Giáo án Toán 6 (Tự chọn)
A. Mục tiêu:
- HS được ôn tập củng cố các kiến thức sau:
+ Biết vẽ đoạn thẳng biết độ dài bằng thước và compa.
+ Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0<a<b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và M.
+ Biết vẽ hai đoạn thẳng bằng nhau bằng thước hoặc compa.
- HS biết vận dụng kiến thức trên để làm bài tập
B. Chuẩn bị:
Thước thẳng, compa
C. Tiến trình dạy học
).(1994-1+1):2 = 19890155 Bài tập 4: Cho H = 7 + 146 + x Tìm điều kiện của x để H 5 H 2 H 10 Giải Ta có H = 7 + 146 + x = 153 + x a) Vì H 5 nên H phải có tận cùng là 0 hoặc 5 Û 153 + x phải có tận cùng là 0 hoặc 5 Û x là số có tận cùng là 2 hoặc 7 b) H = 153 + x 2 Û x là số lẽ c) H =153 + x 10 Û x có tận cùng là 7 Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà - BTVN: BT1: Tổng hiệu sau có chia hết cho 2 không, có chia hết cho 5 không? 1.2.3.4.5.6.7.8.9 + 46 1.2.3.4.5.6.7.8.9 – 60 BT2: Điền vào dấu * để được số 63* Chia hết cho 2 Chia hết cho 2 Chia hết cho 2 và 5 Không chia hết cho 2 và 5 Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Tiết 10: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Ngày soạn:12/10/2013 A. Mục tiêu: - HS được củng cố ôn tập dấu hiệu chia hết cho 3, dấu hiệu chia hết cho 9 - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 để làm bài tập. B. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Soạn bài cho tiết dạy HS: Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 3 và dấu hiệu chia hết cho 9 C. Tiến trình dạy - học: Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ HS1: Chữa BT1 HS2: Chữa BT2 HS3: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Tổng sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không? 5787 +9042 + 2007 GV: Cho HS dưới lớp nhận xét. GV nhận xét và cho điểm Hoạt động 2 I.Lý thuyết Viết dưới dạng tổng quát dấu hiệu chia hết cho 3, dấu hiệu chia hết cho 9 Một số cho chia hết cho 3 có chia hết cho 9 không? Một số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không. Lấy VD minh hoạ 1. Dấu hiệu chia hết cho 3 a 3 Û a có tổng các chữ số chia hết cho 3 2. Dấu hiệu chia hết cho 9 a 9 Û a có tổng các chữ số chia hết cho 9 Hoạt động 3 II. Bài tập Để giải BT này ta cần vận dụng kiến thức nào đã học. HS: Vận dụng tính chất chia hết của một tổng, một hiệu và dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 GV: Cho 3 học sinh lên bảng thực hiện GV: Lưu ý HS khi làm ý c) Từ ý c) vừa làm ta rút ra tính chất quan trọng gì? HS: Nếu a+ m và b+ n thì ab+ (mn) Để giải BT này ta cần vận dụng kiến thức nào đã học và thực hiện như thế nào? HS: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Một số chia hết cho 2 và cho 5 khi nào? Một số chia hết cho3 và cho 9 khi nào? GV: Cho HS vận dụng suy luận ở trên để làm ý d) Một số chia hết cho 3 có chia hết cho 9 không? Một số chia hết cho 9 có chia hết cho 3 không? Hãy trả lời yêu cầu của đề bài? Để làm bài tập này ta cần thực hiện như thế nào? HS: Xét xem trong bốn chữ số đã cho thì ba chữ số nào có thể tạo thành các số chia hết cho 9, 3 chữ số nào có thể tạo thành các số chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 HS: 3HS lên bảng thực hiện GV: Cho HS dưới lớp nhận xét. GV uốn nắn cách giải Bài tập 1: Tổng hiệu sau có chia hết cho 3, có chia hết cho 9 không? 2907 +4032 + 20010 290871 – 1997 174.2010 + 2007 Giải a)Vì 2907 3, 4032 3 và 20010 3 nên 2907 + 4032 + 20010 3 Vì 2907 9, 40329 và 20010 9 nên 2987 +4032 + 20010 9 b)Vì 290871 + 3 và 1987 3 nên 290871 – 1997 , 3 Vì 290871 + 9 và 1987 , 9 nên 290871 – 1997 , 9 c) Vì 174.2010 + 3 và 2007 + 3 nên 174.2010 + 2007 + 3 Vì 174.2010 + 9 và 2007 + 9 nên 174.2010 + 2007 + 9 Bài tập 2: Điền chữ số vào dấu để số : 68 chia hết cho 3 72 chia hết cho 9 103 chia hết cho 5 và 9 37 chia hết cho cả 2,3,5 và 9 Giải a) + 3 Û (6 + * + 8)+ 3 Û *+2+ 3 Û * ẻ b) + 9Û (7+2+*)+ 9 Û *=0 hoặc * = 9 c) + 5 Û * = 5 hoặc * = 0 Nếu * = 0 thì số = 1030 không chia hết cho 9 Nếu * = 5 thì số = 1035 chia hết cho 9 Vậy * = 5 d) chia hết cho cả 2,3,5 và 9 Û chia cho 2 và5 Û * tận cùng bằng 0 Số chia hết cho 3 và 9 khi + 9 Û (3+*+7+0)+ 9 Û 1+*+ 9 * = 8 Vậy với các * là 8 và 0 thì ta được số 3870 chia hết cho cả 2,3,5 và 9 Bài tập 3: Dùng 3 trong 4 chữ số 6, 2, 3, 1 hãy ghép thành các số tự nhiên có 3 chữ số sao cho các số đó: Chia hết cho 9 Chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 Giải a) Ta chọn được các số có chứa 3 chữ số 6, 2 và 1 chia hết cho 9. Đó là các số 621, 612, 126, 162, 216, 261. b) Ta chon được các số có chứa 3 chữ số 2, 3 và 1 chia hết cho 3 và không chia hết cho 9. Đó là các số 213, 231, 123, 132, 321, 312 Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà: BTVN: BT1: Điền chữ số và dấu để 67+ 3 81+ 9 27 chia hết cho các số 2, 3, 5, 9 BT2: Điền chữ số vào dấu để được số chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 a) 52 ; b) 482 BT3: Số 1010 + 8 có chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 không? BT4: Chứng tỏ rằng tích n.(n + 2).(n+7) là một số chia hết cho 3 với mọi số tự nhiên Tiết 11: Luyện tập 1 (Ngày soạn: A. Mục tiêu: - HS tiếp tục được củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 - HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, cho 2, cho 5 để làm các bài tập tổng hợp từ dễ đến khó. B. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Soạn bài cho tiết dạy HS: Ôn tập các dấu hiệu chia hết cho 2, cho5, cho 3, cho 9 Làm các bài tập ra về nhà ở tiết học trước C. Tiến trình dạy học Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 có gí khác so với dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5 Tổng hiệu sau có chia hết cho 3, cho 9 không? 1755 + 7002 + 41985 297000 – 43275 Hoạt động2 Luyện tập Để làm bài tập này ta cần vận dụng những kiến thức nào đã học? HS: Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, cho 2, cho 5 Khi nào một số chia hết cho cả 2 và 5? HS: Lần lượt lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm vào vở HS dưới lớp nhận xét sửa chữa GV: Ghi bảng đề bài tập 2 Để làm bài tập 2 ta cần thực hiện như thế nào? HS: ý a xét chia hết cho 3 trước rồi mới xét chia hết cho 2; ý b xét chia hết cho 5 trước rồi mới xét chia hết cho 9 HS: 2HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm bài vào vở. GV: Cho HS dưới lớp nhận xét GV: Nói và ghi bảng đề bài tập. Để chứng minh M chia hết cho 9 ta cần thực hiện như thế nào? Hãy phân tích 7n và thành một tổng hợp lí để kết hợp các số hạng của mỗi tổng thành một số hạng mới chia hết cho 9 GV: Có thể gợi ý, hướng dẫn và yêu cầu HS đứng tại chỗ thực hiện GV uốn nắn và ghi bảng GV: Nói và ghi bảng đề bài. Để làm bài tập này ta cần thực hiện như thế nào? Em có nhận xét gì một số và tổng các chữ số của số đó khi chia cho 9? Hiệu của một số và tổng các chữ số của số đó có chia hết cho 9 không? HS: Đứng tại chỗ thực hiện Bài tập 1: Điền chữ số vào dấu để: 58 chia hết cho 3 63 chia hết cho 9 43 chia hết cho 3 và 5 81 chia hết cho các số 2, 3, 5, 9 Giải a) + 3 Û 5+*+8+ 3Û 1+*+ 3 Û * ẻ b) + 9Û 6+*+3+ 9Û * =0 hoặc *=9 c) + 5Û *=0 hoặc * =5 Với * = 0 ta được số 430 , 3 Với * = 5 ta được số 435+ 3 Vậy * = 5 d)Số chia hết cho 2 và 5 khi * tận cùng bằng 0 Số chia hết cho 3 và 9 Û + 9Û * +8+1+0+ 9Û *=9 Vậy với 2 dấu * lần lượt là 9 và 0 thì ta được số 9810 đồng thời chia hết cho các số 2,5,3 và 9 Bài tập 2: Có thể thay x bằng chữ số nào để: 2539 chia hết cho cả 2 và 3 2539 chia hết cho cả 5 và 9 Giải a) Số + 3 Û 2+5+3+9+*+ 3 Û 18+1+*+ 3 Û 1+* + 3 Û *ẻ Để + 2 ta phải có * = 2 hoặc * = 8 b) Số + 5 Û * = 0 hoặc * = 5 Với * = 0 hoặc * = 5 thì cả 2 số đều không chia hết cho 9 Vậy không có chữ số * nào thoã mãn cho số chia hết cho cả 5 và 9 Bài tập 3: Cho M = 7n + 22…2 (n) n thừa số 2 Chứng minh M chia hết cho 9 Giải: M = 7n + = + + + + ... + 20 + 2 = + + +...+ 27+9+ 9 (Do mỗi số hạng có tổng các chữ số chia hết cho 9) Bài tập 5: Chứng minh rằng hiệu của một số với tổng các chữ số của nó chia hết cho 9 Giải: Vì một số và tổng các chữ số của số đó khi chia cho 9 sẽ có cùng số dư, nên hiệu của một số và tổng các chữ số của nó bao giờ củng cha hết cho 9 Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà: Học thuộc dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 GV giao bài tập về nhà cho HS Tiết sau luyện tập Tiết 12: Luyện tập 2 (Ngày soạn: A. Mục tiêu: - HS tiếp tục được củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3, cho 9 - Biết vận dụng các dấu hiệu này để làm các bài tập tổng hợp B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Soạn bài cho tiết dạy - Làm bài tập chuẩn bị cho tiết luyện tập theo yêu cầu của GV C. Tiến trình dạy- học Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Thay bằng chữ số thích hợp để: HS1: Số 358 chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 HS2: Số 468 chia hết cho 9 nhưng không chia hết cho 5 GV: Cho HS dưới lớp nhận xét. GV nhận xét và cho điểm Hoạt động 2: Luyện tập Hoạt động của GV và HS Phần ghi bảng GV: Nói và ghi bảng đề bài Để làm bài tập này ta cần thực hiện như thế nào? GV: Cho HS lần lượt lên bảng thực hiện HS dưới lớp làm bài vào vở HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn GV: Lưu ý HS khi làm ý c GV: Nói và ghi bảng đề bài Để làm bài tập này ta cần thực hiện như thế nào? HS: ở mỗi số ta cần tìm ĐK để số đó chia hết cho 3, đồng thời ta cần tìm ĐK để số đó không chia hết cho 9, rồi tìm phần tử chung của cả 2 tập hợp này GV: Cho HS lên bảng thực hiện HS dưới lớp làm bài vào vở và nhận xét bài làm của bạn GV: Nói và ghi bảng đề bài. Để làm bài tập này ta cần thực hiện như thế nào? HS: Cần xác định chữ số tận cùng của tổng và tổng các chữ số của tổng, từ đó biết được tổng có chia hết cho 2, cho5, cho 3, cho 9 hay không? HS: Lên bảng thực hiện GV: Nói và ghi bảng bài tập 4 Để làm bài tập này ta cần thực hiện như thế nào? n khi chia cho 3 có số dư được xác định như thế nào? Hãy c/m trong mỗi trường hợp của n thì tích đã cho đều chia hết cho 3 HS: Đứng tại chỗ thực hiện Bài tập 1: Điền chữ số vào dấu để : 67 + 3 81 + 9 27 chia hết cho các số 2, 3, 5, 9 Giải: a) + 3Û 6+*+7+ 3 Û 1+*+ 3 Û *ẻ b) + 9 Û 8+*+1+ 9Û *= 0 hoặc * = 9 c) + cho cả 2 và 5 Û * tận cùng bằng 0 Số + cho cả 3 và 9 Û + 9 Û *+2+7+0 + 9 Û * = 9 Bài tập 2: Điền chữ số vào dấu để được số chia hết cho 3 và không chia hết cho 9 a) ; b) Giải: a) Số + 3 Û 5+2+*+ 3 Û *ẻ (1) Số , 9Û 5+2+*, 9 Û *ẻ (2) Từ (1) và (2) ị * = 5 hoặc * = 8 b) Số + 3 Û *+4+8+2+ 3 *ẻ (3) Số , 9 Û *+4+8+2, 9 Û * ≠ 4 (4) Từ (3) và (4) ị * = 1 hoặc * = 7 Bài tập 3: Số 1010 + 8 có chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9 không Giải: Ta có 1010 + 8 có chữ số tận cùng bằng 8 nên chia hết cho2 và không chia hết cho 5 1010 + 8 có tổng các chữ số bằng 9 nên chia hết cho cả 3 và 9 Bài tập 4 Chứng tỏ tích n.(n + 2).(n + 7) là một số chia hết cho 3 với mọi số tự nhiên Giải: n có 3 dạng: Hoặc n chia hết cho 3, hoặc n chia cho 3 dư 1, hoặc n chia cho 3 dư 2. Nếu n chia hết cho 3 thì n.(n + 2).(n + 7) + 3 Nếu n chia cho 3 dư 1 thì n +2+ 3 ị n.(n + 2).(n + 7)+ 3 Nếu n chia cho 3 dư 2 thì n + 7+ 3 ị n.(n + 2).(n + 7)+ 3 Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà Xem lại các bài tập đã giải Ôn tập chủ đề: Vẽ đoạn thẳng biết độ dài để tiết sau học Chuẩn bị: Thước thẳng, compa Chủ đề 6: Vẽ đoạn thẳng biết độ dài Tiết 13: Vẽ đoạn thẳng biết độ dài (Ngày soạn: 9/11/2013) A. Mục tiêu: - HS được ôn tập củng cố các kiến thức sau: + Biết vẽ đoạn thẳng biết độ dài bằng thước và compa. + Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0<a<b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và M. + Biết vẽ hai đoạn thẳng bằng nhau bằng thước hoặc compa. HS biết vận dụng kiến thức trên để làm bài tập B. Chuẩn bị: Thước thẳng, compa C. Tiến trình dạy học Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ: HS1: - Vẽ đoạn thẳng AB = 30cm (nêu cách vẽ) Vẽ đoạn thẳng MN = AB HS2: Trên tia Ox vẽ OE = 40cm, OF = 20cm. Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. So sánh OF và EF GV: Cho HS dưới lớp nhận xét, sữa chữa. GV nhận xét và cho điểm I. Lý thuyết Hoạt động 2 Trên tia Ox ta xác định được bao nhiêu điểm M sao cho OM = a ( đơn vị độ dài Trên tia Ox nếu OM = a, ON = b và 0<a<b thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại O M x . . 1. Trên tia Ox ta vẽ được một và chỉ một điểm M sao cho OM = a (đơn vị độ dài) 2. Trên tia Ox nếu OM = a, ON = b với 0<a<b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N Hoạt động 3 II. Bài tập GV: Cho HS đọc bài tập 1 ở bảng phụ Đề bài cho gì và yêu cầu làm gì? Để giải bài tập này ta cần thực hiện như thế nào? Trên tia Ox nếu OM = a, ON = b và 0 < a < b thì điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại GV: Gợi ý để HS biết vận dụng tính chất trên và tính chất về điểm nằm giữa 2 điểm để làm bài tập này HS: Đứng tại chỗ thực hiện GV: Cho HS đọc bài tập 2 ở bảng phụ Đề bài cho gì và yêu cầu làm gì? Để giải bài tập này ta cần thực hiện như thế nào? HS: Vẽ hình sau đó vận dụng 2 tính chất như bài tập trên để làm HS: Lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm bài vào vở. GV: Cho HS dưới lớp nhận xét. GV nhận xét và cho điểm HS: Đọc nội dung bài tập 3 ở bảng phụ. Đề bài cho gì và yêu cầu làm gì? Để giải bài tập này ta cần thực hiện như thế nào? HS: Vận dụng tính chất về điểm nằm giữa 2 điểm để tính AB Hãy chứng minh điểm C nằm giữa 2 điểm B và D Hãy tính CD và so sánh với AB HS: Đứng tại chỗ thực hiện ý b GV: Uốn nắn và ghi bảng GV: Cho HS đọc bài tập 4 ở bảng phụ. Đề bài cho gì và yêu cầu làm gì? Để giải bài tập này ta cần thực hiện như thế nào HS: Vận dụng tính chất về điểm nằm giữa 2 điểm tính MN, NP, MP chứng tỏ MN + NP = MP ị điểm N nằm giữa 2 điểm M và P GV: Có thể gợi ý và yêu cầu HS lên bảng thực hiện Bài tập 1: Trên tia Ox, vẽ hai đoạn thẳng OP và OQ sao cho OP =2cm, OQ = 5cm. Tính PQ. So sánh OP và PQ Giải . . . Q P O x Vì trên cùng một tia Ox ta có OP < OQ (2cm<5cm) nên điểm P nằm giữa 2 điểm O và Q. Do đó ta có: OP + PQ = OQ ị PQ = OQ - OP PQ = 5 - 2 = 3cm Vì OP = 2cm và PQ = 3cm nên OP < PQ Bài tập 2: Trên tia Ox, vẽ 3 đoạn thẳng OA, OB, OC. Sao cho OC = 5cm, OA = 1cm, OB = 3cm. So sánh BC và AB . . . . O A B C x Giải Vì OA < OB (1cm<3cm) nên điểm A nằm giữa 2 điểm O và B. Do đó ta có:OA + AB = OB ị AB = OB - OA AB = 3 - 1 = 2cm Vì OB < OC (3cm<5cm) nên điểm B nằm giữa 2 điểm O và C. Do đó ta có: OB + BC = OC ị BC = OC - OB BC = 5 - 3 = 2cm Vì AB = 2cm và BC = 2cm nên AB = BC Bài tập 3: Đoạn thẳng AC dài 5cm, điểm B nằm giữa A và C sao cho BC = 2cm Tính AB Trên tia đối của tia BA lấy điểm D sao cho BD = 5cm. So sánh AB và CD . . . . A B C D Giải a) Vì điểm B nằm giữa A và C nên: AB + BC = AC ị AB = AC - BC AB = 5 - 2 = 3cm b) Vì 2 điểm C, D cùng nằm trên tia đối của tia BA và BC < BD (2cm < 5cm) nên điểm C nằm giữa 2 điểm B và D. Do đó ta có BC + CD = BD ị CD = BD - BC CD = 5 - 2 =3cm Vì AB = 3cm và CD = 3cm nên AB = CD Bài tập 4: Trên tia Ox cho 3 điểm M, N, P, biết OM = 1cm, ON = 3cm, OP = 4cm. Hỏi trong 3 điểm M. N, P thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại. . . . . O M N P x Giải Vì OM < ON (1cm<3cm) nên điểm N nằm giữa 2 điểm O và N. Do đó: OM + MN = ON ị MN = ON - OM MN = 3 - 1 = 2cm Vì ON < OP (3cm<4cm) nên điểm N nằm giữa 2 điểm O và P. Do đó ON + NP = OP ị NP = OP - ON NP = 4 - 3 = 1cm Vì OM < OP (1cm<4cm) nên điểm M nằm giữa 2 điểm O và P. Do đó: OM + MP = OP ị MP = OP - OM MP = 4 - 1 =3cm Ta có MN + NP = 2 + 1 = 3cm Vì MN + NP = MP (cùng bằng 3cm) điểm N nằm giữa 2 điểm M và P Hoạt động 4 Củng cố và hướng dẫn về nhà Xem lại các bài tập đã giải. Làm BT trong SBT toán 6 để tiết sau luyện tập Tiết sau chuẩn bị thước, compa Tiết 14: Luyện tập (Ngày soạn: 14/11/2012) A. Mục tiêu: - HS tiếp tục được ôn tập củng cố các kiến thức sau: + Biết vẽ đoạn thẳng biết độ dài bằng thước và compa. + Trên tia Ox, OM = a, ON = b, nếu 0<a<b thì điểm M nằm giữa hai điểm O và M. + Nắm vững tính chất về điểm nằm giữa 2 điểm HS biết vận dụng kiến thức trên để làm bài tập B. Chuẩn bị: Thước thẳng, compa C. Tiến trình dạy học Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ HS1: Trên tia Ox nêu cách vẽ và vẽ đoạn thẳng OM có độ dài 2cm HS2: Trên tia Ox nêu cách vẽ đoạn thẳng OM bằng đoạn thẳng AB cho trước Nêu cách vẽ đoạn thẳng CD = 3cm GV: Cho HS dưới lớp nhận xét. GV nhận xét và cho điểm Hoạt động 2: Luyện tập Đề bài cho gì và yêu cầu làm gì? Nêu cách giải BT này. Để giải bài tập này ta phải vận dụng những tính chất nào đã học? HS: Vận dụng tính chất: Nếu trên cùng một tia Ox ta có OM<ON thì điểm M nằm giữa 2 điểm O và N; vận dụng tính chất về điểm nằm giữa 2 điểm HS: Lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm bài vào vở. HS: Nhận xét bài làm của bạn GV: Cho HS đọc nội dung đề bài ở bảng phụ. Để giải bài tập này trước tiên ta phải làm gì? HS: Vẽ hình Nêu cách giải bài tập này? HS: ý a làm tương tự như bài tập trên ; ý b áp dụng tính chất khi 2 điểm M, N nằm trên 2 tia đối nhau gốc O thì O nằm giữa 2 điểm M và N, rồi áp dụng tính chất về điểm nằm giữa để thực hiện. HS: Lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm bài vào vở HS: Nhận xét bài làm của bạn HS: Đọc nội dung đề bài ở bảng phụ Đề bài cho gì và yêu cầu làm gì? Để giải bài tập này ta cần thực hiện như thế nào? HS: ý a, b thực hiện như bài tập trên ở ý c cần dự đoán xem điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại, tính EF và chứng minh ED + DF = EF, suy ra điểm D nằm giữa 2 điểm còn lại Điểm D có là trung điểm của đoạn thẳng EF không? Vì sao? HS: Lần lượt lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm bài vào vở HS: Nhận xét bài làm của bạn Bài tập 1: Trên tia Ox vẽ hai đoạn thẳng OH và OK sao cho OH = 6cm, OK = 3cm. Tính KH. So sánh OK và KH. . . . O x K H Giải Vì OK<OH (3cm<6cm) nên điểm K nằm giữa 2 điểm O và H. Do đó OK+KH=OHị KH=OH-OK =6-3=3cm ị OH=KH (cùng bằng 3cm) Bài tập 2: Cho đoạn thẳng AB dài 4cm. Trên tia AB lấy điểm C sao cho AC = 1cm. Tính CB Lấy điểm D thuộc tia đối của tia BC sao cho BD = 2cm. Tính CD. Giải . . . . A B C D a)Vì trên cùng một tia AB ta có AC<AB (1cm<4cm) nên điểm C nằm giữa 2 điểm A và B. Do đó ta có AC + CB =AB ị CB = AB - AC = 4-1=3cm b) Vì 2 điểm C và D nằm trên 2 tia đối nhau gốc B nên điểm B nằm giữa 2 điểm. Do đó ta có: CD = CB + BD = 3 + 2 = 5cm Bài tập 3: Trên tia Ox cho 3 điểm D, E, F, biết OD = 3cm, OE = 2cm, OF = 4cm. Tính ED, DF. So sánh OE và FD So sánh ED và DF Trong 3 điểm D, E, F điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại Điểm D có là trung điểm của đoạn thẳng è không? Vì sao? Giải . . . . O D E F x a) Vì trên cùng một tia Ox ta có OE<OD (2cm<3cm) nên điểm E nằm giữa 2 điểm O và D. Do đó ta có: OE + ED = OD ị ED = OD - OE = 3 - 2 = 1cm b) Vì trên cùng một tia Ox ta có OD<OF (3cm<4cm) nên điểm D nằm giữa 2 điểm O và F. Do đó ta có: OD + DF = OF ị DF = OF - OD = 4 - 3 = 1cm Vì OE = 2cm và DF = 1cm nên OE>DF ED = DF (Vì cùng bằng 1cm) c) Vì OE < OF (2cm<4cm) nên điểm E nằm giữa 2 điểm O và F. Do đó ta có OE + EF = OF ị EF = OF - OE = 4 - 2 = 2cm Ta có ED + DF = 1 + 1 = 2cm Vì ED + DF = EF (cùng bằng 2cm) nên điểm D nằm giữa 2 điểm E và F d) Vì diểm D nằm giữa 2 điểm E và F và ED + DF = EF nên điểm D là trung điểm của đoạn thẳng EF Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà Xem lại các bài tập đã giải Ôn tập trước bài: Cộng hai số nguyên để tiết sau học Chuẩn bị thước thẳng cho tiết sau học Chủ đề 7: cộng trừ số nguyên Tiết 15: Cộng 2 số nguyên (Ngày soạn: 24/11/2012) A. Mục tiêu: - HS được ôn tập, củng cố quy tắc cộng hai số nguyên. - HS biết vận dụng làm BT B. Chuẩn bị: Thước thẳng, bảng phụ. C. Tiến trình dạy – học Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu Tính: (-7) + (-8) HS2: Phát biểu quy tác cộng hai số nguyên khác dấu Tính: (-75) + 36 ; 64 + (-9) GV: Cho HS dưới lớp nhận xét. GV nhận xét và cho điểm Hoạt động 2 I. lý thuyết Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu? Phát biểu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu Có nhận xét gì về tổng hai số đối nhau? 1. Quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu (SGK) 2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu (SGK) Hoạt động 3 II. Bài tập Em có nhận xét gì phép cộng các số nguyên này? 4 HS lên bảng thực hiện HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn GV: Nhận xét và cho điểm HS: Nhắc lại quy tắc cộng 2 số nguyên âm Em có nhận xét gì về các phép tính này? Để thực hiện các phép tính này ta cần vận dụng kiến thức nào đã học 4HS lên bảng trình bày. HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn. GV: Có thể nhận xét và cho điểm Để thực hiện các phép tính này ta Em có nhận xét gì phép cộng các số nguyên này. Để cộng các số nguyên này ta cần vận dụng kiến thức nào đã học GV: Cho HS lên bảng thực hiệ
File đính kèm:
- giao an tu chon.doc