Giáo án Toán 5 - Tiết 100: Luyện tập chung

- HS lên bảng làm bài tập.

- HS cả lớp làm nháp.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS nghe xác định nhiệm vụ học tập – ghi vở.

- HS cả lớp đọc thầm nội dung bài tập.

- HS trả lời.

- HS lên bảng làm bài tập.

- HS cả lớp tự làm vào vở.

- Đổi chéo bài kiểm tra kết quả.

- Nhận xét bài làm của bạn.

- HS trả lời.

 

doc2 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 819 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 5 - Tiết 100: Luyện tập chung, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG ( 100 )
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
 1. Kiến thức:
 - Củng cố tính chu vi, diện tích hình tròn.
 2. Kĩ năng: 
 -Vận dụng giải các bài toán tính chu vi, diện tích hình tròn.
 - Làm bài 1; bài 2 và bài 3 trong SGK. 
 3. Thái độ:
 - Giáo dục tính cẩn thận,trình bày khoa học.
 - HS yêu thích môn học này.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
- Hình trong SGK.
- Phấn màu.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
 1. Ổn định tổ chức: 1’
 2. Tiến trình tiết dạy:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
3’
A. Kiểm
tra bài cũ
- Viết bảng:
 a. Biết C = 15,7cm . Tính d = ? r = ?
 b. Biết r = 4mm. Tính S = ?
- GV nhận xét và đánh giá HS.
- HS lên bảng làm bài tập.
- HS cả lớp làm nháp.
- Nhận xét bài làm của bạn.
1’
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học – ghi bảng.
- HS nghe xác định nhiệm vụ học tập – ghi vở.
10’
2. Luyện tập
a. Bài 1
- Yêu cầu của bài tập là gì?
- Giao việc cho HS và gọi HS lên bảng.
- GV thống nhất đáp án đúng:
Độ dài của sợi dây là:
 7 x2 x3,14=43,96cm; 10 x2 x3,14 = 628cm
- Bài tập ôn lại kiến thức gì?
- HS cả lớp đọc thầm nội dung bài tập.
- HS trả lời.
- HS lên bảng làm bài tập.
- HS cả lớp tự làm vào vở.
- Đổi chéo bài kiểm tra kết quả.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS trả lời.
10’
b. Bài 2
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Bài toán có mấy yêu cầu?
- Giao việc cho HS cả lớp và gọi HS.
- GV thống nhất đáp án đúng:
Bài giải
Bán kính hình tròn lớn là: 60 +15 = 75 cm
Chu vi hình tròn nhỏ là: 60 x2 x3,14 =376,8 cm
Chu vi hình tròn lớn là: 75 x2 x3,14 =471 cm
Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn nhỏ là:
471 – 376,8 =94,2cm
Đáp số: 94,2 cm
- HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS đọc thầm lại nội dung.
- HS Hỏi - Đáp tìm hiểu nội dung bài tập.
- HS trả lời.
- HS lên bảng làm.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
- Đổi chéo bài kiểm tra kết quả.
- Nhận xét bài làm của bạn.
- HS quan sát và sửa lại cho đúng kết quả.
10’
c. Bài 3
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
- Hình vẽ được cấu tạo bởi mấy hình?
- Nêu cách làm?
- Giao việc cho HS và gọi HS lên bảng.
- GV thống nhất đáp án đúng:
Bài giải
Diện tích của hình tròn là:7 x7 x3,14 =153,86 cm2
Diện tích hình chữ nhật là: 7 x2 x10 =140 cm2
Diện tích của hình đó là: 153,86 + 140 =293,86 cm2
Đáp số: 293,86 cm2
- HS thực hiện và thảo luận theo nhóm đôi tìm cách giải.
- HS trả lời.
- HS nêu, lớp nghe và nhận xét bạn nêu.
- HS lên bảng làm bài tập.
- HS cả lớp tiếp tục làm vào vở.
- Đổi chéo bài kiểm tra kết quả.
- Nhận xét bài làm của bạn.
3’
C. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò ở nhà và bài sau:Giới thiệu biểu đồ hình quạt ( 101 ).
- HS nghe và thực hiện.

File đính kèm:

  • docTuan_20_Luyen_tap_chung_100.doc