Giáo án Toán 6 - Tiết 21 đến tiết 26

 A Mục tiêu:

1/Kiến thức:

Nhậnbiết: Dạng đồ thị hàm số y=ax+b

Thônghiểu: Hiểu các tính chất của hàm số bậc nhất y = ax + b ( ) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b, song song với đường thẳng y = ax nếu hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0

Vận dụng: Vẽ được đồ thị hàm số y=ax+b

2/Kỹ năng: Học sinh vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị hàm số (thường là giao điểm của đồ thị với hai trục tọa độ)

3/Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận.

 B.Chuẩn bị:

1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu

2/HS: SGK-thước thẳng –Máy tính

 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Vấn đáp thực hành

 

doc13 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 737 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Tiết 21 đến tiết 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:	 Tiết 21 HÀM SỐ BẬC NHẤT
 Ngày dạy: 
 A Mục tiêu:
1/Kiến thức: 
-Nhận biết: Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b trong đó a ≠ 0
-Thông hiểu: Hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0) luôn luôn xác định với mọi x Î R.Và tính đồng biến và nghịch biến của hàm số bậc nhất.
-Vận dụng: Tính chất của hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0) vào giải bài tập
 2/Kỹ năng: Học sinh hiểu và chứng minh được tính đồng biến và nghịch biến của hàm số bậc nhất. Nắm và nhận biết được một hàm số bậc nhất khi nào thì đồng biến và khi nào thì nghịch biến?
 3/Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận.
 B.Chuẩn bị:
1/GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ 
2/HS: SGK-thước thẳng 
 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: đàm thoại-gợi mở
C.Tổ chức các hoạt động
1/ ÔĐTC: KTSS
2/ KTBC: HS1: Hàm số là gì? Lấy ví dụ về hàm số cho bởi công thức
HS2/Bài tập: Điền vào chỗ trống:
Cho hàm số xác định với mọi 
Với mọi bất kỳ thuộc R
+ Nếu mà thì hàm số ................trên R
+ Nếu mà thì hàm số ................trên R
3/ Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài bài toán (SGK)
(Đề bài đưa lên bảng phụ)
HS:đọc đề bài và tóm tắt bài toán
-GV vẽ sơ đồ chuyển động như SGK và hướng dẫn học sinh làm ?1 và ?2 (SGK) 
HS: đọc yêu cầu ?1 và điền vào chỗ trống cho đúng, rồi tính toán làm ?2
-Hãy giải thích vì sao đại lượng s là hàm số của đại lượng t ?
HS:trả lời câu hỏi
-GV giới thiệu là 1 hàm số bậc nhất
-Thế nào là hàm số bậc nhất ?
HS:phát biểu định nghĩa hàm số bậc nhất
-Các công thức sau có phải là hàm số bậc nhất không? Vì sao ?
 HS nhận dạng hàm số bậc nhất và giải thích 
 GV kết luận.
1. K/niệm về h.số bậc nhất
Bài toán:
?1: Điền vào chỗ trống:
-Sau 1h, ô tô đi được 50 (km)
-Sau t(h) ô tô đi được 50t (km
-Sau t(h), ô tô cách tt Hà Nội là 
?2: Tính các g/trị t/ứng của s
t
1h
2h
3h
4h
...
s
58
108
158
208
...
*Định nghĩa: SGK
BT: H.số nào là h.số bậc nhất
a) b) 
c) d) 
e) e) 
*Chú ý: SGK
-GV nêu ví dụ 
-Hàm số xác định với những giá trị nào của x?
HS: Hàm số luôn xđ với 
GV:-Hãy chứng minh hàm số trên nghịch biến trên R ?
Nếu có , ta cần chứng minh điều gì 
HS: ta cần chứng minh 
Học sinh làm bài vào vở
-GV yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?3 (SGK) trong khoảng 3 đến 4 phút rồi gọi đại diện HS lên bảng trình bày bài
Học sinh hoạt động nhóm làm ?3 (SGK
-Đại diện học sinh lên bảng trình bày bài
GV:-Vậy h.số bậc nhất đồng biến khi nào? nghịch biến khi nào?
Học sinh phát biểu tính chất của hàm số bậc nhất
GV:-Các hàm số bậc nhất ở bài toán trên (mục 1) đồng biến hay nghịch biến ? Vì sao ?
-GV cho HS làm ?4
-Gọi hai HS lên bảng làm BT
 HS: Thực hiện theo cầu của GV 
 GV kiểm tra và KL
2. Tính chất:
VD1: Xét hàm số 
-Hàm số luôn xđ với 
Với sao cho 
.
 Ta có: 
Vậy h.số nghịch biến trên R
?3: Cho 
-Hàm sô trên xđ với 
Với sao cho 
.
Có: 
Vậy h.số đồng biến trên R
*Tính chất: SGK
VD: Hàm số nghịch biến trên R
-Hàm số đồng biến /R
-Hàm số 
+đồng biến khi m > 0
+nghịch biến khi m < 0
 4/ Củng cố: BĐTDuy
	5/Hướng dẫn về nhà 
* Bài vừa học: - Học thuộc và nắm vững định nghĩa và tính chất của hàm số bậc nhất
20cm
- BTVN: 9, 10 (SGK) và 6, 8 (SBT)- Gợi ý: Bài 10 (SGK)
+ Chiều dài ban đầu là 30 (cm). Sau khi bớt x(cm), chiều dài là (cm)
+ Tương tự khi bớt đi x (cm), chiều rộng là (cm)
*Bài sắp học:
 D/Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn:	 LUYỆN TẬP
 Ngày dạy: Tiết 22 
 A Mục tiêu:
1/Kiến thức: 
Nhận biết : “nhận dạng” hàm số bậc nhất
Thông hiểu: các tính chất hàm số bậc nhất
Vận dụng: Các tính chất để cm hàm số đồng biến-nghịch biến
 2/Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng áp dụng tính chất hàm số bậc nhất để xét xem hàm số đó đồng biến, hay nghịch biến trên R (xét tính biến thiên của hàm số bậc nhất) biểu diễn điểm trên mặt phẳng tọa độ
3/Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận.
 B.Chuẩn bị:
1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu
2/HS: SGK-thước thẳng –Máy tính
 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Vấn đáp thực hành
C.Tổ chức các hoạt động
1/ ÔĐTC: KTSS
2/ KTBC: HS1: Cho các công thức sau, công thức nào là hàm số bậc nhất, rồi cho biết hàm số nào đồng biến, hàm số nào nghịch biến trên R
a) b) c) 
HS2: Chữa bài tập 9 (SGK)
3/ Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Bài 11 (SGK)
GV yêu cầu học sinh làm bài 11 (SGK)
Học sinh làm bài 11 (SGK) lên giấy kẻ ô vuông
-GV gọi 2 học sinh lên bảng lần lượt biểu diễn các điểm trên mặt phẳng tọa độ
-Hai học sinh lần lượt lên bảng biểu diễn các điểm trên mặt phẳng tọa độ
GV-Qua bài tập này rút ra nhận xét gì về các điểm có hoành độ (tung độ) bằng 0?
Học sinh rút ra nhận xét 
Bài 12 (SGK) 
GV-Cho h.số bậc nhất . Tìm a biết rằng khi x = 1 thì y = 2,5
GV-Nêu cách tìm a ?
HS: thay giá trị của x, y vào CT hàm số rồi tính a
Bài 13 (SGK
GV-Muốn xét xem hàm số là hàm bậc nhất với giá trị nào của m ta làm ntn?
HS: Khi hệ số a phải khác 0
GV-Tương tự đối với hàm số ?
GV-Gọi hai học sinh lên bảng làm bài tập
-Hai học sinh lên bảng làm bài
Học sinh làm bài vào vở
Bài 14 (SGK)
GV-Hàm số đồng biến hay nghịch biến? 
HS: ta đi so sánh hệ số a với số 0 
GV-Nêu cách làm của BT ?
GV-Tính giá trị của y nếu biết ?
Học sinh thay giá trị của x vào CT hàm số rồi tính
GV-Tính giá trị của x khi 
Học sinh tính toán đọc kết quả
GV-Để rút gọn x ta đã sử dụng phép biến đổi căn thức bậc hai nào ?
HS: Trục căn thức ở mẫu
GV kết luận.
Bài 11 (SGK) Biểu diễn các điểm trên mặt phẳng tọa độ
Bài 12 (SGK) 
-Cho hàm số 
Khi ta có:
Hệ số a của hàm số là -0,5
Bài 13 (SGK)
a) 
 là hàm số bậc nhất 
b) là hàm số bậc nhất 
Bài 14 (SGK) Cho hàm số bậc nhất (1)
a) Ta có: 
hàm số (1) nghịch biến trên R
b) Thay vào CT (1) ta được: 
c) Khi ta có: 
4/ Củng cố: Từng phần
5/Hướng dẫn về nhà 
* Bài vừa học: - - Xem lại các dạng bài tập đã chữa
- BTVN: 8, 11, 12(a, b), 13 (a, b) (SBT)
- Ôn tập các kiến thức: Đồ thị của hàm số là gì?
 Đồ thị hàm số y = ax có dạng như thế nào ? Cách vẽ ?
Bài sắp học: “Đồ thị hàm số y = ax +b ”
 D/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:	 ĐỒ THỊ HÀM SỐ y=ax +b
 Ngày dạy: Tiết 23 
 A Mục tiêu:
1/Kiến thức: 
Nhậnbiết: Dạng đồ thị hàm số y=ax+b
Thônghiểu: Hiểu các tính chất của hàm số bậc nhất	
 Vận dụng: Vẽ được đồ thị hàm số y=ax+b
2/Kỹ năng: Biết cách vẽ và vẽ đúng đồ thị của hàm số y = ax + b (a ¹ 0).
3/Thái độ: Nhiệt tình, tự giác trong học tập
 B.Chuẩn bị:
1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu
2/HS: SGK-thước thẳng –Máy tính
 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Đàm thoại gợi mở
C.Tổ chức các hoạt động
1/ ÔĐTC: KTSS
2/ KTBC: HS1: Đồ thị hàm số y = f(x) là gì ?
Đồ thị hàm số y = ax () có dạng như thế nào? HS2: Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax ()
3/ Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
-GV yêu cầu HS thực hiện ?1 (SGK)
-Học sinh đọc đề bài và làm ?1 (SGK) vào vở
-GV Gọi 1 học sinh lên bảng làm
Một HS lên bảng làm
-GV -Em có nhận xét gì về vị trí các điểm A, B, C? Tại sao ?
HS: A, B, C thẳng hàng. Vì chúng có tọa độ T/m công thức -> A, B, C cùng nằm trên đồ thị h.số hay cùng nằm trên 1 đt
-GV Có nhận xét gì về vị trí các điểm A’, B’, C’
HS chứng minh tương tự để có A’, B’, C’ thẳng hàng .-GV -Hãy chứng minh nhận xét đó
HS: Thực hiện
GV rút ra n/xét: Nếu A, B, C cùng thuộc đt (d) thì A’, B’, C’ cùng thuộc đt (d’) song song với (d)
-GV yêu cầu học sinh làm ?2 (đề bài đưa lên bảng phụ)
Học sinh làm ?2 (SGK)
-GV Với cùng giá trị của biến, giá trị tương ứng của hàm số và quan hệ như thế nào ?
HS: giá trị của h.số hơn giá trị tương ứng của hàm số là 3 đơn vị
-GV Có nhận xét gì về đồ thị hàm số và đồ thị hàm số ?
HS: Nhận xét
--GV Đt cắt trục tung tại điểm nào ?
HS: Với 
->đt cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3
-GV giới thiệu trường hợp TQ và nêu chú ý (SGK)
GV kết luận.
-1. Đồ thị h.số y = ax + b
?1: Bd các điểm trên mp....
?2: Điền vào bảng sau:
x
-1
0
1
2
-2
0
2
4
1
3
5
7
*Nhận xét: Đồ thị hàm số là 1 đt song song với đt và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3
*Tổng quát: SGK-50
*Chú ý: SGK-50
--GV Khi thì hàm số có dạng y = ax ()
HS: Ta vẽ đt đi qua O(0; 0) và A(1; a)
-GV -Muốn vẽ đồ thị hàm số này ta làm như thế nào ?HS đưa ra các phương án vẽ đồ thị hàm số y = ax + b với và 
-GV Khi làm thế nào để vẽ được đồ thị hàm số y = ax + b
-GV yêu cầu HS đọc 2 bước vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (SGK-51)
HS đọc cách vẽ (SGK)
-GV hướng dẫn học sinh làm ?3 (SGK) phần a,
Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo viên
-GV Hàm số đồng biến hay nghịch biến ? Vì sao?
HS: Hàm số này đồng biến. Vì: a = 2 > 0
-GV Có nhận xét gì về đồ thị của hàm số này ?
HS: Đồ thị của hàm số này từ trái sang phải có hướng đi lên
(x tăng thì y tăng)
-GV -Gọi một học sinh lên bảng làm phần b,
Một HS lên bảng làm phần b,
--GV Xét sự biến thiên của hàm số ?
--GV Có nhận xét gì về đồ thị của hàm số này ?
HS quan sát đồ thị hàm số và nhận xét sự biến thiên của hàm số
 GV kết luận.
2. Cách vẽ đồ thị ....
*Nếu thì y = ax. Đồ thị hàm số y = ax là đt đi qua O(0; 0) và A(1; a)
*Nếu và 
-X/định và trên mặt phẳng tọa độ
-Vẽ đt đi qua 2 điểm P và Q ta được đồ thị h.số y = ax + b
?3: Vẽ đồ thị của hàm số:
a) 
x
0
1,5
0
b) 
x
0
1,5
3
0
4/ Củng cố:
Bản đồ tư duy:
5/Hướng dẫn về nhà 
* Bài vừa học:- Nắm vững cách vẽ và dạng của đồ thị hàm số y = ax + b ()
- BTVN: 15, 16 (SGK-51) và 14 (SBT-58)
 *Bài sắp học: Luyện tập
 D/ Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn:	 LUYỆN TẬP
 Ngày dạy: Tiết 24 
 A Mục tiêu:
1/Kiến thức: 
Nhậnbiết: Dạng đồ thị hàm số y=ax+b
Thônghiểu: Hiểu các tính chất của hàm số bậc nhất	y = ax + b () là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b, song song với đường thẳng y = ax nếu hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0
Vận dụng: Vẽ được đồ thị hàm số y=ax+b
2/Kỹ năng: Học sinh vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị hàm số (thường là giao điểm của đồ thị với hai trục tọa độ)
3/Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận.
 B.Chuẩn bị:
1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu
2/HS: SGK-thước thẳng –Máy tính
 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Vấn đáp thực hành
C.Tổ chức các hoạt động
1/ ÔĐTC: KTSS
2/ KTBC: HS1: a) Vẽ đồ thị của các hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ
	 ; ; ; 
b) Bốn đường thẳng trên cắt nhau tạo thành tứ giác OABC. Tứ giác OABC là hình gì ? Vì sao?
HS2: Đồ thị hàm số y = ax + b () có đặc điểm gì ?Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (; ) Chữa bài 16(a, b) (SGK)
3/ Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung 
-GV cùng học sinh chữa tiếp bài 16c, (SGK)
Học sinh làm bài, vẽ hình theo sự hướng dẫn của GV
GV vẽ đường thẳng đi qua B(0; 2) song song với Ox
GV-Hãy xác định tọa độ điểm C?
HS xác định tọa độ điểm C
-GVTính diện tích ?
HS nêu cách tính 
C1: 
C2: 
-GV yêu cầu học sinh tính thêm chu vi 
HS xác định các độ dài AB, AC rồi tính chu vi của 
-GV yêu cầu học sinh hoạt động nhóm làm bài 18 (SGK)
Học sinh hoạt động nhóm làm bài tập 18 (SGK)
-Nửa lớp làm bài 18a,
-Nửa lớp làm bài 18b,
GV kiểm tra hoạt động của các nhóm
-GV yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm khoảng 5 phút rồi các nhóm cử đại diện lên trình bày bài
HS:-Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày bài giải
-GVYêu cầu học sinh lớp nhận xét bài bạn
-Học sinh lớp nhận xét bài bạn
Bài 16 (SBT)
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm bài 16 (SBT)
HS đọc đề bài bài 16 (SBT)
GV-Xác định a để đồ thị của hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 ?
HS: Đồ thị h.số y = ax + b () là 1 đt cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b
-GVXác định a để đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng -3
HS thay , vào CT hàm số rồi tính a
 GV kết luận.
Bài 16 (SGK)
c) Tọa độ điểm C là C(2; 2)
Xét có chiều cao tương ứng 
d) Tính chu vi 
Bài 18 (SGK)
a) Cho hàm số 
Với 
Hàm số cần tìm là 
x
0
0
b) Đồ thị hàm số đi qua nên ta có:
CT hàm số là: 
x
0
5
0
Bài 16 (SBT)
Cho hàm số 
a) Với thì đồ thị hàm số trên cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2
b) Khi thì , nên:
Vậy với thì ......
4/ Củng cố: Từng phần qua các bài tập
5/Hướng dẫn về nhà 
* Bài vừa học: - Xem lại các bài tập đã chữa và làm bài tập 17, 19 (SGK) và 14, 15 (SBT)
- Gợi ý: Bài 19 (SGK) Vẽ đồ thị hàm số 
x
0
0
*Bài sắp học: Xem bài đường thẳng song ,đường thẳng cắt nhau
 D/ Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn:19/11/2011	 §­êng th¼ng song song vµ ®­êng th¼ng c¾t nhau
 Ngày dạy: 21/11/2011 Tiết 25 
 A Mục tiêu:
1/Kiến thức:
Nhậnbiết: Đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau
Thônghiểu: Hai đường thẳng y = ax + b () và y = a’x + b’ () cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau
Vận dụng: Tìm điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b () và y = a’x + b’ () cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau
2/Kỹ năng: Học sinh biết chỉ ra các cặp đường thẳng song song cắt nhau. Học sinh biết vận dụng lý thuyết vào việc tìm ra các giá trị của tham số trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau
3/Thái độ: Nhiệt tình, tự giác trong học tập,tính thẩm mỹ
 B.Chuẩn bị:
1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu
2/HS: SGK-thước thẳng –Máy tính
 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Nêu ván đề-Đàm thoại gợi mở
C.Tổ chức các hoạt động
1/ ÔĐTC: KTSS
2/ KTBC: HS1: Vẽ đồ thị của hai hàm số sau trên cùng một mặt phẳng tọa độ và Nêu nhận xét về đồ thị của hai hàm số này?
3/ Bài mới
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung 
1. Đường thẳng song song
-GV yêu cầu 1 học sinh khác lên bảng vẽ tiếp đồ thị hàm số trên cùng 1 mp tọa độ với 2 đồ thị và đã vẽ
-HS: lên bảng vẽ tiếp đồ thị hàm số vào mp tọa độ đã vẽ ở trên
-GV -Vì sao 2 đt và song song với nhau
HS: Vì chúng cùng song song với đt 
-GV -Khi nào đt y = ax + b () và y = a’x + b’ () song song với nhau? khi nào trùng nhau?
HS nêu kết luận (SGK)
 GV kết luận
-GV yêu cầu học sinh làm ?2 
-GVTìm các cặp đt song song, các cặp đt cắt nhau? Giải thích vì sao ?
Học sinh nhận biết các đt song song, các đt cắt nhau (kèm theo giải thích)
-GV đưa h.vẽ sẵn đồ thị của 3 hàm số trên để minh họa 
Học sinh quan sát đồ thị trên bảng phụ
1. Đường thẳng song song
a) Vẽ đồ thị các hàm số 
b) 2 đt và song song với nhau. Vì cùng song song với đt 
*Kết luận: SGK-53
(d): y = ax + b ()
(d’): y = a’x + b’ ()
2. Đường thẳng cắt nhau:
?2: đt và đường thẳng song song với nhau
-đt và cắt nhau
-đt và cắt nhau
-GVKhi nào 2 đt y = ax + b () và y = a’x + b’ () cắt nhau?
HS: Khi 
-GVKhi nào chúng cắt nhau tại 1 điểm trên trục tung?
HS: Khi ,b=b’
-GV chỉ vào đồ thị hàm số và cho HS thấy rõ và KL
HS quan sát đồ thị của 2 hàm số và -> trả lời câu hỏi
-GV yêu cầu HS đọc đề bài bài toán
HS đọc đề bài bài toán
-GVChỉ rõ các hệ số a, b, a’, b’ của 2 hàm số trên?
HS: a = 2m, b = 3
 a’ = m + 1, b’ = 2
-GVTìm đk của m để 2 hàm số trên là hàm số bậc nhất ?
HS: 
-GV hướng dẫn HS làm bài toán 
Học sinh làm bài theo gợi ý của GV
 GV kết luận.
-GV yêu cầu học sinh làm bài tập 20 (SGK) 
(yêu cầu giải thích rõ vì sao chúng song song, chúng cắt nhau)
-GVGọi HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời
Học sinh đọc kỹ đề bài và đứng tại chỗ làm miệng bài toán (có giải thích)
*Kết luận: SGK-53
(d): y = ax + b ()
(d’): y = a’x + b’ ()
(d) cắt (d’) 
*Chú ý: SGK
3. Bài toán áp dụng:
Cho hai hàm số bậc nhất:
 và 
ĐK: và 
a) Đồ thị 2 h.số trên cắt nhau 
Vậy , thì ......
b) Đồ thị 2 hàm số trên song song với nhau 
Vậy m = 1 thì 2 đt trên song2
Bài 20 (SGK)
*Các cặp đt cắt nhau là:
 và 
 và 
 và 
*Các cặp đt song song là:
 và 
 và 
 và 
b) (d) cắt (d’) 
Vậy khi , 
4/ Củng cố: Bản đồ tư duy
5/ Hướng dẫn về nhà 
* Bài vừa học: Nắm vững điều kiện về các hệ số để hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau- BTVN: 22, 23, 24 (SGK) và 18, 19 (SBT)
 *Bài sắp học: Luyện tập
 D/ Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn:19/11/2011	 LUYỆN TẬP
 Ngày dạy:23/11/2011 Tiết 26 
 A Mục tiêu:
Kiến thức: 
Nhận biết:Hai đường thẳng cắt nhau,song song, trùng nhau
Thông hiểu: Điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b () và 
 y = a’x + b () cắt nhau, song song, trùng nhau, vuông góc
- Học sinh biết xác định các hệ số a, b trong các bài toán cụ thể
Vận dụng: Vận dụng được các kiến thức để giải bài tập
2/Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. Xác định được giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng song song, cắt nhau, trùng nhau
3/Thái độ: Có thái độ học tập nghiêm túc, tự giác, cẩn thận.
 B.Chuẩn bị:
1/GV: SGK-thước thẳng-phấn màu
2/HS: SGK-thước thẳng –Máy tính
 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Vấn đáp thực hành
C.Tổ chức các hoạt động
1/ ÔĐTC: KTSS
2/ KTBC: HS1: Cho hai đường thẳng: y = ax + b () (d) và y = a’x + b () (d’)
Nêu điều kiện để: (d) // (d’), và (d) cắt (d’)
Áp dụng: Cho hàm số bậc nhất . Hãy xác định hệ số a để đồ thị 
của hàm số song song với đồ thị của hàm số 
HS2: Cho hàm số bậc nhất . Xác định hệ số a, biết khi x = 2 thì 
 hàm số có giá trị y = 7
3/ Bài mới
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung 
Bài 23 (SGK) 
-GVXác định hệ số b của hàm số biết đồ thị h.số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3?
HS trả lời miệng câu a,
 (Tìm được )
-GVTìm b biết đồ thị hàm số đi qua ?
 Nêu cách làm ?
HS: Thay tọa độ điểm A vào trong CT hàm số -> tìm b
Bài 24(SGK) 
-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài và làm BT 24 (SGK)
Học sinh đọc đề bài BT 24
-GV ĐK để là hàm số bậc nhất?
HS: 
-GVHai đt (d) và (d’) cắt nhau khi nào ?
HS: Khi 
-GVVới đk nào của m và k thì 2 đt (d) và (d’) song song?
HS: Khi 
-GVVới đk nào của m và k để hai đt (d) và (d’) trùng nhau?
HS: Khi 
Bài 25 (SGK) 
-GV yêu cầu học sinh làm BT 25 (SGK)
Học sinh đọc đề bài BT 25
-GVGọi 1 HS lên bảng vẽ đồ thị của các hàm số trên cùng một mp tọa độ
Một HS lên bảng làm câu a, của BT 25
-GV vẽ hình theo yêu cầu phần b, lên bảng
-GVHãy xác định tọa độ điểm M và điểm N ?
HS vẽ hình vào vở và xác định tọa độ điểm M và N
Bài 26 (SGK) 
-GV yêu cầu HS làm tiếp bài tập 26 (SGK)
Học sinh đọc đề bài BT 26
-GVHãy xác định hệ số a. Biết đồ thị h.số cắt đt tại điểm có hoành độ bằng 2?
 Nêu cách làm?
HS suy nghĩ, thảo luận
-GVXác định hệ số a, biết đồ thị hàm số cắt đt tại điểm có tung độ bằng 5
HS: AD cách làm đại số, chỉ ra x = 2 là nghiệm của PT
 -> tìm a
(GV gợi ý cách làm và cách trình bày phần b)
GV cũng có thể gợi ý HS rút x từ 2 CT hàm số ra -> tìm a
HS làm theo gợi ý của GV làm bài vào vở
 GV kết luận.
Bài 23 (SGK) 
Cho hàm số 
a) Đồ thị h.số cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng -3 
b) Đồ thị h.số đi qua nên ta có: 
Bài 24 Cho 2 h.số bậc nhất
(d) (d’)
ĐK: 
a) (d) cắt (d’) 
Vậy thì (d) cắt (d’)
b) 
c) 
Bài 25 (SGK)
a) Vẽ đồ thị các hàm số:
b) Thay vào CT hàm số , tính được Tọa độ điểm M là 
*Tương tự có 
Bài 26 Cho h.số bậc nhất:
 (1)
a) Đồ thị hàm số (1) cắt đt tại điểm có hoành độ bằng 2 là nghiệm của PT: Hay 
b) Đồ thị hàm số (1) cắt đt tại điểm có tung độ bằng 5. Có nghĩa là với x là nghiệm của PT
. ĐK: Nên 
4/ Củng cố: Thông qua các bài tập
5/Hướng dẫn về nhà 
* Bài vừa học: - Xem lại các bài tập đã chữa. Về nhà ôn lại lý thuyết và luyện kỹ năng vẽ đồ thị hàm số
- BTVN: 20, 21, 22 (SBT)
 *Bài sắp học: - Ôn tập khái niệm , cách tính góc khi biết bằng máy tính bỏ túi
 Đọc trước bài: HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y=ax+b
 D/ Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • doctiet21-22-23-24-25-26.doc