ví dụ.
?Viết các công thức liên hệ giữa thứ tự và phép cộng, thứ tự và phép nhân, tính chất bắc cầu của thứ tự?
-Chữa bài tập 38(a) tr 53 SGK
Cho m > n, chứng minh m + 2 > n + 2.
GV cho HS làm tiếp bài 38 (d) tr 53 SGK.
?Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng như thế nào? Cho ví dụ.
Hãy chỉ ra một nghiệm của bất phương trình đó.
Bài 41 (a, d) tr 53 SGK
GV yêu cầu hai HS lên bảng trình bày bài giải và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Bài 43 tr 53 SGK. Tìm x sao cho:
a) Giá trị của biểu thức 5 – 2x là số dương;
b) Giá trị của biểu thức x + 3 nhỏ hơn giá trị biểu thức 4x – 5;
?Hãy lập các bất phương trình từ các yêu cầu trên?
II- Ôn tập về phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối.(15’)
Bài 45. SGK tr 53. Giải các phương trình:
b) |-2x| = 4x + 18
d) |x + 2| = 2x – 10
GV cho HS thảo luận theo nhóm làm bài tập 45 b, d.
Sau 5’ GV thu bài và gọi đại diện hai nhóm lên bảng chữa bài.
HS: Hệ thức có dạng a b, a b, a b là bất đẳng thức.
Ví dụ: 3 < 5; a b
HS lên bảng viết công thức.
HS: Cho m > n, ta cộng thêm 2 vào hai vế bất đẳng thức được m + 2 > n + 2.
HS: Cho m > n -3m < -3n 4 – 3m < 4 – 3n.
HS:
2HS lên bảng trình bày, HS dưới lớp cùng làm.
a) 
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
///////////////( |
 -18 0
d) 
 -6x – 9 4x – 16 -10x -7 x 0,7
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số:
 | ]///////////////////////
 0 0,7
HS1: a) 5 – 2x > 0 -2x > -5 x < 2,5.
Vậy với x < 2,5 thì biểu thức 5 – 2x có giá trị là số dương.
HS2: b) tương tự.
HS thảo luận nhóm và giải các phương trình:
a) – Nếu -2x 0 x 0 phương trình có dạng:
 -2x = 4x + 18 - 6x = 18 x = -3 TMĐK.
- Nếu -2x 0 phương trình có dạng:
-(-2x) = 4x + 18 2x – 4x = 18 -2x = 18
 x = -9 Không TMĐK (loại)
Vậy phương trình có nghiệm x = -3.
b) – Nếu x + 2 0 x -2 phương trình có dạng: x + 2 = 2x – 10 -x = -12 x = 12
- Nếu x + 2 < 0 x < -2 phương trình có dạng:
-x - 2 = 2x -10 - 3x = - 8 x = 8/3 (loại)
Vậy phương trình có nghiệm x = 12.
HS nhận xét bài làm của nhóm bạn.
IV- Hướng dẫn về nhà (4’)
- Bài tập 40, 42, 44, 45a,c SGK tr 52, 53.
- Bài tập 86 SBT tr 50: Hướng dẫn phần b) (x -2).(x -5) > 0 khi hai thừa số cùng dấu.
- Ôn tập các kiến thức đã học từ chương I đến chương IV.
- Câu hỏi ôn tập:
1) Thế nào là hai phương trình tương đương ? Cho ví dụ.
2) Thế nào là hai bất phương trình tương đương ? Cho ví dụ.
3) Nêu các quy tắc biến đổi tương đương các phương trình, các quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình. So sánh.
4) Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn. Số nghiệm của phương trình bậc nhất một ẩn ? Cho ví dụ.
5) Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn.
___________________________________
Ngày soạn: 
Ngày dạy: 
Tuần 31Tiết 68 : Ôn tập cuối năm
A- Mục tiêu
* Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức cơ bản về chương I, chương II.
* Tiếp tục rèn kĩ năng nhân đơn thức với đa thức, nhân hai đa thức, phân tích đa thức thành nhân tử, rút gọn biểu thức, chia đa thức cho đơn thức
B- Chuẩn bị
GV : 
HS :
C- Tiến trình dạy – học
I- ổn định lớp (1’)
II – Kiểm tra
III- Ôn tập (40’)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS 
? Nêu quy tắc nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức ?
? Viết 7 hằng đẳng thức đáng nhớ đã học?
? Nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử?
Bài 1(SGK tr130). Phân tích các đa thức sau thành nhân tử:
a2 – b2 – 4a + 4;
x2 + 2x – 3 ;
4x2y2 – (x2 + y2)2;
2a3 – 54b3 .
GV cho HS tự làm bài 3’, sau đó gọi 4 HS lên bảng trình bày.
Bài 2: (SGK tr130)
a) Thực hiện phép chia:
(2x4 – 4x3 + 5x2 + 2x – 3): (2x2 – 1).
GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép chia.
b) Chứng tỏ rằng thương vừa tìm được trong phép chia luôn l

File đính kèm:

  • docchuong IV toan 8.doc