Giáo án Toán 3 - Tuần 7, 8

Tuần 8 Thứ hai ngy 29 tháng10 năm 2012

Tốn

Bài dạy : LUYỆN TẬP

A. mục tiêu.

Giúp học sinh:

q Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7.

q Biết xc định 1/7 của một hình đơn giản.

B. Đồ dùng dạy học.

C. Các hoạt động dạy học chủ yếu.

 

doc20 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 652 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 3 - Tuần 7, 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh nêu miệng.
+Nhận xét
* Bài 2
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì?
+ Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở?
+ Chữa bài, nhận xét 
* Bài 3
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Nhận xét và chữa bài
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Y/c 1 số học sinh đọc thuộc bảng nhân 7
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh lên bảng.
+ Quan sát hoạt động của giáo viên.
+ 7 hình tròn
+ 7 hình tròn được lấy 1 lần
+ 7 được lấy 1 lần
+ Học sinh đọc phép nhân
+ Quan sát thao tác của giáo viên và trả lời: Hình tròn được lấy 2 lần
+ 7 lấy dược 2 lần
+ 7 nhân 2 bằng14
+ Vì 7 x 2 = 7 + 7 = 14 nên 7 x 2 = 14
+ học sinh lần lượt lên bảng viết kết quả các phép nhân còn lại trong bảng nhân 7
+ Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó tự học thuộc
+ Đọc bảng nhân
+ Tính nhẩm
+HS nêu
+ 1 học sinh đọc đề bài
+ 7 ngày
+ Số ngày của 4 tuần lễ
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm vào vở
-HS nêu rồi tự làm bài.
+ 2,3 học sinh
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
 Thứ ba ngày 23 tháng 10 năm 2012
 Tốn
 LuyƯn tËp
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố việc học thuộc và sử dụng bảng nhân 7 để làm toán,giải bài toán.
Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:(4’)
+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 7
+ Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:(30’)
Hoạt động 1: luyện tập, thực hành
* Bài 1
a. Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh nêu nối tiếp KQ phép tính.
-Nhận xét
b. Y/c học sinh tiếp tục làm phần b
+ Hỏi: Các em có nhận xét gì về kết quả, các thừa số, thứ tự các thừa số trong 2 phép nhân 7 x 2 và 2 x 7
+ Vậy ta có 7 x 2 = 2 x 7
+ Tiến hành tương tự để học sinh rút ra kết luận về các cặp tính còn lại
+ Kết luận: Khi đổi chỗ các thừa số của phép nhân thì tích không thay đổi
* Bài 2
+ Y/c học sinh nêu thứ tự thực hiện các phép tính của biểu thức
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh.
*Bài3
+ Gọi 1học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Gọi học sinh nhận xét bài của bạn
* Bài 4
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
+ Y/c học sinh tự làm bài 
+ Nhận xét, chữa bài cho học sinh.
3 . Củng cố,dặn dò:(3’)
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về ôn lại bảng nhân 7
+ Làm bài vở bài tập.
+ Nhận xét tiết học
+ Gọi 3 học sinh.
+ Tính nhẩm
+ 9 học sinh nối tiếp nhau đọc từng phép tính
+ Hai phép tính này cùng bằng 14. Có các thừa số giống nhau nhưng thứ tự viết khác nhau
+ Thực hiện từ trái sang phải
+ 4 học sinh lên bảng làm bài,lớp làm vào vở
+ 1 học sinh làm bài trên bảng, học sinh cả lớp làm vào vở
Tóm tắt
 1 lọ: 7 bông hoa
 5 lọ: ? bông hoa
 Giải:
 Số bông hoa cắm tronglọ hoa là:
 7 x 5 = 35 (bông hoa)
 Đáp số : 35 bông hoa
+ Nhận xét bài của bạn và tự kiểm tra bài của mình
+ Viết phép nhân thích hợp vào chỗ trống
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ tư ngày 24 tháng10 năm 2012
Tốn
Bài dạy : GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần (bằng cách nhân số đó với số lần).
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Sơ đồ vẽ sẵn vào bảng phụ như SGK
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ:(4’)
+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng nhân 7
+ Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới :(30’)
a-Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần:
+ Giáo viên nêu bài toán 
+ Hướng dẫn học sinh tóm tắt bằng sơ đồ đoạn thẳng 
+Vẽ đoạn thẳng AB dài 2 cm, coi đây là 1 phần
+ Đọan thẳng CD dài gấp 3 lần đoạn AB, mà đọan thẳng AB là 1 phần, vậy đoạn thẳng CD là 3 phần như thế. Lưu ý vẽ hai đọan thẳng có hai đầu thẳng nhau (đầu A và đầu C thẳng cột) để tiện cho việc so sánh giữa hai đoạn thẳng 
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ để tìm độ dài đoạn thẳng CD
+ Hai cách tính trên đều đúng. 
 + Y/c học sinh viết lời giải của bài tóan 
+ Bài toán trên được gọi là bài toánà gấp 1 số lên nhiều lần 
+GV nªu miƯng 1 vµi VD YC HS tr¶ lêi.
+ Vậy muốn gấp 1 số lên 1 số lần ta làm như thế nào?
b-Hoạt động 2: Luyện tập –thực hành 
* Bài 1:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Năm nay em lên mấy tuổi ?
+ Tuổi chị như thế nào so với tuổi em?
+ Bài toán yêu cầu tìm gì? 
+ Bài tóan thuộc dạng toán gì? 
+ Y/c học sinh tự làm bài 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Y/c học sinh đọc đề toán 
+ Học sinh tự vẽ sơ đồ và giải 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ Y/c học sinh đọc nội dung dịng 2 
-YC HS th¶o luËn nhãm ®«i råi tr¶ lêi miƯng
+ Chữa bài, cho điểm học sinh.
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
+ Về nhà làm bài 
+ Nhận xét tiết học 
-HS quan s¸t
-Tìm độ dài đoạn thẳng CD
-C¸ch 1:2 + 2 + 2 = 6(cm)
-C¸ch 2: 2 x 3 = 6(cm)
-Ta lÊy sè ®ã nh©n víi sè lÇn
+ Năm nay em 6 tuổi, tuổi chị gấp 2 lần tuổi em. Hỏi năm nay chị bao nhiêu tuổi ?
+ 6 tuổi 
+ Tuổi chị gấp 2 lần tuổi em
+ Tìm tuổi chị
+ Gấp 1 số lên nhiều lần
+ 1 học sinh lên bảng, hs cả lớp làm vào vở
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở 
 Giải:
 Số quả cam mẹ hái được là:
 7 x 5 = 35 (quả) 
 Đáp số: 35 quả
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ năm ngày 25 tháng10 năm 2012
Tốn
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố và vận dụng về gấp 1 số lên nhiều lần và về nhân số có hai chữ số với số có hai chữ số
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ:(4’)
a,Gấp 4 lên 8 lần
b,Gấp 7 lên 6 lần
+ Nhận xét tiết học
2. Bài mới:(30’)
Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành
*Bài 1:
+ 1 học sinh nêu y/c của bài 
+ Y/c học sinh nêu cách thực hiện gấp 1 số lên nhiều lần và làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
*Bài 2: HD HS làm tương tự bài 1
* Bài 3:
+ Gọi học sinh đọc đề bài 
+ Y/c học sinh xác định dạng toán, sau đó tự vẽ sơ đồ và giải bài toán 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ 1 học sinh đọc y/c của bài 
+ Y/c học sinh vẽ đoạn thẳng AB dài 6cm
+ Y/c học sinh đọc phần b
+ Muốn vẽ được đoạn thẳng CD chúng ta phải biết được điều gì?
+ Hãy tính độ dài của đoạn thẳng CD
 (6 x 2 = 12 (cm))
+ Y/c học sinh vẽ đoạn thẳng CD
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
+ Cô vùa dạy bài gì?
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học
+ Gọi 2 học sinh lên bảng
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào vở
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+Tính :
 12 14 35 29 
 6 7 6 7 
+ 1hs lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở
 Giải:
 Số bạn nữ của buổi tập múa là:
 6 x 3 = 18 (bạn)
 Đáp số: 18 bạn
+ Học sinh vẽ vào vở
+ Biết độ dài của đoạn thẳng CD
+ Học sinh vẽ đoạn thẳng CD 
RUT KINH NGHIỆM TIET DẠY : 
Thứ sáu ngày 26 tháng 10 năm 2012
Tốn
BANG CHIA 7
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Lập bảng chia 7 dựa vào bảng nhân 7.
Thực hành chia cho 7.
Áp dụng bảng chia 7 để giải bài toán có liên quan
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các tấm bìa, mối tấm bìa có 7 chấm tròn
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kỉêm tra bài cũ:(4’)
+ Gọi 2 học sinh đọc thuộc bảng nhân 7
+ Nhận xét, chữa bài, cho điểm học sinh.
2.Bài mới:(30’)
a- Hoạt động 1: Lập bảng chia 7 
+ Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 7 chấm tròn và hỏi: Lấy 1 tấm bìa có 7 chấm tròn. Vậy 7 được lấy 1 lần được mấy? 
+ Hãy viết phép tính tương ứng?
+ Trên tất cả các tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có bao nhiêu tấm bìa?
+ Hãy nêu phép tính để tìm số bìa? 
+ Vậy 7 chia 7 được mấy?
+ Giáo viên viết lên bảng 7 : 7 = 1
+ Gắn lên bảng 2 tấm bìa và nêu mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hai tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn ? 
+ Hãy lập phép tính để tìm số chấm tròn có trong cả hai tấm bìa? 
+ Tại sao em lại lập được phép tính này?
+ Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm tròn biết mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn. Hỏi có tất cả bao nhiêu tấm bìa? 
+ Hãy lập phép tính để tìm số tấm bìa? 
+ Vậy 14 chia 7 được mấy ?
+ Viết lên bảng phép tính 14 : 7 = 2
+ Tiến hành tương tự với 1 vài phép tính còn lại
+ Y/c học sinh tự học lòng thuộc bảng chia 7
b- Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành
* Bài 1:
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì ?
+ Y/c học sinh nối tiếp nhau nêu miệng.
+ Nhận xét bài của học sinh.
* Bài 2:
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Y/c học sinh nhận xét bài của bạn 
+ Khi đã biết 7 x 5 = 35, có thể ghi ngay kết quả 35 : 7 và 35 : 5 được không, vì sao ?
+ Nhận xét, chữa bài 
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh suy nghĩ và giải toán 
+ Nhận xét, chữa bài 
* Bài 4:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Y/c học sinh tự giải vào vở
+ Nhận xét, chữa bài 
3 . Củng cố, dặn dò:(3’)
-Gọi 1 HS đọc bảng chia 7
+ Nhận xét tiết học
-7 ®­ỵc lÊy 1 lÇn
7x 1=7
-cã 1 tÊm b×a
7:7=
-b»ng 1
-cã 14 chÊm trßn
-7 x 2 = 14
-V× 7 ®­ỵc lÊy 2 lÇn
-cã 2 tÊm b×a
14 :7 
-®­ỵc 2
+ 14 : 7 = 2
+ 14 : 7 = 2
-học sinh tự học lòng thuộc bảng chia 7
+ Tính nhẩm
+ học sinh nối tiếp nhau đọc phép tính 
+ 4 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm bài vào vở 
+ Có thể ghi ngay 35 : 7 = 5 và 35 : 5 = 7 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia
+ Học sinh giải vào vở 1 hs lên bảng giải
 Giải:
 Mỗi hàng có số hs là:
 56 : 7 = 8 (học sinh)
 Đáp số: 8 học sinh.
+ 1 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm vở
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Tuần 8 Thứ hai ngày 29 tháng10 năm 2012
Tốn
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố và vận dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải bài toán liên quan đến bảng chia 7.
Biết xác định 1/7 của một hình đơn giản.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ:(4’)
+ Gọi học sinh đọc thuộc lòng bảng chia 7
+ Nhận xét, cho điểm
2. Bài mới:(30’)
Hoạt động 1: luyện tập, thực hành.
* Bài 1:
+ Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm phần a
+ Khi đã biết 7 x 8 = 56, có thể ghi ngay kết quả của 56 : 7 được không, vì sao?
+ Y/c học sinh giải thích tương tự với các trường hợp còn lại
+ Yêu cầu học sinh đọc từng cặp phép tính trong bài
+ Cho học sinh tự làm tiếp phần b
* Bài 2:(1,2,3)
+ Xác định yêu cầu của bài 
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Học sinh lên bảng làm bài vừa làm bài vừa nói cách tính 
+ Nhận xét, chữa bài 
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 4:
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
+ Hình a có tất cả bao nhiêu con mèo?
+ Muốn tìm 1/7 số con mèo có trong hình a ta phải làm thế nào?
+ Hướng dẫn học sinh khoanh tròn 3 con mèo trong hình a
+ Tiến hành tương tự với phần b
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Về nhà làm bài 
+ Nhận xét tiết học
+ 3 học sinh lên bảng.
+ 4 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
+ Khi đã biết 7 x 8 = 56 có thể ghi ngay 56 : 7 = 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này thì sẽ được thừa số kia 
+ 3 học sinh lên làm bài, cả lớp làm vào vở
 Tóm tắt :
 1 nhóm :7 học sinh.
 35 học sinh : ? nhóm
 Giải:
 Số nhóm chia được là
 35 : 7 = 5 (nhóm)
 Đáp số: 5 nhóm 
+ Tìm 1/7 số con mèo có trong mỗi hình sau
+ 21 con mèo
+ Lấy 21 : 7 = 3 (con mèo)
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
Tốn
Bài dạy : GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết cách giảm 1 số đi nhiều lần và vận dụng để giải các bài tập.
Phân biệt giảm đi 1 số lần với giảm đi 1 số đơn vị
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
8 con gà sắp xếp thành từng hàng như sau
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kiểm tra bài cũ:(4’)
+ Gọi học sinh đọc thuộc bảng chia 7
+ Gọi học sinh làm bài 3
+ Nhận xét, cho điểm học sinh.
2. Bài mới:(30’)
a-Hoạt động 1: Hướng dẫn hs cách giảm 1 số đi nhiều lần
+ Giáo viên nêu bài toán và gắn các hình minh họa 
+ Hàng trên có mấy con gà ?
+ Số con gà hàng dưới như thế nào so với số gà hàng trên ?
+ Giáo viên hướng dẫn vẽ sơ đồ 
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tính số gà hàng dưới 
+ Tiến hành tương tự với bài toán về độ dài đoạn thẳng AB và CD
+ Vậy muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm như thế nào?
b-Hoạt động 3: Luyện tập-thực hành 
* Bài 1:(GV chuẩn bị sẵn ở trên bảng HS có thể viết hoặc trả lời miệng).
+ Y/c học sinh đọc cột đầu tiên trên bảng 
+ Muốn giảm1 số đi 4 lần ta làm như thế nào? 
+ Hãy giảm 12 đi 4 lần
+ Muốn giảm 1 số đi 6 lần ta làm như thế nào? 
+ Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm tiếp các phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
-Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh suy nghĩ tự vẽ sơ đồ và trình bày bài giải 
+ Chữa bài và cho điểm
* Bài 3:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài 
+ Muốn vẽ đoạn thẳng CD và MN ta phải biết được điều gì trước
+ Y/c học sinh tính độ dài của đoạn thẳng CD và MN
+ Y/c học sinh vẽ hình
+ Chữa bài
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Khi muốn giảm 1 số đi 1 số lần ta làm như thế nào?
_Nhận xét tiết học
+ 2 học sinh lên bảng
+ 1 học sinh.
-HS theo dõi
-cĩ 6 con gà
-Số gà hàng trên giảm đi 3 lần thì được số gà hàng dưới.
-1 HS lên giải
 Bài giải
 Số gà hàng dưới là:
 6 : 3 = 2 ( con)
 Đáp số: 2 con gà
-Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta lÊy sè ®ã chia cho sè phÇn
+ 1 học sinh đọc cột đầøu tiên
+ Gọi học sinh trả lời (lấy số đó chia cho 4 )
+ 12 : 4 = 3
+ Lấy số đó chia cho 6
+ Học sinh làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau 
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở
 Giải:
Thời gian làm công việc đó bằng máy là: 30 : 5 = 6 (giờ)
 Đáp số: 6 giờ
+ Độ dài của mỗi đoạn thẳng là bao nhiêu cm?
+ Học sinh tính độ dài CD và MN
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ tư ngày 31 tháng 10 năm 2012
Tốn
Bài dạy : LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Củng cố về giảm đi 1 số lần và ứng dụng để giải các bài tập đơn giản.
Bước đầu liên hệ giữa giảm đi 1 số lần và tìm 1 phần mấy của 1 số
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1. Kiểm tra bài cũ:(3’)
+Gấp 5 lên 9 lần
+Giảm 42 đi 7 lần
+ Nhận xét cho điểm học sinh.
2 .Bài mới:(30’)
Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành
* Bài 1:
+ Giáo viên viết bài mẫu lên bảng 
+ 6 gấp 5 lần bằng bao nhiêu?
+ Vậy viết 30 vào ô trống thứ hai
+ 30 giảm đi 6 lần được mấy ?
+ Vậy điền 5 vào ô trống thứ ba 
+ Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại
+ Chữa bài và cho điểm học sinh
* Bài 2:
a) Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Buổi sáng cửa hàng bán đựơc bao nhiêu lít dầu?
+ Số l dầu bán được như thế nào so với buổi sáng?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn tính được số l dầu bán được trong buổi chiều ta làm như thế nào?
+ Y/c học sinh tự vẽ sơ đồ và giải
b. Gọi học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh tự giải vào vở
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Củng cố, dặn dò(3’)
+ Cô vừa dạy bài gì
+ Về nhà làm bài
+ Nhận xét tiết học 
+ 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
+ Gọi học sinh TL miệng, bằng 30
+ Được 5. 
+ 3 học sinh lên bảng, học sinh cả lớp làm bài vào vở 
+ 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Buổi chiều cửa hàng đó bán được bao nhiêu l dầu
+ Lấy số l dầu trong buổi sáng chia cho3
 Giải:
 Cửa hàng buổi chiều bán được là:
 60 : 3 = 20 (lít)
 Đáp số: 20 lít
+ Học sinh làm vào vở, 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra của nhau khi làm bài xong
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
..
............
Thứ năm ngày 1 tháng 11 năm 2012
Tốn
Bài dạy : TÌM SỐ CHIA
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
Biết tìm số chia chưa biết.
Củng cố về tên gọi và quan hệ của các thành phần của phép chia
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
6 hình vuông bằng bìa
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
1.Kỉêm tra bài cũ:(4’)
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 3
+ Nhận xét,chữa bài
2. Bài mới:(30’)
a- Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm số chia
+ Giáo viên hướng dẫn học sinh lấy 6 hình vuông, xếp như hình vẽ trong SGK
+ Có 6 hình vuông, xếp đều thành hai hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông?
+ Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép tính 6 : 2 = 3
+ Giáo viên nêu: Có 6 ô vuông, chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 ô vuông. Hỏi chia được mấy nhóm như thế 
+ Hãy nêu phép tính tìm số nhóm chưa được 
+ 2 là gì trong phép chia? y/c hs nhắc lại
+ 6 và 3 là gì trong phép chia? 6 : 2 = 3
+ Vậy số chia trong phép chia bằng số bị chia chia cho thương 
+ Viết lên bảng 30 : X = 5 và hỏi X là gì trong phép chia trên
+ Y/c học sinh suy nghĩ để tìm số chia X
+ Hướng dẫn học sinh trình bày 
+ Vậy trong phép chia hết muốn tìm số chia chúng ta làm như thế nào?
b- Hoạt động 2: Luyện tập –thực hành
* Bài 1:
+ Bài toán yêu cầu tính gì?
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ Y/c học sinh nêu cách tìm số bị chia, số chia, sau đó làm bài 
3. Củng cố, dặn dò:(3’)
+ Hôm nay cô dạy bài gì?
+ Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?
+ Về làm bài
+ Nhận xét tiết học
+ 1 học sinh.
+ Học sinh xếp như hình vẽ trong sgk
+ Mỗi hàng có 6 : 2 = 3 (hình vuông)
+ Trong phép chia; 6 : 2 = 3 thì 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương
+ Chia được hai nhóm như thế
+ Phép chia 6 : 3 = 2 (nhóm)
+ 2 là số chia
+ X là số chia
+ Lấy số bị chia chia cho thương
+ Tính nhẩm
+ 4 học sinh nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính trước lớp
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
12 : X = 2 42 : X = 6
 X=12:6 X = 42 : 6
 X = 6 X = 7
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : 
Thứ sáu ngày 2 tháng 11 năm 2012
Tốn
Bài dạy : LUYỆN TẬP

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_mon_toan_tuan_78.doc