Giáo án Toán 5 kì 2 – Trường Tiểu học Hợp Thanh B

TUẦN 27: Tiết 134: THỜI GIAN

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động.

- Thực hành tính thời gian của một chuyển động.

II. Đồ dùng dạy học:

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

1. Kiểm tra bài cũ: (4) Yêu cầu Hs làm bài tập sau: Một xe ngựa đi với vận tốc 8,6 km/giờ từ 8 giờ 50 phút đến 10 giờ 5 phút. Tính quãng đường xe ngựa đi được.

- Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.

2. Bài mới

* Giới thiệu bài mới: (1)

 

doc172 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 814 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 5 kì 2 – Trường Tiểu học Hợp Thanh B, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a. 75 phút 40 giây : 5 b. 25,36 phút : 4
c. 7 giờ 27 phút : 3 d. 25,8 giờ : 6 
-Sửa bài, nhận xét bài cũ.
2. Luyện tập:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
6’
9’
9’
9’
2’
HĐ 1: Củng cố về phép nhân và chia số đo thời gian.
Bài 1/137:
-Yêu cầu Hs nhắc lại cách thực hiện phép nhân và chia số đo thời gian với một số.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 2: Thực hiện tính giá trị biểu thức với số đo thời gian
Bài 2/137:
- Yêu cầu nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn, không dấu ngoặc đơn.
-Hướng dẫn Hs làm mẫu bài đầu.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Vận dụng giải bài toán thực tiễn.
Bài 3/137:
- Gọi Hs đọc đề. 
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét; Yêu cầu Hs nêu cách giải khác với cách giải vừa sửa.
HĐ 4: Rèn kĩ năng tính với số đo thời gian, so sánh số đo thời gian
Bài 4/137:
-Gọi Hs yêu cầu đề.
-Phát vấn để Hs nêu hướng giải:
+ Thực hiện phép tính ở 2 vế.
+ Chuyển đổi số đo ở 2 vế về cùng đơn vị đo.
+ So sánh và điền dấu.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 5: Củng cố, dặn dò.
- Nêu cách nhân, chia số đo thời gian với 1 số. 
-Hs nhắc lại.
-Hs làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Nhắc lại cách tính giá trị biểu thức.
-Theo dõi, trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét, nêu cách giải khác.
-Nêu yêu cầu đề.
-Nêu hướng giải.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.
IV. Rút kinh nghiệm:
..
Ngày tháng năm 2007
TUẦN 26: Tiết 129: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Rèn luyện kĩ năng cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian.
Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu Hs giải bài toán sau: Máy thứ nhất sản xuất ra 10 dụng cụ trong 1 giờ 30 phút. Máy thứ hai sản xuất ra 8 dụng cụ như thế trong 70 phút. Hỏi máy nào làm xong 1 dụng cụ nhanh hơn và nhanh hơn bao nhiêu thời gian.
-Sửa bài, nhận xét bài cũ.
2. Luyện tập:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
15’
4’
HĐ 1: Rèn kĩ năng cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
Bài 1/137:
- Gọi Hs nhắc lại cách thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian.
-Yêu cầu Hs đặt tính và tính vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 2/137:
-Yêu cầu Hs nhắc lại cách tính giá trị biểu thức có dấu ngoặc đơn, không có dấu ngoặc đơn.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 2: Vận dụng giải các bài toán thực tiễn.
Bài 3/138:
-Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 4 tìm kết quả.
-Gọi Hs báo cáo kết quả, yêu cầu Hs trình bày lại cách làm của mình để đi đến kết quả đó.
Bài 4/138:
-Yêu cầu Hs đọc và tìm hiểu đề bài.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở, cho Hs thảo luận nhóm đôi phần cuối cùng để tìm cách giải.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò.
- Nêu cách thực hiện cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian. 
-Hs nhắc lại cách thực hiên các phép tính.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Nêu lại cách tính giá trị biểu thức.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Thảo luận nhóm 4.
-Báo cáo kết quả.
-Đọc và tìm hiểu đề.
-Làm bài vào vở, thảo luận nhóm phần cuối.
-Nhận xét.
-Trả lời.
IV. Rút kinh nghiệm:
..
Ngày tháng năm 2007
TUẦN 26: Tiết 130: VẬN TỐC
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Bước đầu có khái niệm về vận tốc, đơn vị đo vận tốc.
Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Yêu cầu Hs làm bài tập sau: Tính:
(2 giờ 10 phút + 1 giờ 35 phút) x 3
9 phút 36 giây : 4 - 2 phút 24 giây : 4
 - Sửa bài, nhận xét bài cũ.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
15’
02’
HĐ 1 Giới thiệu khái niệm vận tốc.
-GV nêu bài toán: “Một ô tô đi mỗi giờ được 50km, một xe máy đi mỗi giờ được 40km và cùng đi một quãng đường từ A đến B, nếu khởi hành cùng một lúc từ A thì xe nào đến B trước?”
-Hỏi: Ô tô và xe máy, xe nào đi nhanh hơn?
Bài toán1:
-GV nêu bài toán (SGK),yêu cầu Hs suy nghĩ, tìm kết quả.
-Gọi Hs nêu cách làm.
-GV nói: Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5km. Ta nói vận tốc trung bình hay nói vắn tắt vận tốc của ô tô là bốn mươi hai phẩy năm kilômét giờ, viết tắt là 42,5km/giờ.
-GV ghi bảng lời giải và phép tính, nhấn mạnh đơn vị của vận tốc.
-Gọi Hs nêu cách tính vận tốc.
-Giới thiệu các kí hiệu, gọi Hs nêu công thức tính vận tốc.
-Gọi Hs nhắc lại cách tìm vận tốc và công thức tính.
-Cho Hs ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe đạp, xe máy, ô tô. Sau đó GV sửa lại cho đúngthực tế. Nêu ý nghĩa của khái niệm vận tốc là để chỉ rõ sự nhanh hay chậm của một chuyển động.
Bài toán 2:
-GV nêu bài toán, yêu cầu Hs suy nghĩ để giải.
-Gọi Hs nêu cách tính và trình bày lời giải.
-GV nhấn mạnh: Đơn vị vận tốc ở đây là m/s.
-Gọi Hs nhắc lại cách tính vận tốc.
HĐ 2: Thực hành.
Bài 1/139:
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở. 
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 2/139:
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở. 
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 3/139:
-Hướng dẫn Hs: Muốn tính vận tốc với đơn vị là m/s thì phải đổi đơn vị của số đo thời gian này sang giây.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò.
-Yêu cầu Hs nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
-Hs theo dõi 
-Trả lời.
-Theo dõi, tìm kết quả.
-Nêu cách làm.
-Theo dõi.
-Hs theo dõi.
-Nêu cách tính.
-Theo dõi, nêu công thức tính.
-Nhắc lại.
-Theo dõi.
-Theo dõi, nghĩ cách giải.
-Nêu và trình bày.
-Theo dõi.
-Nhắc lại.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Theo dõi.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.
IV. Rút kinh nghiệm:
..
Ngày tháng năm 2007
TUẦN 27: Tiết 131: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Củng cố cách tính vận tốc.
Thực hành tính vận tốc theo các đơn vị đo khác nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu Hs làm bài tập sau: Một xe máy đi từ 8 giờ 15 phút đến 10 giờ được 73,5km. Tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là km/giờ. 
 - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Luyện tập:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
08’
09’
08’
08’
02’
HĐ 1: Bài 1/139:
-Gọi Hs đọc đề.
-Yêu cầu Hs nêu công thức tính vận tốc.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở. 
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 2: Bài 2/45:
-Gọi Hs nêu yêu cầu của đề.
-GV yêu cầu Hs làm từng trường hợp vào bảng con.
-Sửa bài,nhận xét.
HĐ3: Bài 3/140:
-Gọi Hs đọc đề, chỉ ra quãng đường và thời gian đi bằng ô tô.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 4: Bài 4/140:
-Yêu cầu Hs đọc đề.
-GV phát vấn để Hs nêu hướng giải: Tìm thời gian đi của ca nô, sau đó đổi số đo thời gian đó ra đơn vị giờ và tính vận tốc của ca nô.
-GV yêu cầu làm bài vào vở.
- Chấm, sửa bài, nhận xét. 
HĐ5: Củng cố, dặn dò.
-Yêu cầu Hs nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
-Đọc đề.
-Nêu công thức.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Nêu yêu cầu của đề.
-Làm bài vào bảng con.
-Nhận xét.
-Đọc đề, trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Trả lời.
-Làm bài vào vở.
- Nhận xét.
-Trả lời.
IV. Rút kinh nghiệm:
..
Ngày tháng năm 2007
TUẦN 27: Tiết 132: QUÃNG ĐƯỜNG 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết tính quãng đường đi được của một chuyển động đều.
Thực hành tính quãng đường.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu Hs làm bài tập sau: Hai thành phố A và B cách nhau 160Km, một ô tô đi từ A lúc 6h30’ và đến B lúc 11h15’. Tính vận tốc của ô tô, biết rằng ô tô nghỉ dọc đường là 45 phút.
- Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
18’
02’
HĐ 1: Hình thành cách tính quãng đường.
a. Bài toán 1:
-GV yêu cầu Hs: Đọc bài toán 1 - SGK, nêu yêu cầu của bài toán.
-Cho Hs nêu được cách tính quãng đường đi được của ô tô trong 4 giờ.
-Yêu cầu Hs quan sát kết quả bài toán trên và nêu nhận xét về cách tính quãng đường ô tô đi được khi biết vận tốc của ô tô và thời gian ô tô đi.
-Cho Hs viết công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian.
b. Bài toán 2:
-Gọi Hs đọc đề bài.
-Yêu cầu Hs nêu lại công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian, sau đó áp dụng để giải bài toán. Lưu ý Hs phải đổi số đo thời gian ra đơn vị giờ trước khi tính quãng đường.
-Gọi Hs trình bày lời giải và phép tính.
-Gọi 1 vài Hs nhắc lại quy tắc và công thức tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian.
HĐ 2: Thực hành.
Bài 1/141:
- Gọi Hs đọc đề.
-Yêu cầu Hs vận dụng công thức làm bài vào vở. 
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 2/141:
-Gọi Hs đọc đề.
-GV lưu ý Hs số đo thời gian và vận tốc phải cùng một đơn vị đo thời gian. Hướng dẫn Hs làm theo 2 cách giải bài toán.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở theo một trong 2 cách. 
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 3/141:
-Yêu cầu Hs đọc đề.
-GV phát vấn để Hs trả lời: Thời gian đi của xe máy là bao nhiêu?
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò.
-Yêu cầu Hs nêu quy tắc và công thức tính quãng đường.
-Đọc và nêu yêu cầu. 
-Hs nêu.
-Hs quan sát và nêu nhận xét.
-Viết công thức.
-Đọc đề.
-Nêu lại công thức tính quãng đường.
-Trình bày.
-Nhắc lại quy tắc và công thức.
-Đọc đề.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
- Hs theo dõi.
-Làm bài theo yêu cầu.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.
IV. Rút kinh nghiệm:
..
Ngày tháng năm 2007
TUẦN 27: Tiết 133: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Củng cố về tính quãng đường khi biết vận tốc và thời gian.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu Hs làm bài tập sau: Một xe máy đi từ 8 giờ 15 phút đến 10 giờ được 73,5km. Tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là km/giờ. 
 - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Luyện tập:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
08’
09’
08’
08’
02’
HĐ 1: Bài 1/139:
-Gọi Hs đọc đề.
-Yêu cầu Hs nêu công thức tính vận tốc.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở. 
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 2: Bài 2/140:
-Gọi Hs nêu yêu cầu của đề.
-GV yêu cầu Hs làm từng trường hợp vào bảng con.
-Sửa bài,nhận xét.
HĐ3: Bài 3/140:
-Gọi Hs đọc đề, chỉ ra quãng đường và thời gian đi bằng ô tô.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 4: Bài 4/140:
-Yêu cầu Hs đọc đề.
-GV phát vấn để Hs nêu hướng giải: Tìm thời gian đi của ca nô, sau đó đổi số đo thời gian đó ra đơn vị giờ và tính vận tốc của ca nô.
-GV yêu cầu làm bài vào vở.
- Chấm, sửa bài, nhận xét. 
HĐ5: Củng cố, dặn dò.
-Yêu cầu Hs nêu quy tắc và công thức tính vận tốc.
-Đọc đề.
-Nêu công thức.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Nêu yêu cầu của đề.
-Làm bài vào bảng con.
-Nhận xét.
-Đọc đề, trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Trả lời.
-Làm bài vào vở.
- Nhận xét.
-Trả lời.
IV. Rút kinh nghiệm:
..
Ngày tháng năm 2007
TUẦN 27: Tiết 134: THỜI GIAN
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Hình thành cách tính thời gian của một chuyển động.
Thực hành tính thời gian của một chuyển động.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu Hs làm bài tập sau: Một xe ngựa đi với vận tốc 8,6 km/giờ từ 8 giờ 50 phút đến 10 giờ 5 phút. Tính quãng đường xe ngựa đi được.
- Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
15’
18’
02’
HĐ 1: Hình thành cách tính thời gian.
a. Bài toán 1:
-GV yêu cầu Hs: Đọc bài toán 1 - SGK, nêu yêu cầu của bài toán.
-Cho Hs nói cách làm và trình bày lời giải bài toán.
-Yêu cầu Hs rút ra quy tắc tính thời gian của chuyển động.
-Cho Hs phát biểu rồi viết công thức tính thời gian.
b. Bài toán 2:
-Gọi Hs đọc đề bài.
-Yêu cầu Hs nói cách làm và trình bày lời giải bài toán.
-Gọi Hs nhận xét bài giải của bạn.
-GV giải thích: Trong bài này, số đo thời gian viết dưới dạng hỗn số là thuận tiện nhất. GV giải thích lý do đổi số đo thời gian thành 1 giờ 10 phút cho phù hợp với cách nói thông thường.
c. Củng cố:
-Gọi 1 vài Hs nhắc lại quy tắc và công thức tính thời gian. 
-GV viết sơ đồ về cách tính 3 đại lượng vận tốc, quãng đường, thời gian lên bảng, lưu ý: khi biết 2 trong 3 đại lượng có thể tính được đại lượng thứ 3. HĐ 2: Thực hành.
Bài 1/143:
- Gọi 1Hs lên bảng, lớp làm từng phần vào bảng con.
Bài 2/143:
-Gọi Hs đọc đề.
-GV phát vấn để Hs nêu phép tính tương ứng ở từng phần.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở. 
-Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 3/143:
-Yêu cầu Hs đọc đề.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Chấm, sửa bài, nhận xét.
HĐ 3: Củng cố, dặn dò.
-Yêu cầu Hs nêu quy tắc và công thức tính thời gian.
-Đọc và nêu yêu cầu. 
-Hs nêu.
-Hs rút ra quy tắc.
-Viết công thức.
-Đọc đề.
-Nêu cách làm và lời giải.
-Nhận xét.
-Theo dõi.
-Nhắc lại quy tắc và công thức.
-Quan sát, trả lời.
-Làm bài vào bảng con.
-Đọc đề.
-Trả lời.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Trả lời.
IV. Rút kinh nghiệm:
..
Ngày tháng năm 2007
TUẦN 27: Tiết 135: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Củng cố công thức tính thời gian của chuyển động.
Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu Hs làm bài tập sau: Một xe máy đi một đoạn đường dài 250m hết 20 giây. Hỏi với vận tốc đó, xe máy đi quãng đường dài 117km hết bao nhiêu thời gian? 
 - Sửa bài, ghi điểm, nhận xét việc kiểm tra bài cũ.
2. Luyện tập:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
10’
23’
02’
HĐ 1: Củng cố cách tính thời gian của chuyển động.
Bài 1/143:
-Gọi Hs đọc yêu cầu đề.
-Yêu cầu Hs nêu công thức tính thời gian.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở. 
-Chấm, sửa bài, nhận xét. 
HĐ 2: Củng cố mối quan hệ giữa thời gian với vận tốc và quãng đường.
Bài 2/143:
-Gọi Hs đọc đề.
-GV yêu cầu Hs làm bài vào vở.
-Chấm sửa bài,nhận xét, lưu ý bước đổi: 1,08m = 108cm.
Bài 3/143:
-Gọi Hs đọc đềâ.
-Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Chấm, sửa bài, nhận xét.
Bài 4/143:
-Yêu cầu Hs đọc đề.
-GV phát vấn để Hs hiểu được có thể lựa chọn một trong hai cách đổi để giải bài toán: 10,5km = 10500m hoặc 420m/phút = 0,42 km/phút.
-GV yêu cầu làm bài vào vở.
- Chấm, sửa bài, nhận xét. 
HĐ5: Củng cố, dặn dò.
-Yêu cầu Hs nêu quy tắc và công thức tính thời gian.
-Nêu yêu cầu của đề.
-Nêu công thức.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Làm bài vào vở.
-Nhận xét.
-Đọc đề.
-Trả lời.
-Làm bài vào vở.
- Nhận xét.
-Trả lời.
IV. Rút kinh nghiệm:
..
Tiết 47: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu: Kiểm tra HS về:
Viết số thập phân, giá trị theo vị trí của chữ số trong số thập phân; viết số đo đại lượng dưới dạng số thập phân. So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
Giải bài toán liên quan đến “Rút về đơn vị” hoặc “Tỉ số”.
II. Dự kiến đề kiểm tra trong 45 phút (kể từ khi bắt đầu làm bài)
Phần 1: Mỗi bài tập dưới đây kèm theo một số câu trả lời A, B, C, D (là đáp số, kết quả tính,). Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
1. Số “Mười bảy phẩy bốn mươi hai” viết như sau:
 A. 107,402 B. 17,402 C. 17,42 D. 107,42
2. Viết dưới dạng số thập phân được:
 A. 1, 0 B. 10,0 C. 0,01 D. 0,1
3. Số lớn nhất trong các số 8,09; 7,99; 8,89; 8,9 là:
 A. 8,09 B. 7,99 C. 8,89 D. 8,9
 4. 6cm28mm2 =mm2 số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
 A. 68 B. 608 C. 680 D. 6800
400m
5. Một khu đất hình chữ nhật có kích thước ghi trên hình vẽ dưới đây. Diện tích của khu đất đó là:
1ha.
1km2 250m
10ha
0,01km2
Phần 2: 
1. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a. 6m25cm = .m; b. 25ha = .km2.
2. Mua 12 quyển vở hết 18000 đồng. Hỏi mua 60 quyển vở như thế hết bao nhiêu tiền?
C. Hướng dẫn đánh giá:
Phần 1 (5 điểm)
Mỗi lần khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng được 1 điểm.
1. Khoanh vào C; 2. Khoanh vào D; 3. Khoanh vào D;
4. Khoanh vào B; 5. Khoanh vào C.
Phần 2 (5 điểm)
Bài 1 (2 điểm)
Viết đúng mỗi số vào chỗ chấm được 1 điểm.
 a. 6m25cm = 6,25m; b. 25ha = 0,25km2
Bài 2 (3 điểm)
Hs giải và trình bày bài giải đúng được 3 điểm. Việc phân chia số điểm cho từng bước do GV tự xác định (vì bài toán có thể giải bằng các cách khác nhau).
Chẳng hạn: Bài giải
60 quyển vở gấp 12 quyển số lần là:
60: 12 = 5 (lần)
Số tiền mua 60 quyển vở là:
18000 x 5 = 90000 (đồng)
 Đáp số: 90000 đồng.
Với bài giải như trên có thể cho điểm như sau:
Nêu đúng câu lời giải và phép tính để tìm 60 quyển vở gấp 12 quyển vở bao nhiêu lần được 1,5 điểm.
Nêu đúng câu lời giải và phép tính để tìm số tiền mua 60 quyển vở được 1 điểm.
Nêu đúng đáp số được 0,5 điểm.
III. Rút kinh nghiệm:
..
Ngày tháng năm 2007
TUẦN 28: Tiết 136: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Rèn luyện kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
Củng cố đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Kiểm tra bài cũ: (4’) Yêu cầu Hs giải bài toán sau: Một người đi xe đạp đi quãng đường 18,3km hết 1,5 giờ. Hỏi với vận tốc như vậy thì người đó đi quãng đường 30,5 km hết bao nhiêu thời gian.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
T.gian
Hoạt động của giáo viê

File đính kèm:

  • docTOÁN KÌ 2.doc