Giáo án Toán 3 Tuần 30
Toán
LUYỆN TẬP.
A/ Mục tiêu :
- HS biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Củng cố về trừ các số có đến 5 chữ số, về giải bài toán bằng phép trừ, và bài toán rút về đơn vị
GDHS chăm học .
B/Đồ dùng dạy học:
- GV : Bảng phụ viết các bài tập.
- HS : SGK , vở ghi , bảng con ,.
C/ Các hoạt động dạy học :
TUẦN 30 Thứ hai ngày 9 tháng 4 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP A / Mục tiêu: - Biết cộng các số có đến 5 chữ số có nhớ . - Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. - GD học sinh chăm học B Đồ dùng dạy - học: GV : Bảng phụ.,.... - HS : B¶ng con . sgk , vë ghi .,.... C/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1’ 27’ 2’ 1.Bài cũ : - Gọi 1 em lên bảng làm lại bài tập 3. - Chấm vở tổ 2. - Nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: - Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập. - Kẻ lên bảng như SGK. - Yêu cầu lớp tự làm bài. - Mời một em lên thực hiện trên bảng. - Cho HS nêu cách tính. - GV nhận xét đánh giá. Bài 2: - Gọi HS yêu cầu nêu bài tập. - GV nhận xét đánh giá. Giải : Chiều dài hình chữ nhật: 3 x 2 = 6 cm Chu vi hình chữ nhật là: (6 + 3) x 2 = 18 (cm) Diện tích hình chữ nhật: 6 x 3 = 18 ( cm2) Đ/ S : 18 cm2 Bài 3: - Gọi HS yêu cầu nêu bài tập. - Vẽ sơ đồ tóm tắt như trong SGK lên bảng. - Mời hai em nhìn vào tóm tắt để nêu miệng bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện đặt đề toán rồi giải bàià toán vào vở. - Mời một em giải bài trên bảng. - GV nhận xét đánh giá. c) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Một em lên bảng chữa bài tập số 3. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. - Lớp theo dõi GV giới thiệu. * Một em nêu yêu cầu của bài tập. - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một em lên thực hiện làm bài trên bảng. Cả lớp theo dõi chữa bài. 23154 46215 + 31028 + 4072 17209 19360 71391 69647 * Một em đọc yêu cầu của bài tập. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - 1 HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bổ sung. - Một HS đọc yêu cầu nêu bài tập. - Hai em đứng tại chỗ nêu miệng đề bài toán. - Lớp thực hiện vào vở. * Một em lên bảng làm bài. * Bài toán 1 : Con cân nặng 17 kg. Mẹ cân nặng gấp 3 lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao nhiêu kg ? * Bài toán 2 : Em hái được 17 kg chè. Mẹ hái được số chè gấp 3 lần em. Hỏi cả hai người hái được tất cả bao nhiêu kg chè ? Thứ ba ngày 10 tháng 4 năm 2012 Toán PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000. AMục tiêu : - HS biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100 000 ( bao gồm đặt tính và tính đúng . Củng cố về giải bài toán bằng phép trừ, quan hệ giữa km và m. - GDHS chăm học. B/ Đồ dùng dạy học : - GV : Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ. - HS : Bảng con . sgk , vở ghi .,.... C/ Các hoạt động dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1’ 7’ 20’ 2’ 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà - Chấm vở hai bàn tổ 2 - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung : */ Hướng dẫn thực hiện phép trừ : - GV ghi bảng 85674 - 58329 - y/c quan sát nêu nhận xét muốn trừ hai số có 5 chữ số ta làm như thế nào ? * Gợi ý tính tương tự như đối với phép trừ hai số trong phạm vi 10 000 - GV ghi bảng. *Gọi HS nêu quy tắc về phép trừ hai số trong phạm vi 100 000. - GV ghi bảng quy tắc mời 3 - 4 nhắc lại. b) Luyện tập: - Bài 1: - Tính : 92869 73518 59372 - 65748 - 36029 - 53814 27 121 37488 05558 - GV nhận xét đánh giá Bài 2 - Đặt tính và tính. 63780 91462 49283 -18546 - 53406 - 5765 45234 38056 43518 - GV nhận xét đánh giá Bài 3 - Gọi HS đọc bài 3. - Yêu cầu HS nêu tóm tắt đề bài. - GV nhận xét đánh giá d) Củng cố - Dặn dò: - Mời hai em nêu lại cách trừ các số trong phạm vi 100 000 *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai em lên bảng chữa bài tập số 4. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. *Lớp theo dõi GV giới thiệu - Vài HS nhắc lại tựa bài. - Trao đổi và dựa vào cách thực hiện phép trừ hai số trong phạm vi 10 000 đã học để đặt tính và tính ra kết quả : 85674 - 58329 27345 - HS nêu cách tính. HS khác nhận xét bài bạn. - Vài em nêu lại cách thực hiện phép trừ. * Một em nêu bài tập 1. - Nêu cách lại cách trừ số có 5 chữ số. - Cả lớp thực hiện làm nháp . - Ba HS lên tính kết quả. - HS khác nhận xét bài bạn * Lớp thực hiện vào vở bảng con . - ba em lên bảng - Ba em khác nhận xét bài bạn - Một em đọc đề bài SGK. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Một HS lên giải bài. * Giải : - Độ dài đoạn đường chưa trải nhựa là : 25850 - 9850 = 16000 ( m) = 16 km Đ/S: 16 km - Vài HS nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại. - Xem trước bài mới. Thứ tư ngày 11 tháng 4 năm 2012 Toán TIỀN VIỆT NAM . A/ Mục tiêu : - HS biết tờ giấy bạc : 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng - Bước đầu biết đổi tiền. - Thực hiện các phép tính trên các số với đơn vị là đồng. B/ Đồ dùng dạy học: - GV : Các tờ giấy bạc như trên . - HS : Bảng con , SGK , vở ghi ,.... C/Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1’ 7’ 20’ 2’ 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà - Chấm vở hai bàn tổ 2 - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b). Giới thiệu tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng, 100 000 đồng. - Trước đây khi mua bán các em đã quen với những loại giấy bạc nào ? - Cho HS quan sát kĩ hai mặt của các tờ giấy bạc và nhận xét đặc điểm của từng loại tờ giấy bạc 3) Luyện tập: - Bài 1: - Gọi HS nêu bài tập trong sách. - Treo tranh vẽ về từng mục a, b, c - Yêu cầu HS nhẩm và nêu số tiền. - GV nhận xét đánh giá Bài 2 - Gọi HS nêu bài tập trong sách. Giải : Số tiền mua cặp sách và bộ quần áo là : 15 000 + 25 000 = 40 000 ( đồng ) - Cô bán hàng phải trả lại cho mẹ số tiền là : 50 000 – 40 000 = 10 000 ( đồng ) Đ/S: 10 000 đồng - GV nhận xét đánh giá Bài 3- - Yêu cầu nêu đề bài tập trong sách. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Mời một em lên bảng thực hiện. - Gọi emkhác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá d) Củng cố - Dặn dò: - Hôm nay toán học bài gì ? *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai em lên bảng chữa bài tập số 4 về nhà - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. *Lớp theo dõi - Vài HS nhắc lại tựa bài. - Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như : 100 đồng, 2000 đồng, 5000 đồng và 10000 đồng - Quan sát và nêu về : màu sắc của tờ giấy bạc, Dòng chữ “ Hai mươi nghìn đồng “ và số 20 000 - “ Năm mươi nghìn đồng “ số 50 000 - “Một trăm nghìn đồng “ số 100 000 - Một em đọc đề bài SGK. - Cả lớp quan sát từng con lợn để nêu số tiền. - Ba đứng tại chỗ nêu miệng kết quả. - Trước hết cần cộng nhẩm : - 10 000 + 20 000 + 20 000 = 50 000 đồng - Các phần còn lại nêu tương tự. - Em khác nhận xét bài bạn. * Một em đọc đề bài SGK. - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một em lên bảng thực hiện làm. - Hai HS khác nhận xét bài bạn. * Một em nêu đề bài SGK . - Lớp làm vào vở. Một em lên sửa bài. * Giải Số tiền mua 2 cuốn vở là : 1200 x 2 = 2400 ( đồng ) Số tiền mua 3 cuốn vở là : 1200 x 3 = 3600 ( đồng ) Số tiền mua 4 cuốn vở là : 1200 x 4 = 4800 ( đồng ) - Sau đó điền vào từng ô trống. - Vài HS nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại. - Xem trước bài mới. Thứ năm ngày 12 tháng 4 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP. A/ Mục tiêu : - HS biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Củng cố về trừ các số có đến 5 chữ số, về giải bài toán bằng phép trừ, và bài toán rút về đơn vị GDHS chăm học . B/Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ viết các bài tập. HS : SGK , vở ghi , bảng con ,..... C/ Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 5’ 1’ 27’ 2’ 1.Bài cũ : - Gọi HS lên bảng sửa bài tập về nhà - Chấm tập tổ 4. - GV nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b/ Luyện tập : - Bài 1: - Tính nhẩm : -Treo bảng phụ yêu cầu lần lượt từng em nêu miệng kết quả tính nhẩm. - Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá - Bài 2: - Đặt tính và tính - Hướng dẫn cả lớp làm bài vào vở. - Yêu cầu hai em tính ra kết quả. - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 3 – Mời một HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Mời một em lên bảng sửa bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - Nhận xét đánh giá bài làm HS. Bài 4 – Mời một HS đọc đề bài. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Ghi lên bảng các phép tính và ô trống. - Mời một em lên bảng sửa bài. - Gọi HS nhận xét bài bạn. - Nhận xét đánh giá bài làm HS. 3) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - HS lên bảng làm bài. - HS khác nhận xét . * Lớp theo dõi giới thiệu bài - Vài HS nhắc lại tựa bài. - Ba em nêu miệng cách tính nhẩm. - 90 000 – 50 000 = 40 000 - Chín chục nghìn trừ năm chục nghìn bằng bốn chục nghìn. 100 000 - 40 000 = 60 000 ( Mười chục nghìn trừ đi bốn chục nghìn bằng sáu chục nghìn ) - Em khác nhận xét bài bạn. * Một em đọc đề bài SGK . - Lớp làm vào vở. - Hai em lên bảng - Đối với các các phép trừ có nhớ liên tiếp ở hai hàng đơn vị liền nhau thì vừa tính vừa viết và vừa nêu cách làm. * Một em đọc đề bài như SGK . - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một HS lên bảng giải bài. Giải: Số lít mật ong còn lại là: 23560 - 21800 = 1760 (lít) Đáp số: 1760 lít * Một em đọc đề bài như SGK . - Cả lớp thực hiện làm vào vở. - Một HS lên bảng giải bài. * Khi làm cần giải thích vì sao lại chọn số 9 để điền ô trống vì : Phép trừ ô trống trừ 2 là phép trừ có nhớ phải nhớ 1 vào 2 thành 3 để có ô trống trừ 3 bằng 6 hay x – 3 = 6 nên x = 6 + 3 = 9 - HS nhận xét bài bạn - Vài HS nhắc lại nội dung bài - Về nhà học và làm bài tập còn lại Thứ sáu ngày 13 tháng 4 năm 2012 Toán LUYỆN TẬP CHUNG. A/ Mục tiêu : - HS biết cộng, trừ các số trong phạm vi 100000 - Củng cố giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. - GDHS chăm học B/Đồ dùng dạy học : GV : Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ. HS : SGK , vở ghi , bảng con ,..... C/Các hoạt động dạy học : TG Hoạt động củaGV Hoạt động của HS 5’ 1’ 27’ 2’ 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng sửa bài tập về nhà - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: - Bài 1: - Tính nhẩm : - Ghi bảng lần lượt từng phép tính - Yêu cầu nêu lại cách tính nhẩm theo thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - Yêu cầu thực hiện vào vở - Gọi HS nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh giá Bài 2 - Đặt tính và tính - GV ghi bảng các phép tính 35820 72436 92684 57370 +25079 +9508 - 45326 - 6821 60899 81944 47358 50549 - GV nhận xét đánh giá Bài 3- Gọi HS đọc bài 3. * Giải : Số cây ăn quả ở Xuân Hòa là : 68700 + 5200 = 73900 ( cây) - Số cây ăn quả ở Xuân Mai là : 73900 – 4500 = 69400 ( cây ) Đ/S: 69400 cây - GV nhận xét đánh giá Bài 4 Gọi HS đọc bài 4. - Yêu cầu HS nêu yêu cầu đề bài. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở - Mời một HS lên bảng giải . - Gọi HS khác nhận xét bài bạn - GV nhận xét đánh gía bài làm HS. 3) Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học –Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai HS lên bảng chữa bài tập số 3. - Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. *Lớp theo dõi giới thiệu - Vài HS nhắc lại tựa bài. * Một em nêu yêu cầu đề bài 1. - Nêu lại cách nhẩm các số tròn nghìn. - Hai HS nêu miệng kết quả. a, 40 000 + 30 000 + 20 000 = 70 000 + 20 000 = 90 000 b,40 000 +( 30 000 + 20 000) = 40 000 + 50 000 = 90 000 c,60 000 – 20 000 -10 000 = 40 000 – 10 000 = 30 000 - HS nhận xét bài bạn * Một em đọc đề bài 2. - Hai em lên bảng đặt tính và tính - Lớp làm bảng con - HS nhận xét bài bạn * Một HS đọc đề bài3 . - Cả lớp thực hiện vào vở. - Một HS lên bảng giải bài - HS nhận xét bài bạn. * Một em đọc đề bài 4. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Một HS lên giải bài. * Giải : - Giá tiền mỗi cái com pa là : 10 000 : 5 = 2000 (đồng ) - Số tiền 3 cái com pa là : 2000 x 3 = 6000 (đ) Đ/S: 6000 đồng - Về nhà học và làm bài tập còn lại. - Xem trước bài mới.
File đính kèm:
- On_tap_bon_phep_tinh_trong_pham_vi_100_000.doc