Giáo án Toán 4 - Tiết 83: Dấu hiệu chia hết cho 2
Gọi 1 HS thực hiện phép chia:
30395 : 217 =
- Nhận xét, đánh giá.
- GV nêu mục đích, y/c giờ học + ghi bảng.
* Gọi HS nêu VD về các số số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2, giải thích tại sao?
-> GV viết bảng làm 2 cột.
- Cho HS so sánh để rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2.
-> GV kết luận: Các số có chữ số tận cùng là 0; 2
TOÁN TIẾT 83: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - HS biết được dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Biết số chẵn và số lẻ. 2. Kĩ năng: - HS vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2 để chọn hay viết các số chia hết cho 2 và để giải các bài tập liên quan đến chia hết cho 2 và không chia hết cho 2 3. Thái độ: - Giáo dục HS tính chính xác, thông minh. II. ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC: 1. Giáo viên: - Giấy khổ to. 2. Học sinh: - SGK, vở nháp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC : A. Ổn định tổ chức lớp: (1’) B. Tiến trình giờ dạy: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 14’ 1’ 7’ 6’ 18’ 10’ 8’ 3’ 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới a, Giới thiệu bài: b, Dấu hiệu chia hết cho 2. c, Giới thiệu cho HS số chẵn và số lẻ: 3. Luyện tập: a. Bài 1 : - Tìm đúng số chia hết cho 2 và số không chia hết cho 2. b. Bài 2 : - Tìm VD số chia hết cho 2 và số không chia hết cho 2. 4. Củng cố Dặn dò: - Gọi 1 HS thực hiện phép chia: 30395 : 217 = - Nhận xét, đánh giá. - GV nêu mục đích, y/c giờ học + ghi bảng. * Gọi HS nêu VD về các số số chia hết cho 2 và không chia hết cho 2, giải thích tại sao? -> GV viết bảng làm 2 cột. - Cho HS so sánh để rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. -> GV kết luận: Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. - Gọi HS nhắc lại. - Hỏi: Muốn biết một số có chia hết cho 2 hay không, ta làm thế nào? * GV nêu: Các số chia hết cho 2 gọi là số chẵn. - Yêu cầu HS cho ví dụ. - GV chọn lại 5 VD, yêu cầu HS nêu khái niệm về số chẵn. - GV nêu tiếp: Các số không chia hết cho 2 là các số lẻ. * Gọi HS đọc nội dung và y/c BT. - Yêu cầu tự suy nghĩ để tìm các số chia hết cho 2 và các số không chia hết cho 2. - Gọi HS lên bảng chữa bài. (y/c HS giải thích) - Nhận xét, đánh giá, chốt KQ đúng. + Các số chia hết cho 2 là: 1000; 744; 7536; 5782. + Các số chia hết cho 2 là 35; 89; 867; 84683; 8401. * Gọi HS nội dung và y/c BT. - Yêu cầu tự làm vào vở. - Gọi HS chữa bài. - GV kết luận, chốt lời giải đúng. a) Số có hai chữ số, mỗi chữ số đều chia hết cho 2 là: 24; 32; 60; 88 b) Số có ba chữ số, mỗi số đều không chia hết cho 2 là: 317; 551. * Nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và cho ví dụ. - Nhận xét giờ học và dặn dò HS. - 1 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm nháp. - Nhận xét, sửa chữa. - Lắng nghe – ghi vở. * Nhiều HS nêu VD. 10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 (dư 1) 32 : 2 =16 33 : 2 = 16 (dư 1) ... - HS tranh luận và dự đoán dấu hiệu. - Nghe. - Nhiều HS nhắc lại. - Ta chỉ cần xét chữ số tận cùng số đó. * Lắng nghe. - Nhiều HS nêu VD. - Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 là các số chẵn. - Các số có chữ số tận cùng là 1; 3; 5; 7; 9 là các số lẻ. * 1 HS đọc - HS suy nghĩ làm bài. - 2 HS làm bảng lớp. HS1: Viết các số chia hết 2. HS 2: Viết các số không chia hết cho 2. - Nhận xét, bổ sung. - Lớp nhận xét. * 1 HS đọc. - HS tự làm bài vào vở. - 2 HS lên bảng làm. - Cả lớp nhận xét, bổ sung. * 2 HS nêu. - Lắng nghe.
File đính kèm:
- Dau_hieu_chia_het_cho_2.doc