Giáo án Toán 6 - Tiết 21, 22
1. Bài 10
Gv đưa ra bài 10
Học sinh đọc đề bài 10, vẽ hình, ghi GT,KL
GV:Để chứng minh bốn điểm cùng thuộc một đường tròn ta làm như thế nào ?
HS:+ Xác định Tâm
+Chứng minh bốn điểm cách đều tâm
Học sinh suy nghĩ ít phút
BEC vuông tại E tâm đường tròn ngoại tiếp nằm ở đâu? Tương tự đối với BDC
HS: Trung đđiểm cạnh BC
Một học sinh lên bảng trình bày lời giải
GV:So sánh DE với BC?
HS: BC >DE
Ngày soạn: LUYỆN TẬP Ngày dạy: Tiết 21 AMục tiu: 1/Kiến thức: Nhận biết: về đường kính và dây, quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây. Thông hiểu: các định lí để áp dụng giải bài tập Vận dụng :Được các định lí vào từng bài tập cụ thể 2/Kỹ năng:Chứng minh nhiều điểm cùng thuộc một đường tròn, so sánh độ dài hai đoạn thẳng 3/Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác B.Chuẩn bị: 1/GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ com pa 2/HS: SGK-thước thẳng com pa 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: vấn đáp- thực hành C.Tổ chức các hoạt động 1/ Ô ĐTC: 2/ KTBC: Phát biểu định lí so sánh độ dài của đường kính và dây? Chứng minh định lí đó. 3/ Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung 1. Bài 10 Gv đưa ra bài 10 Học sinh đọc đề bài 10, vẽ hình, ghi GT,KL GV:Để chứng minh bốn điểm cùng thuộc một đường tròn ta làm như thế nào ? HS:+ Xác định Tâm +Chứng minh bốn điểm cách đều tâm Học sinh suy nghĩ ít phút rBEC vuông tại E tâm đường tròn ngoại tiếp nằm ở đâu? Tương tự đối với rBDC HS: Trung đđiểm cạnh BC Một học sinh lên bảng trình bày lời giải GV:So sánh DE với BC? HS: BC >DE 2. Bài 11 Gv đưa ra bài 11 HS: đọc đề bài 11, vẽ hình, ghi GT,KL GV:Để chứng minh CH=DK ta làm như thế nào? HS: Chứng minh MC=MD và MH=MK GV: hướng dẫn học sinh kẻ thêm OM vuông góc với CD HS: Suy nghĩ ítphút GV:Sử dụng tính chất đường trung bình của hình thang và tính chất đường kính vuông góc với dây cung để chứng minh HS:Một học sinh trình bày lời giải 1. Bài 10 Giải: a) Gọi M là trung điểm của BC. Ta có EM=1/2BC, DM=1/2BC. Suy ra ME=MB=MC=MD Do đó B,E,C,D cùng thuộc một đường tròn đường kính BC. b) Trong đường tròn nói trên DE là dây, BC là đường kính nên DE<BC 2. Bài 11 Giải: Kẻ OM vuông góc với dây CD Hình thang AHKB có OA=OB VÀ OM//AH//BK Nên MH=MK (1) OM vuông góc với dây CD nên MC=MD (2) Từ (1) và (2) suy ra CH=DK 4/ Củng cố: Từng phần thông qua các bài tập 5/Hướng dẫn về nhà *Bài vừa học: HS: nắm lại cách giải các bài tập trên *Bài sắp học: Xem bài vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn D/ Rúút kinh nghiệm: Ngày dạy: Ngày soạn: Tiết 22 LIEÂN HEÄ GIÖÕA DAÂY VAØ KHOAÛNGCAÙCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY AMục tiêu: 1/Kiến thức: -Nhận biết: Dây và khoảng cách từ tâm đến dây -Thông hiểu: Nắm được các định lí về liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây trong một đường tròn. -Vận dụng: Được các định lí vào bài tập 2/Kỹ năng:So sánh độ dài hai dây, so sánh các khoảng cách từ tâm đến dây. 3/Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác B.Chuẩn bị: 1/GV: SGK-thước thẳng-bảng phụ com pa 2/HS: SGK-thước thẳng com pa 3/ứng dụng CNTT và các phương tiện dạy học: Nêu vấn đề C.Tổ chức các hoạt động 1/ Ô ĐTC: 2/ KTBC: Phát biểu 2 định lí liên hệ giữa đường kính và dây cung 3/ Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt GV: nêu bài toán. HS:đọc đề bài toán HS:suy nghĩ ít phút GV:Gọi một học sinh chứng minh HS: Một học sinh chứng minh Hãy chứng minh phần chú ý -Trường hợp một dây là đường kính, chẳng hạn là AB, thì H trùng O, tacó:OH=0 và HB2=R2=OK2+KD2 -Trường hợp cả hai dây AB và CD là đường kính thì H và K đều trùng với O, ta có OK=OH=0 và HB2=R2=KD2 - GV yêu cầu học sinh thực hiện ?1 - HS: thực hiện GV:Theokếtquảbàitoan 1 em nào chứng minh được: a. Nếu AB=CD thì OH=OK. b. Nếu OH=OK thì AB=CD. - GV gợi ý cho học sinh: OH ? AB, OK? CD. theo định lí về đường kính vuông góc với dây thì ta suy ra được điều gì? - Học sinh thực hiện GV:Qua bài toán nay ta rút ra điều gì? HS:Trong một đường tròn: Hai đường tròn bằng nhau thì cch đều tâm và ngược lại. GV: Đó chính là nội dung dịnh lí 1. - HS: nhắc lại đlí 1. GV: Cho AB,CD là hai dây của đường trịn (O), OH vuơng AB, OK CD. Theo định lí 1. Nếu AB>CD thí OH?CK HS: Nếu AB > CDthìOH < OK GV:Nếu OH<OK thì AB?CD -HS: Nếu OHCD. GV yu cầu học sinh phat biểu thành định lí. GV: Từ những kết quả trên GV đưa ra định lí 2. Cho học sinh thực hiện ?3 - Gio vin vẽ hình v tóm tắt đề bài trên bảng. Biết OD>OE;OE=OF. So sánh các độ dài: a./BC v AC; b. AB v AC. - Cho học sinh trả lời miệng. @ Học sinh tra lời a. O là giao điểm của các đường trung trực của ABC O là tâm đường trịn ngoại tiếp ABC. Cĩ OE=OF AC=BC (theo đlí về liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm). b. Cĩ OD>OE v OE=OF nn OD>OF AB<AC (theo đlí về liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tm). 1. Bài toán(SGK) GT: Cho (O;R),dây AB, CD OHAB, OKCD KL : OH2+HB2= OK2+KD2 Giải: Ap dụng địnhlí Pi-ta-go vào các tam giác vuông OHB và OKD, ta có: OH2+HB2=OB2=R2 (1) OK2+KD2=OD2=R2 (2) Từ (1) và (2) suy ra: OH2+HB2= OK2+KD2 2. Liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm Định lí 1 Trong một đường tròn: a) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm. b)Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau Trong hai dây của đường tròn: a) Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn b) Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn Định lí 2 a) OE=OF nên BC=AC (định lí 1b) b) OD > OE, OE=OF nên OD < OF. Suy ra AB < AC (định lí 2b) 4/ Củng cố: Bản đồ tư duy 5/ Hướng dẫn về nhà *Bài vừa học: - Học sinh nắm lại các định lí - Làm bài tập 12, 13 Bài 12 : sử dụng định lí Pi- ta-go và tính chất hình chữ nhật để chứng minh Bài 13 : Ap dụng định lí 1 và 2 của bài vừa học để chứng minh *Bài sắp học LUYỆN TẬP
File đính kèm:
- tiet21-22.doc