Giáo án Toán 5 - Giải toán về tỉ số phần trăm

Ổn định lớp

1. Kiểm tra bài cũ.

- Tiết trước chúng ta học bài gì?

- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào nháp:

+ Khối lớp 5 củaTrường Tiểu học Thành Công có 300 bạn, trong đó có 120 bạn nữ.Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của toàn khối ?

- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét.

- Hỏi tỉ số này cho ta biết điều gì ?

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét phần bài cũ, tuyên dương học sinh.

 

docx6 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 2978 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 5 - Giải toán về tỉ số phần trăm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
TOÁN 5
 GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
Mục tiêu
Kiến thức
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Kĩ năng
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản về tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Thái độ
- Giáo dục học sinh tính chính xác khoa học.
- Học sinh hăng say, yêu thích các bài toán về tìm tỉ số phần trăm của hai số.
Đồ dùng dạy học
- Giáo viên:
+ SGK, SGV.
+ Bảng phụ ghi bài cũ, bảng phụ ghi nội dung bài học, bảng phụ cho HS thảo luận bài tập 3.
- Học sinh: SGK, vở bài tập.
Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của giáo viên (GV)
Hoạt động của học sinh (HS)
- Ổn định lớp 
1. Kiểm tra bài cũ.
- Tiết trước chúng ta học bài gì?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào nháp:
+ Khối lớp 5 củaTrường Tiểu học Thành Công có 300 bạn, trong đó có 120 bạn nữ.Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh của toàn khối ?
- Gọi HS nhận xét, GV nhận xét.
- Hỏi tỉ số này cho ta biết điều gì ?
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét phần bài cũ, tuyên dương học sinh.
2. Dạy bài mới 
- Giới thiệu bài: Tiết trước các em đã được học về tỉ số phần trăm. Vậy để các em biết cách tìm tỉ số phần trăm của hai số và vận dụng để giải các bài toán có liên quan đến tìm tỉ số phần trăm của hai số. Cô và các em cùng vào bài học ngày hôm nay : “Giải toán về tỉ số phần trăm ”.
Hoạt động 1 : Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm.
Giới thiệu cách tìm tỉ số phần trăm của 315 và 600.
- GV yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán.
- 1 HS lên viết tỉ số giữa số HS nữ và số HS toàn trường.
- Yêu cầu HS tìm thương 315 : 600
- Hãy nhân 0,525 với 100 rồi lại chia cho100.
- HS lên bảng viết 52,5:100 thành tỉ số phần trăm .
- Các bước trên chính là các bước chúng ta đi tìm tỉ số phần trăm giữa học sinh nữ và số học sinh toàn trường.
- Ta có thể viết gọn các bước tính trên như sau:
 315 : 600 = 0,525 = 52,5%.
- Vậy để tìm tỉ số phần trăm của số 315 và 600 ta cần thực hiện mấy bước và đó là những bước nào ? 
- GV treo bảng phụ ghi phần nội dung bài học và yêu cầu 2 HS đọc.
b) Hướng dẫn giải toán về tỉ số phần trăm
- Gọi HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán.
- Gv giải thích : Có 80kg nước biển khi bốc hơi hết thì thu được 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
- Vậy để tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển ta cần tìm tỉ số phần trăm của hai số nào ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài giải, dưới lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Luyện tập – thực hành.
* Bài 1: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài 1.
- GV hướng dẫn câu mẫu : 0,57
Mẫu: 0,57 = 57%
+ Để viết thành tỉ số phần trăm ta chỉ cần lấy 0,57 x 100 và viết kí hiệu % vào bên phải tích tìm được.
- Yêu cầu HS làm các câu còn lại vào bảng con.
- GV cầm 1,2 bảng giơ nên.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
* Bài 2: 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Để tính tỉ số phần trăm của hai số ta làm thế nào?
- a) 19 và 30
 Mẫu: a) 19 : 30 = 0,6333= 63,33%
- GV lưu ý: Nếu phần thập phân của thương có nhiều chữ số thì chỉ lấy đến 4 chữ số.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở. GV thu 3 vở nhận xét.
- GV thu 3 vở để nhận xét.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét chung.
- GV nhắc HS: Trong bài tập trên, khi tìm thương thì các em chỉ tìm được thương gần đúng. Trong cuộc sống hầu hết các trường hợp tính tỉ số phần trăm của hai số đều chỉ tìm được thương gần đúng. Thông thường các em chỉ lấy đến 4 chữ số ở phần thập phân để tỉ số phần trăm sẽ có hai chữ số ở phần thập phân.
* Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS lên bảng tóm tắt.
- Chia lớp làm 4 nhóm, phát bảng phụ cho mỗi nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập trong 3 phút.
- Cho HS dán bảng phụ lên bảng và gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố, dặn dò.
- Hôm nay chúng ta học bài gì ?
- Yêu cầu HS nêu lại các bước tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài tập và chuẩn bị cho tiết tiếp theo “Luyện tập”.
- Hát
- HS trả lời “ Tỉ số phần trăm ”.
- 1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào nháp:
+ Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh toàn khối là :
 120 : 300 = 120300 = 40100 = 40% 
Đáp số:40%
 - HS nhận xét.
- HS trả lời: Tỉ số này cho ta biết cứ 100 học sinh của trường thì có 40 học sinh nữ.
 - HS nhận xét.
 - HS lắng nghe.
- HS đọc ví dụ : Trường Tiểu học Vạn Thọ có 600 học sinh, trong đó có 315 học sinh nữ. Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường.
- Bài toán cho biết : Trường Tiểu học Vạn Thọ có 600 học sinh, trong đó có 315 học sinh nữ.
- Bài toán hỏi : Tìm tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh toàn trường.
- Tóm tắt: 
 Số HS toàn trường : 600
 Số HS nữ : 315
 Tỉ số phần trăm của HS nữ và số HS toàn trường ?
- Tỉ số giữa số học sinh nữ và số HS toàn trường là 315 : 600
- 315 : 600 = 0,525
- 0,525 x 100 : 100
- 52,5 %
- HS lắng nghe.
- HS nêu: Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số 315 và 600 cần thực hiện 2 bước:
+ Tìm thương của 315 và 600
+ Nhân thương đó với 100 và viết thêm kí hiệu % vào bên phải tích tìm được
- 2 HS đọc nội dung bài học.
- 1 HS đọc bài toán: Trong 80kg nước biển có 2,8kg muối. Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
- Bài toán cho biết: Trong 80kg nước biển có 2,8kg muối. 
- Bài toán yêu cầu: Tìm tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển.
- 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán.
- HS lắng nghe.
- Ta cần tìm tỉ số phần trăm của hai số 2,8 và 80.
1 HS lên bảng làm bài, dưới lớp làm vở :
Bài giải
Tỉ số phần trăm của lượng muối trong nước biển là:
2,8 : 80 = 0,035
0,035 = 3,5%
Đáp số: 3,5%
- HS nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc đề bài:
Bài 1: Viết thành tỉ số phần trăm (theo mẫu):
0,57 ; 0,3 ; 0,234 ; 1,35.
Mẫu : 0,57 = 57%
- HS lắng nghe.
-HS làm bài vào bảng con.
0,3 = 30%
0,234 = 23,4%
1,35= 135%
- HS nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu bài:
Bài 2: Tính tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu):
a) 19 và 30 b) 45 và 61 c) 1,2 và 26 Mẫu: a)19 : 30 = 0,6333= 63,33%
- HS nêu lại cách tính.
- 2 HS lên bảng làm bài dưới lớp làm vào vở:
b) 45 : 61 = 0,7377= 73,77%
c) 1,2 : 26 = 0,0461= 4,61%
- 3 HS nộp vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.
- Lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu: Một lớp học có 25 học sinh, trong đó có 13 học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh của lớp học đó?
- 1 HS lên bảng tóm tắt.
Tóm tắt
Số HS cả lớp : 25
Số HS nữ : 13
Số HS nữ ?% HS cả lớp.
- 4 nhóm HS làm bài vào bảng phụ.
Bài giải
Tỉ số phần trăm của số HS nữ và số HS cả lớp là :
13 : 25 = 0,52
0,52 = 52 %
Đáp số : 52%
- Dán bài làm của nhóm lên bảng và nhận xét.
- Lắng nghe.
- HS trả lời.
- HS nêu lại 2 bước.
- Lắng nghe.

File đính kèm:

  • docxGiai_toan_ve_ti_so_phan_tram.docx