Giáo án Toán 4 - Tuần 22

1.Hướng dẫn so sánh hai phân số cùng mẫu số

Ví dụ: PH vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng AC = AB và AD = AB.

* Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB?

* Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB?

* Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD.

* Hãy so sánh độ dài AB và AB.

* Hãy so sánh và ?

* Nhận xét

* Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của hai phân số và ?

* Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào?

- PH yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.

 

doc10 trang | Chia sẻ: Liiee | Ngày: 10/11/2023 | Lượt xem: 231 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 4 - Tuần 22, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Toán (Tiết 106)
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức – Kĩ năng: 
- Rút gọn được phân số.
- Qui đồng được mẫu số hai phân số.
* Bài 1, bài 2, bài 3 (a, b, c)
2. Năng lực: phát hiện những tình huống mới liên quan tới bài học hoặc trong cuộc sống và tìm cách giải quyết.
3. Phẩm chất: tích cực tham gia hoạt động tập thể, hoạt động xây dựng trường, lớp; bảo vệ của công, giữ gìn và bảo vệ môi trường
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
- Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục luyện tập về phân số, rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
 b.Hướng dẫn luyện tập
- Phụ huynh yêu cầu HS tự làm bài vào vở
Bài 1: Rút gọn các phân số.
 HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước trung gian.
 Bài 2: Trong các phân số sau dưới đâ, phân số nào bằng ?
 ; ; ; 
* Muốn biết phân số nào bằng phân số,chúng ta cần rút gọn các phân số.
Bài 3: Quy đồng các phân số sau: 
 và 
 và 
 và 
4.Củng cố- Dặn dò: 
- HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe. 
+ HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS kiểm tra lại bài làm.
- HS kiểm tra lại bài làm.
không rút gọn được. 
Các phân số bằng phân số 
- HS kiểm tra lại bài làm.
 và ; MSC là 24 vì 3 x 8 =24
 = 
QĐ mẫu số hai phân số và được và 
và ; MSC là 45 vì 5 x 9 = 45
 = = 
QĐ mẫu số hai phân số và được và 
và; MSC là 36 . Vì 36 chia được cho 9 và 12
 36: 12 = 3 ; 36 : 9 = 4
 = = 
QĐ mẫu số hai phân số và đượcvà 
Toán (Tiết 107)
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức – Kĩ năng: Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số.
2. Năng lực: vận dụng những điều đã học để giải quyết nhiệm vụ trong học tập, trong cuộc sống mẫu số.
- Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.
* Bài 1, bài 2 a, b (3 ý đầu)
3. Phẩm chất: thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn, thầy giáo, cô giáo và người khác
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
- Các phân số cũng có phân số bằng nhau, phân số lớn hơn, phân số bé hơn. Nhưng làm thế nào để so sánh chúng? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết điều đó.
b. Tìm hiểu bài: 
1..Hướng dẫn so sánh hai phân số cùng mẫu số 
Ví dụ: PH vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK lên bảng. Lấy đoạn thẳng AC = AB và AD = AB.
* Độ dài đoạn thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng AB?
* Độ dài đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB?
* Hãy so sánh độ dài đoạn thẳng AC và độ dài đoạn thẳng AD.
* Hãy so sánh độ dài AB và AB.
* Hãy so sánh và?
* Nhận xét
* Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của hai phân số và?
* Vậy muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta chỉ việc làm như thế nào?
- PH yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu số.
4.Luyện tập – Thực hành: 
- Phụ huynh yêu cầu HS tự làm bài vào vở
 Bài 1: So sánh hai phân số.
 và 
 ; ; 
 Bài 2: So sánh các phân số sau với 1: 
 ; 
+ PH lưu ý học sinh: 
 - Nếu phân số có tử số bé hơn mẫu số thì phân số đó bé hơn 1
- Nếu phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì phân số đó lớn hơn 1
 - Phân số bằng 1 là phân số có tử số và mẫu số bằng nhau.
4.Củng cố- Dặn dò: 
- Dặn dò HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe. 
HS quan sát hình vẽ.
- AC bằng độ dài đoạn thẳng AB.
- AD bằng độ dài đoạn thẳng AB.
- Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn thẳng AD.
- AB < AB
- < 
- Hai phân số có mẫu số bằng nhau, phân số có tử số bé hơn, phân số có tử số lớn hơn.
- Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số, ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn. Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số bằng nhau.
- HS kiểm tra lại bài làm.
- Vì hai phân số có cùng mẫu số là 7, so sánh hai tử số ta có 3 < 5 nên <.
vì 4 > 2; vì 7 > 5; vì 2 < 9
- HS kiểm tra lại bài làm.
- Các phân số bé hơn 1 là: Vì tử số bé hơn mẫu số.
- Các phân số lớn hơn 1 là: Vì có tử số lớn hơn mẫu số.
Toán (Tiết 109)
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức – Kĩ năng: Biết so sánh hai phân số khác mẫu số.
* Bài 1, bài 2 (a)
2. Năng lực: phát hiện những tình huống mới liên quan tới bài học hoặc trong cuộc sống và tìm cách giải quyết.
3. Phẩm chất: tích cực tham gia và vận động các bạn cùng tham gia giữ gìn vệ sinh, làm đẹp trường lớp, nơi ở và nơi công cộng
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
- Các em đã biết cách so sánh hai phân số cùng mẫu số, vậy các phân số khác mẫu số thì chúng ta so sánh như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết được điều đó.
b. Tìm hiểu bài: 
1.Hướng dẫn hai phân số khác mẫu số 
- PH đưa ra hai phân số và và hỏi: Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số này?
* Hãy tìm cách so sánh hai phân số này với nhau.
- PH chọn ra hai cách như phần bài học đưa ra sau đó tổ chức cho HS so sánh: 
¶ Cách 1
- PH đưa ra hai băng giấy như nhau.
* Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần bằng nhau, tô màu hai phần, vậy đã tô màu mấy phần băng giấy ?
* Chia băng giấy thứ hai thành 4 phần bằng nhau, tô màu 3 phần, vậy đã tô màu mấy phần của băng giấy ?
* Băng giấy nào được tô màu nhiều hơn?
* Vậy băng giấy và băng giấy, phần nào lớn hơn?
* Vậy và , phân số nào lớn hơn?
* như thế nào so với?
* Hãy viết kết quả so sánh và .
 ¶ Cách 2
- PH yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số và .
- Dựa vào hai băng giấy chúng ta đã so sánh được hai phân số và. Tuy nhiên cách so sánh này mất thời gian và không thuận tiện khi phải so sánh nhiều phân số hoặc phân số có tử số và mẫu số lớn. Chính vì thế để so sánh các phân số khác mẫu số người ta quy đồng mẫu số các phân số để đưa về các phân số cùng mẫu số rồi so sánh.
* Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm như thế nào? 
4.Luyện tập – Thực hành: 
- PH yêu cầu HS tự làm bài vào vở
 Bài 1: So sánh hai phân số: 
 và 
 và 
 và 
Bài 2: Rút gọn rồi so sánh hai phân số:
 và 
* Bài tập yêu cầu chúng ta rút gọn rồi so sánh hai phân số.
4.Củng cố- Dặn dò: 
- Dặn dò HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe. 
- Mẫu số của hai phân số khác nhau.
- Đã tô màu băng giấy.
- Đã tô màu băng giấy.
- Băng giấy thứ hai được tô màu nhiều hơn.
 băng giấy lớn hơn băng giấy.
- Phân số lớn hơn phân số 
- Phân số bé hơn phân số.
- HS viết .
- HS thực hiện: 
+ Quy đồng mẫu số hai phân số và 
 = = ; = = 
+ So sánh hai phân số cùng mẫu số: 
< Vì 8 < 9. Vậy < 
- HS nghe giảng.
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.
- HS kiểm tra lại bài làm.
a) Quy đồng mẫu số hai phân số và : 
 = = ; = = 
 Vì < nên < 
b) Quy đồng mẫu số hai phân số và : 
 = = ; = = 
 Vì < nên < 
c) Quy đồng mẫu số hai phân số và : 
 = = . Giữ nguyên 
 Vì > nên > 
- HS kiểm tra lại bài làm.
a) Rút gọn = = 
 Vì < nên < 
Toán (Tiết 110)
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức – Kĩ năng: Biết so sánh hai phân số.
* Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 3
2. Năng lực: phát hiện những tình huống mới liên quan tới bài học hoặc trong cuộc sống và tìm cách giải quyết.
3. Phẩm chất: tích cực tham gia các hoạt động, phong trào học tập, lao động và hoạt động nghệ thuật, thể thao ở trường và ở địa phương
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Khởi động: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
3.Bài mới: 
 a.Giới thiệu bài: 
- Trong giờ học này, các em sẽ được rèn luyện kĩ năng so sánh hai phân số.
 b).Hướng dẫn luyện tập 
- PH yêu cầu HS tự làm bài vào vở
 Bài 1: So sánh hai phân số: 
 và 
 và 
 Bài 2: So sánh hai phân số bằng hai cách khác nhau
PH hướng dẫn HS
+Cách 1: Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh.
+Cách 2: So sánh với 1.
 và 
 và
Bài 3: So sánh hai phân số có cùng tử số.
- PH yêu cầu HS quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số ; như SGK
* Như vậy, khi so sánh hai phân số có cùng tử số, ta có thể dựa vào mẫu số để so sánh như thế nào?
và 
 và 
- GV nhận xét. 
4.Củng cố- Dặn dò: 3’
- Dặn dò HS làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
- HS kiểm tra lại bài làm.
a. < Vì 5 < 7
b. và = = ; giữ nguyên
 Vì < nên < 
- HS kiểm tra lại bài làm.
 và ; > 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số.
 và ; > 1 Vì tử số lớn hơn mẫu số
- Với hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó bé hơn và ngược lại phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
- HS kiểm tra lại bài làm.
và ; > Vì 11 < 14
 và ; > Vì 9 < 11
( PHỤ HUYNH CÓ THỂ CHO CÁC EM LUYỆN TẬP THÊM)
LUYỆN TẬP VỀ QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ
I. MỤC TIÊU. 
1. Kiến thức – Kĩ năng:
- Củng cố kiến thức về quy đồng MS các PS, biết quy đồng mẫu số của hai hay nhiều phân số
- Vận dụng kiến thức nêu trên để quy đồng MS các PS ở các trường hợp đã học.
- Làm được thành thạo các bài tập có liên quan.
2. Năng lực: phát hiện những tình huống mới liên quan tới bài học hoặc trong cuộc sống và tìm cách giải quyết.
3. Phẩm chất: thường xuyên trao đổi nội dung học tập, hoạt động giáo dục với bạn, thầy giáo, cô giáo và người khác
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
*Hướng dẫn học sinh luyện tập.
Bài 1: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) và b) và c) và 
d) và e) và g) ; và 
*Hướng dẫn học sinh làm bài:
-Nhận xét 2 hoặc 3 mẫu của các cặp phân số có cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1 không? Nếu không thì mẫu số chung là thế nào?
Bài 2: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) ; và b) ; và 
*Hướng dẫn học sinh làm bài:
Số nào nhỏ nhất chia hết cho 3 mẫu phần a. Só nào nhỏ nhất chia hết cho 3 mẫu phần b.
Bài 3: Rút gọn các phân số sau rồi quy đồng mẫu số các phân số.
a) và 
 b) và 
 c) ; và 
Bài 4: Quy đồng mẫu số các phân số sau:
a) và 
b) và 
 c) ; và 
Bài 5: Tìm X (theo mẫu)
 = QĐMS ta được:
 = hai phân số bằng nhau có hai mẫu số bằng nhau suy ra hai tử số bằng nhau. Suy ra 17 + X= 25
 X=25-17
 X=8
a) = b) = 
Học sinh làm vào vở
 = = = =
 = = = =
 = = = =
 = = = =
 = = = =
 = = = = 
 = =
-Học sinh làm vở.
a) = = = = 
 = =
b) ) = = = = 
 = =
-Học sinh làm vở.
a) = = = = 
Quy đồng mẫu số 2 phân số đó là:
 = = = =
b) = = = = 
Quy đồng mẫu số 2 phân số và 
 = = giữ nguyên
c) = = = = 
Quy đồng mẫu số 3 phân số ; và 
Mẫu số chung là 84
 = = = =
giữ nguyên
-Học sinh làm vở.
a) = = giữ nguyên
b) = = giữ nguyên
c) = = giữ nguyên
 = = 
-Học sinh làm vở.
a) = QĐMS ta được:
 = hai phân số bằng nhau có hai mẫu số bằng nhau suy ra hai tử số bằng nhau. Suy ra 35 + X= 49
 X=49-35
 X=14
 b) = QĐMS ta được:
 = hai phân số bằng nhau có hai mẫu số bằng nhau suy ra hai tử số bằng nhau. Suy ra 5 xX= 45
 X=45 :5
 X=9

File đính kèm:

  • docgiao_an_toan_4_tuan_22.doc