Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Thanh Trúc

I.Mục tiêu:

? Kiến thức cơ bản: HS biết độ dài đoạn thẳng là gì?

? Kĩ năng cơ bản: -HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng.

-Biết so sánh hai đoạn thẳng.

? Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận khi đo.

II.Chuẩn bị:

? GV: Thước thẳng có chia khoảng; thước dây, thước xích, thước gấp đo độ dài.

? HS: Thước thẳng có chia khoảng; một số thước đo độ dài mà em có.

III.Tổ chức các hoạt động dạy học:

 A.Hoạt động 1: Tiếp cận khái niệm độ dài đoạn thẳng (5 ph).

 

doc62 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 301 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học Lớp 6 - Năm học 2009-2010 - Trần Thị Thanh Trúc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SGK:
a) A M N B
 | | | |
M nằm giữa A và B
 ÞAM + MB = AB
 ÞAM = AB – BM (1)
N nằm giữa A và B
 ÞAN + NB = AB
 ÞBN = AB – BM (2)
Mà AN = BM (3)
Từ (1), (2), (3) Þ AM = BN
b)Tương tự
2)BT 51/122 SGK:
 T A V
 | | |
TA + AV = TV Þ T,A,V th. hàng. A Nằm giữa T&V
Giáo Viên
-Yêu cầu làm BT47/102 SBT
-Cho đọc đầu bài, GV tóm tắt.
Học sinh
-Đọc đầu bài:
a)AC + CB = AB
b)AB + BC =AC
c)BA + AC = BC
-Trả lời miệng
Ghi bảng
3)BT 47/102 SBT
C nằm giữa 2 điểm A;B
B  A;C
A  B;C
 C.Hoạt động 3: Luyện tập về điểm không nằm giữa hai điểm (9 ph).
-Yêu cầu đọc và làm BT 48/102 SBT
AM = 3,7cm; MB = 2,3cm; AB = 5cm.
-Yêu cầu trả lời miệng BT 52/122 SGK
-Đọc và tự làm BT 48 SBT
-Một HS lên bảng giải BT
-Trả lời: Đi theo đoạn thẳng AB là ngắn nhất.
II.M không nằm giữa A & B 
MA + MB ¹ AB
1)BT 48/102 SBT:
 a) AM +MB ¹ AB
 ÞM không nằm giữa A; B
 BM + AB ¹ AM
 ÞB không nằm giữa M;A
 AM + AB ¹ MB
 ÞA không nằm giữa M;B
 ÞTrong ba điểm A;B;M 
 không có điểm nào nằm 
 giữa hai điểm còn lại.
 b)A;M;B không thẳng hàng
 D.Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (3 ph).
-Học kỹ lý thuyết.
-BTVN: 44,45,46,49,51/102,103 SBT.
Tiết 11.	Đ9. Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
Ngày dạy: 22/11
I.Mục tiêu:
Kiến thức cơ bản: 
 -HS nắm vững trên tia có một và chỉ một điểm M sao cho OM = m 
 	(đơn vị đo độ dài) (m>0).
-Trên tia Ox, nếu OM = a; ON = b và a< b thì M nằm giữa O và N.
Kĩ năng cơ bản: Biết áp dụng các kiến thức trên để giải bài tập.	
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, đo, đặt điểm chính xác.
II.Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng,phấn màu, compa. 
HS: Thước thẳng, compa.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 A.Hoạt động 1: Kiểm tra(5 ph).
Giáo viên
-Câu1: +Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì ta có đẳng thức nào?
+Chữa BT sau: Trên một đường thẳng, hãy vẽ ba điểm V; A; T sao cho AT = 10cm; VA = 20cm; VT = 30cm. Hỏi: Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
-Em hãy mô tả lại cách vẽ đoạn thẳng TA = 10cm trên một đoạn thẳng đã cho
-Bạn đã vẽ và nêu được cách vẽ đoạn thẳng TA trên một đường thẳng khi biết độ dài của nó 
Vậy để vẽ đoạn thẳng OM = acm trên tia ox ta làm như thế nào? (nêu rõ từng bước) 
Học sinh
-Một học sinh lên bảng làm
-Trả lời câu hỏi bổ xung của GV.
-Các hoc sinh khác sửa chữa.
-Lắng nghe GV đ.v.đ
-Ghi bài.
-Đọc SGK mục 1 VD 1 trong 3 phút
Ghi bảng
 *M nằm giữa A và B, đẳng thức? ( ÛAM + MB = AB)
*Trên đường thẳng:
Vẽ V; A; T 
AT = 10cm; VA = 20cm; VT = 30cm
Giải
 T A V
 | | |
 10cm 20cm
A nằm giữa hai điểm T và V
 B.Hoạt động 2: Thực hiện vẽ đoạn thẳng trên tia(15 ph).
-VD1: Để vẽ đoạn thẳng cần xác định hai mút của nó. Ơ VD 1 mút nào đã biết, cần xác định mút nào?
-Để vẽ đ.thẳng có thể dùng những dụng cụ nào? Cách vẽ ntn?
-Hỏi em nào còn cách khác:
-Hướng dẫn cách 2 dùng thước thẳng và compa.
-Hỏi: Sau khi thực hiện 2 cách xác định M trên tia ox, có nhận xét gì?
-GV nhắc lại NX.
-Đọc VD 2?
Hỏi: Đầu bài cho gì? Yêu cầu gì?
-Nêu lại cách vẽ?
-Cho HS vẽ
-Củng cố: Cho làm BT1
-Yêu cầu làm 2 cách
Hỏi Nhìn trên hình vẽ được, có nhận xét gì về ba đIểm O; M; N?
-Trả lời: 
+Mút O đẵ biết.
+Cần xác định mút M.
+C1)Đặt cạnh thướctrùng tia ox, sao cho vạch 0 trùng gốc O.
+Vạch (2cm) của thước ứng với 1 điểm trên tia, điểm đó là M. vạch đó
+Nói cách 2
-Đọc nhận xét SGK.
-Đọc SGK ví dụ 2 trong 5 phút.
-Nêu lại cách vẽ
-Hai HS lên bảng thao tác vẽ. 
-Cả lớp cùng vẽ đoạn thẳng AB, vẽ đoạn thẳng CD = AB bằng compa vào vở.
1. Vẽ đoạn thẳng trên tia:
 a)Ví dụ 1:
Trên tia ox, vẽ đo.thẳng OM = 2cm
Cách 1:
 O M
 | | | x
 2cm
Cách 2: 
 Dùng compa và thước
 thẳng.
b)Ví dụ 2 : A B
 Cho: | |
 Vẽ CD = AB
 C D y
 | |
c)BT1:
Trên tia ox vẽ đoạn 
OM = 2,5cm (25cm)
ON = 3cm (30cm)
 C.Hoạt động 3: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia (12 ph).
-Yêu cầu đọc VD SGK.
-Cho tiến hành vẽ vào vở.
-Khi đặt hai đoạn thẳng trên cùng một tia có chung một mút là gốc tia ta có nhận xét gì về vị trí của ba điểm (đầu mút của các đoạn thẳng)?.
-Vởy: Nếu trên tia ox có OM = a; ON = b; 0< a < b thì ta kết luận gì về vị trí các điểm O; N; M.
-Với ba điểm A; B; C thẳng hàng: AB = m; AC = n và m < n ta có kết luận gì?
-Một HS đọc đề VD trong mục 2.
-Một HS lên bảng thực hiện Vd, cả lớp làm vào vở.
-Trả lời: M nằm giữa 
- HS đọc nhận xét SGK
2.Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
 a)Ví dụ: Trên tia ox vẽ OM = 2cm; ON = 3cm
 O M N x 
 | | | |
 0 1 2 3
M nằm giữa O và N
 a M N 
O* * * x
 b
Trên tia ox, OM=a, ON=b
0 < a < b Û M nằm giữa O và N
 b)Nhận xét: SGK
 D.Hoạt động 4: Củng cố (10 ph).
-Cho làm BT 54;55/124 SGK
-Bài học hôm nay cho ta thêm 1 dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm đó là gì?
-Làm BT 54;55 trên bảng
-Trả lời:
Nếu O; M; N Ỵ tia ox và OM < ON thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N )
 -BT 54/124 SGK:
 -BT 55/124 SGK:
 E.Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (3 ph).
Ôn tập và thực hành đoạn thẳng biết độ dài ( cả dùng thước, cả dùng compa).
BTVN: 53;57;58;59/124 SGK; 52;53;54;55/113 SBT.
Tiết 12.	Đ10. Trung đIểm của đoạn thẳng
Ngày dạy: 29/11
I.Mục tiêu:
Kiến thức cơ bản: HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì?
Kĩ năng cơ bản:
 	+Biếtvẽ trung điểm của một đoạn thẳng.
+HS nhận biết được một điểm là trung điểm của một đoạn thẳng.	
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, đo, chính xác khi đo, vẽ, gấp giấy.
II.Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng,bảng phụ, bút dạ, phấn màu, compa, sợi dây thanh gỗ. 
HS: Thước thẳng chia khoảng, sợi dây dài 50cm, bút chì, mảnh giấy.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 A.Hoạt động 1: Kiểm tra, dẫn dắt khái niệm trung điểm của đoạn thẳng (5 ph).
Giáo viên
-Vẽ hình lên bảng:
 AM = 2cm; MB = 2cm.
-Hỏi:
1)Hãy đo độ dài: AM = cm?
 MB = cm?
So sánh MA; MB.
2)Tính AB?
3)Nhận xét gì về vị trí của M đối với A; B?
Học sinh
-Một học sinh lên bảng làm ý 1
-HS khác trả lời miệng tai chỗ câu hỏi 2,3
-Các hoc sinh khác sửa chữa, bổ xung.
-Lắng nghe GV đ.v.đ
-Ghi đầu bài.
Ghi bảng
 A M B
 | | |
Giải
1)Đo độ dài AM = 2 cm
 MB = 2 cm
 Þ AM = MB
2)M nằm giữa A và B
 ÞMA + MB = AB
 AB = 2 + 2 = 4 (cm)
3)M nằm giữa hai điểm A; B và M cách đều A; B Þ M là trung điểm của đoạn thẳng AB.
 B.Hoạt động 2: Thực hiện vẽ đoạn thẳng trên tia(15 ph).
-Cho nhắc lại định nghĩa. trung điểm của đoạn thẳng.
-Cho ghi vở định nghĩa.
Hỏi:+M là trung điểm đoạn thẳng AB thì M phải thoả mãn điều kiện gì?
+Có điều kiện M nằm giữa A và B thì tương ứng ta có đẳng thức nào?
+Tương tự M cách đều A; B thì. ?
-Yêu cầu 1 HS vẽ trên bảng: +Đoạn thẳng AB = 35cm.
+Vẽ trung điểm M của AB.
+Giải thích cách vẽ.
-Cả lớp vẽ với AB = 3,5cm
-Trả lời: 
+Mút O đẵ biết.
+Cần xác định mút M.
+C1)Đặt cạnh thướctrùng tia ox, sao cho vạch 0 trùng gốc O.
+Vạch (2cm) của thước ứng với 1 điểm trên tia, điểm đó là M. vạch đó
+Nói cách 2
-Đọc nhận xét SGK.
-Đọc SGK ví dụ 2 trong 5 phút.
-Nêu lại cách vẽ
-Hai HS lên bảng thao tác vẽ. 
-Cả lớp cùng vẽ đoạn thẳng AB, vẽ đoạn thẳng CD = AB bằng compa vào vở.
1.Trung điểm đoạn thẳng:
a)Định nghĩa: SGK
MA + MB = AB
 MA = MB 
M là trung điểm đoạn AB.
 (điểm chính giữa)
b)Ví dụ : 
 +Vẽ AB = 35cm
 +M là trung điểm của AB
 ÞAM = AB/2 = 17,5cm.
 +Vẽ M Ỵ tia AB 
 Sao cho AM = 17,5cm
 C.Hoạt động 3: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia (12 ph).
-Yêu cầu đọc VD SGK.
-Cho tiến hành vẽ vào vở.
-Khi đặt hai đoạn thẳng trên cùng một tia có chung một mút là gốc tia ta có nhận xét gì về vị trí của ba điểm (đầu mút của các đoạn thẳng)?.
-Vởy: Nếu trên tia ox có OM = a; ON = b; 0< a < b thì ta kết luận gì về vị trí các điểm O; N; M.
-Với ba điểm A; B; C thẳng hàng: AB = m; AC = n và m < n ta có kết luận gì?
-Một HS đọc đề VD trong mục 2.
-Một HS lên bảng thực hiện Vd, cả lớp làm vào vở.
-Trả lời: M nằm giữa 
- HS đọc nhận xét SGK
2.Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
 a)Ví dụ: Trên tia ox vẽ OM = 2cm; ON = 3cm
 O M N x 
 | | | |
 0 1 2 3
M nằm giữa O và N
 a M N 
O* * * x
 b
Trên tia ox, OM=a, ON=b
0 < a < b Û M nằm giữa O và N
 b)Nhận xét: SGK
 D.Hoạt động 4: Củng cố (10 ph).
-Cho làm BT 54;55/124 SGK
-Bài học hôm nay cho ta thêm 1 dấu hiệu nhận biết điểm nằm giữa hai điểm đó là gì?
-Làm BT 54;55 trên bảng
-Trả lời:
Nếu O; M; N Ỵ tia ox và OM < ON thì điểm M nằm giữa hai điểm O và N )
 -BT 54/124 SGK:
 -BT 55/124 SGK:
 E.Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (3 ph).
Ôn tập và thực hành đoạn thẳng biết độ dài ( cả dùng thước, cả dùng compa).
BTVN: 53;57;58;59/124 SGK; 52;53;54;55/113 SBT.
Tiết 13.	 ôn tập chương I
Ngày dạy: 5/12
I.Mục tiêu:
Kiến thức cơ bản: Hệ thống hoá kiến thức về điểm, đường thẳng, tia, đoạn thẳng, trung điểm (khái niệm-tính chất-cách nhận biết).
Kĩ năng cơ bản:
 	+Rèn luyện kỹ năng sử dụng thành thạo thước thẳng, thước có chia khoảng, compa để đo, vẽ đoạn thẳng.
+Bước đầu tâp. suy luận đơn giản.
II.Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng,bảng phụ, bút dạ, phấn màu, compa. 
HS: Thước thẳng chia khoảng,compa.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 A.Hoạt động 1: Kiểm tra một số kiến thức trong chương.(10 ph).
Giáo viên
Câu 1:
Cho biết khi đặt tên một đường thẳng có mấy cách, chỉ rõ từngcách, vẽ hình.
Câu 2:
+Khi nào nói 3 điểm thẳng hàng?
+Vẽ 3 điểm A; B; C thẳng hàng.
+Trong 3 điểm đó, điểm nào nằm giữa 2 điểm còn lại? Viết đẳng thức tương ứng?
Câu 3:
Cho 2 đIểm M,N
+Vẽ đường thẳng aa’ đi qua hai điểm đó.
+Vẽ đường thẳng xy cắt đường thẳng a tại trung điểm I của đoạn MN, trên hình có những đoạn thẳng nào?Kể tia trên hình, tia đối nhau?
Học sinh
Ba HS lần lượt trả lời từng câu hỏi
-HS cả lớp lắng nghe bổ xung, sửa chữa, ghi chép.
Ghi bảng
 1)Đặt tên đường thẳng:
Có 3 cách:
-Dùng 1 chữ cái in thường
a
-Dùng 2 chữ cái in thường
x y
-Dùng 2 chữ cái in hoa
 A | | B
2)Ba điểm thẳng hàng:
-Cùng nằm trên một đường thẳng.
 | | |
 A B C
-B nằm giữa hai điểm A và C AB + BC = AC
 3)Vẽ hình x
 M I N
 a a’
 y
Đoạn thẳng: MI; IN; MN
Những tia: Ma; IM (Ia)
 Na’; Ia’ (IN)
Tia đối nhau: Ia và Ia’
 Ix và Iy..
 B.Hoạt động 2: Đọc hình, củng cố kiến thức(5 ph).
Bài 1: Đọc trên bảng phụ. Mỗi hình sau đây cho biết gì?
C.Hoạt động 3: Củng cố kiến thức qua dùng ngôn ngữ (12 ph).
Treo bảng phụ
Bài 2: Điền vào ô trống trong các phát biểu sau:
a)Trong ba điểm thẳng hàng..nằm giữa hai điểm còn lại.
b)Có một và chỉ một đường thẳng đi qua
c)Mỗi đIểm trên một đường thẳng làcủa hai tia đối nhau.
d)Nếu..thì AM + MB = AB.
e)Nếu MA = MB = AB/2 thì .
Bài 3: Đúng hay sai?
a)Đoạn thẳng AB là hình gồm các điểm nằm giữa hai điểm A và B.
b)Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì M cách đều hai đIểm A và B.
c)Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm cách đều A và B.
d)Hai tia phân biệt là hai tia không có điểm chung.
e)Hai tia đối nhau cùng nằm trên một đường thẳng.
f)Hai tia cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau.
h)Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc cắt nhau hoặc song song.
 D.Hoạt động 4: Luyện kỹ năng vẽ hình (15 ph).
Bài 4: Cho hai tia phân biệt chung gốc Ox và Oy (không đối nhau).
+Vẽ đường thẳng aa’ cắt hai tia đó tại A; B khác O.
+Vẽ điểm M nằm giữa hai điểm A; B, vẽ tia OM.
+Vẽ tia ON là tia đối của tia OM.
a)Chỉ ra những đoạn thẳng trên hình?
b)Chỉ ra ba điểm thẳng hàng trên hình?
c)Trên hình còn tia nào nằm giữa hai tia còn lại không?
Bài 5: Làm các BT trang 127 SGK
 E.Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (3 ph).
Ôn tập , hiểu, thuộc, nắm vững lý thuyết trong chương.
Tập vẽ và ký hiệu hình cho đúng.
BTVN: 51;56;58;63; 64; 65/105 SBT.
Chương II. Góc
Tiết 16	 Đ1. Nửa mặt phẳng
I.Mục tiêu:
Kiến thức cơ bản:
+ HS hiểu về mặt phẳng, khái niệm nửa mặt phẳng bờ a, cách gọi tên của nửa mặt 
phẳng bờ đã cho.
+HS hiểu về tia nằm giữa hai tia khác.
Kĩ năng cơ bản:
 	+Nhận biết nửa mặt phẳng.
+Biết vẽ, nhận biết tia nằm giữa hai tia khác.	
II.Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, phấn màu. 
HS: Thước thẳng.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 A.Hoạt động 1: Đặt vấn đề (5 ph).
Giáo viên
-Yêu cầu: 1 HS làm trên bảng cả lớp làm vào vở:
+Vẽ một đường thẳng và đặt tên.
+Vẽ 2 điểm thuộc đường thẳng; 2 điểm không thuộc đường thẳng, vừa vẽ vừa đặt tên các điểm.
-Hình vừa vẽ gồm 4 điểm và 1 đường thẳng cùng được vẽ trên mặt bảng, mặt trang giấy cho ta hình ảnh một mặt phẳng.
-Hỏi: Đường thẳng a vừa vẽ đẵ chia mặt phẳng bảng thành mấy phần?
-GV chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng
Học sinh
-Một học sinh lên bảng vẽ theo yêu cầu của GV.
-HS khác vẽ vào vở.
-Các hoc sinh khác sửa chữa, bổ xung.
-Lắng nghe GV đặt vấn đề
-Trả lời: Đường thẳng a vừa vẽ chia mặt phẳng bảng thành 2 phần ( còn gọi là 2 nửa) 
Ghi bảng
 . E 
a .F
 .
 A . B
 . E
a A
 .
 . B
 . F
Đường thẳng a chia mặt phẳng thành 2 phần (nửa).
a
 B.Hoạt động 2: Nửa mặt phẳng (12 ph).
-GV nêu ví dụ về mặt phẳng
-Hỏi: Mặt phẳng có giới hạn không?
-Yêu cầu HS tìm ví dụ về hình ảnh của mặt phẳng trong thực tế.
-Trả lời: mặt phẳng không giới hạn về mọi phía.
-Lấy ví dụ.
1.Nửa mặt phẳng
 a)Mặt phẳng:
-Mặt phẳng không giới hạn về mọi phía.
-VD: Mặt bàn phẳng, mặt nước yên lặng
Giáo viên
-Nêu KN nửa mặt phẳng bờ a trên hình vẽ
-Yêu cầu HS vẽ đường thẳng xy. Chỉ rõ từng nửa mặt phẳng bờ xy trên hình?
-Nêu KH 2 nửa mặt phẳng đối nhau
-Giới thiệu cách đặt tên để phân biệt 2 nửa mặt phẳng chung bờ.
-Vẽ hình 2 SGK
-Nêu cách gọi tên nửa mặt phẳng (I)
-Yêu cầu HS gọi tên nửa mặt phẳng (II).
-Cho trả lời ?1
Học sinh
-2 HS nhắc lại khái niệm nửa mặt phẳng bờ a.
-1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp theo dõi nhận xét.
-HS nhắc lại và ghi chép.
-Làm theo GV
-Tập gọi tên nửa mặt phẳng (II)
-Ghi chép
-Trả lời ?1
Ghi bảng
b)Nửa mặt phẳng bờ a:
a
 (II)
-Hai nửa mặt phẳng chung bờ gọi là 2 nửa mặt phẳng đối nhau
-Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là bờ chung của 2 nưă mặt phẳng đối nhau
 N.
(I)
a
 . P (II)
-Nửa mặt phẳng (I) : 
Nửa mặt phẳng bờ a chứa M
------------------------ 0 ---- N
-Nửa mặt phẳng (II) :
(II) là nửa mặt phẳng đối của (I)
-Nói: M, N nằm cùng phía với đường thẳng a
N, P(hoặc M, p) khác phía...
 C.Hoạt động 3: Tia nằm giữa 2 tia (10 ph).
-Yêu cầu vẽ 3 tia ox, Oy, oz chung gốc. Lấy 2 điểm M; N: M Ỵ tia ox, M ¹ o
 N Ỵ tia oy, N ¹ o
-Vẽ đoạn MN. Quan sát hình a cho biết tia oz có cắt đoạn MN không?
-Nêu khái niệm nằm giữa.
-Hỏi: Hình b,c tia oz có nằm giữa 2 tia ox và Oy không? Vì sao?
1 HS lên bảng vẽ
Làm việc theo hướng dẫn của GV
Làm ?3
2.Tia nằm giữa 2 tia:
 - Hình 3 SGK 
Hình a: tia oz nằm giữa 2 tia ox và Oy.
Hình b: tia oz nằm giữa 2 tia ox và Oy.
Hình c: tia oz không nằm giữa 2 tia ox và Oy.
 D.Hoạt động 4: Củng cố (10 ph).
-Cho làm BT 2,3/73 SGK
-
-Làm BT 54;55 trên bảng
 -BT 2/73 SGK:
 -BT 3/73 SGK:
 E.Hoạt động 5 : Hướng dẫn về nhà (3 ph).
BTVN: 4,5/73 SGK; 1, 4, 5/52 SBT.
Tiết 17	 	Đ2. góc
I.Mục tiêu:
Kiến thức cơ bản:
+ HS hiểu góc là gì? Góc bẹt là gì? hiểu về điểm nằm trong góc.
Kỹ năng:
 	+Biết vẽ góc, đặt tên góc, đọc tên góc.
+Nhận biết điểm nằm trong góc.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng, compa, phấn màu, đèn chiếu, giấy trong. 
HS: Thước thẳng, giấy trong, bút dạ.
III.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 A.Hoạt động 1: Kiểm tra(5 ph).
Giáo viên
-Yêu cầu: 1 HS làm trên bảng:
+Thế nào là nửa mặt phẳng bờ a?
+Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau?
-Vẽ đường thẳng aa’, lấy điểm O Ỵ aa’,chỉ rõ 2 nửa mặt phẳng có bờ chung là aa’?
-Nhận xét, cho điểm.
-Vẽ hai tia Ox, Oy.Hai tia vừa vẽ có đặc điểm gì?
-Hai tia chung gốc tạo thành 1 hình gọi là góc.
Học sinh
-Một học sinh lên bảng vẽ theo yêu cầu của GV.
-Các hoc sinh khác sửa chữa, bổ xung.
-Hai tia chung gốc.
-Lắng nghe GV đ.v.đ
-Ghi đầu bài.
Ghi bảng
 a 
 . O
 a’
x
 y
 O
Tia Oxvà Oy chung gốc.
 B.Hoạt động 2: Khái niêm góc (13 ph).
Giáo viên
-GV Vẽ góc xOy
-Để xác định số đo góc xOy dùng thước đo góc.
-Cho quan sát thước đo góc.
-Hãy cho biết thước có cấu tạo như thế nào?
-Cho đọc SGK và cho biết đơn vị của số đo góc là gì?
-Giới thiệu kí hiệu và ví dụ.
Học sinh
-Vẽ góc vào vở
-Trả lời như SGK.
-Ghi tóm tắt.
Ghi bảng
1.Góc:
 a)Định nghĩa:
Góc: Hình gồm 2 tia chung gốc.
Đỉnh: Gốc chung 2 tia
Cạnh: 2 tia
 b)Ví dụ: x
Góc xAy
đỉnh: A A y
Cạnh: Ax, Ay
Kí hiệu: xÂy
Giáo viên
-Nêu cách đo góc
-Nêu ví dụ số đo góc xÔy = 60o
-Yêu cầu HS nêu lại cách đo góc xÔy
-Cho các góc sau, hãy xác định số đo của mỗi góc.
-Sau khi đo hãy cho biết mỗi góc có mấy số đo? Số đo góc bẹt là bao nhiêu độ?
-Có nhận xét gì về số đo các góc so với 180o?
Học sinh
-Đọc cách đo góc
-Theo dõi GV hướng dẫn
-Nêu lại cách đo góc xÔy
-2 HS lên bảng đo góc aIb và góc pSq.
-HS nêu nhận xét và ghi chép.
Ghi bảng
b)Cách đo: SGK
Số đo góc xOy bằng 60o 
 kí hiệu xÔy = 60o
a
 I b
 |
 P S q
 pSq = 180o
Nhận xét: SGK
 C.Hoạt động 3: Góc bẹt (5 ph).
-Vẽ 3 góc lên bảng yêu cầu xác định số đo của chúng
-Ta nói: Ô1 < Ô2 và Ô2 < Ô3
 hay Ô1 < Ô2 < Ô3
-Vậy để so sánh 2 góc ta căn cứ vào đâu?
-Có xÔy =60o; aIb = 60o
AÔy = aIb
-Vậy hai góc bằng nhau khi nào?
-Trong hai góc không bằng nhau, góc nào là góc lớn hơn?
-1 HS lên bảng đo:
 Ô1; Ô2; Ô3
Làm việc theo hướng dẫn của GV
-Để so sánh 2 góc ta so sánh các số đo của chúng.
-Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau.
-Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn.
2.Góc bẹt:
Định nghĩa: SGK
 x O y
Ô1 = 55o; Ô2 = 90o; Ô3 =135o
nói: Ô1 < Ô2 < Ô3
-Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau.
-Trong hai góc không bằng nhau, góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn.
 D.Hoạt động 4: Vẽ góc (10 ph).
-ở trên hình ta có:
Ô1 = 55o; Ô2 = 90o; Ô3 =135o
nói: Ô1 là góc nhọn, Ô2 là góc vuông, Ô3 là góc tù.
-Vậy thế nào là góc vuông, góc nhọn, góc tù?
-Trả lời:
+Góc vuông có số đo = 90o
+Góc nhọn có số đo nhỏ hơn 90o
+Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90o và nhỏ hơn 180o
3.Vẽ góc:
 Ô2 = 90o Þ Ô2 là góc vuông
 Ô1 = 55o < 90o Þ Ô1 là góc nhọn
 90o < Ô3 < 1

File đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_6_nam_hoc_2009_2010_tran_thi_thanh_truc.doc
Giáo án liên quan