Giáo án Toán 3 - Tuần 16, 17

 Tiết 2 TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC(tiếp)

A. mục tiêu.

Giúp học sinh:

1.Kiến thức:Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc () và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.

2.Kỹ năng:HS có kỹ năng làm tính , giải toán thành thạo.

3.Thái độ: GD HS ham học toán.

B. Đồ dùng dạy học.

 

doc21 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 519 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 3 - Tuần 16, 17, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 2012
 Tốn
LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
1.Kiến thức:Bước đầu cho học sinh làm quen với biểu thức và giá trị của biểu thức
-Học sinh tính giá trị các biểu thức đơn giản
2.Kỹ năng: HS làm tốn chính xác
3.Thái độ: GD HS ham học tốn
B. ĐỒ DÙNG 
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND-TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC.
1.Kiểm tra bài cũ:(4’)
2.Bài mới:
a-Hoạt động1: Giớithiệu vềbiểu thức 
(7’)
Hoạt động2: Giới thiệu về giá trị của biểu thức(8’)
Hoạt động 3:Luyện tập-thực hành (18’)
3. Củng cố , dặn dò:(2’)
+ Gọi học sinh lên bảng làm 
Tìm 1/5 của 25 ,55, 80
+ Nhận xét, 
+ Giáo viên viết lên bảng
 126 + 51 yêu cầu học sinh đọc
+ Giới thiệu :126 + 51 được gọi là 1 biểu thức. Biểu thức 126 cộng 51
+ Viết tíêp lên bảng 62 – 11 và giới thiệu : 62 trừ 11 cũng gọi là 1 biểu thức, biểu thức 62 trừ 11
+ Làm tương tự với các biểu thức còn lại
+ Kết luận: biểu thức là 1 dãy các số, dấu phép tính viết xen kẽ với nhau
+ Y/c học sinh tính 126 + 51 
+ Giới thiệu: Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được gọi là giá trị của biểu thức 126 + 51
+ Giá trị của biểu thức 126 cộng 51 là bao nhiêu 
+ Y/c học sinh tính
 125 + 10 – 4 
+ Giới thiệu: 131 được gọi là giá trị của biểu thức 
125 + 10 – 4 
* Bài 1:
+ Gọi học sinh nêu y/c của bài
+ Viết lên bảng 284 + 10
+ Y/c học sinh đọc biểu thức 284 + 10 là bao nhiêu 
+Hướng dẫn học sinh trình bày bài mẫu giống mẫu, sau đó y/c các em làm bài 
+ Chữa bài 
* Bài 2:
+ 1 học sinh nêu y/c 
+ Hướng dẫn học sinh tìm giá trị của biểu thức sau đó tìm số chỉ giá trị của biểu thức đó và nối với biểu thức 
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
+ Cô vừa dạy bài gì
+ Nhận xét tiết học 
+ 3 học sinh lên bảng
+ Học sinh đọc, 126 cộng 51
+ Học sinh nhắc lại 
+ 126 + 51 = 177
+ Là 177
+ Trả lời : 125 + 10 – 4 = 131
+ 284 + 10 = 294
+ Là 294
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài 
+ Học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
 Tiết 2 Thứ tư ngày 26 tháng 12 năm 2012
 Tốn
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
1.Kiến thức:Biết áp dụng tính giá trị của biểu thức vào điền dấu >;<;=
Biết tính nhẩm giá trị của biểu thức dạng chỉ có phép tính cộng , trừ hoặc chỉ có phép tính nhân, chia
2.Kỹ năng: HS làm tốn chính xác
3.Thái độ: GD HS ham học tốn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND-TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:(4’)
2.Bài mới:
Hoạt động1: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ(8’)
Hoạtđộng 2: Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia (8’)
Hoạt động 3:Luyện tập thực hành:(15’)
3.Củng cố,dặn dò:(3’)
+ Gọi học sinh lên làm bài 3/85 VBT
+ Nhận xét 
+ Viết lên bảng 60 + 20 – 5 
+ Y/c học sinh đọc biểu thức này
+ Y/c học sinh suy nghĩ để tính 
+ Biểu thức trên ta tính như sau: 60 +20 = 80, 80 – 5 = 75
+Viết lên bảng 49 : 7 x 5 và y/c học sinh đọc biểu thức 
+ Y/c học sinh suy nghĩ để tính 49 : 7 x 5, biết cách tính tương tự như với biểu thức chỉ có các phép tính nhân, chia
+ Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức chỉ có các phép tính nhân,chia thì ta thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải
+ Giáo viên nhắc lại cách tính biểu thức 
 49 : 7 x 5
* Bài 1:
+ Bài tập y/c gì?
+ Y/c 1 học sinh lên bảng làm mẫu biểu thức 205 + 60 + 3
+ Y/c học sinh nhắc lại cách làm của mình
+ Y/c học sinh làm tiếp các phần còn lại của bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2:
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
+ Bài tập y/c chúng ta làm gì?
+ Học sinh suy nghĩ và tự làm bài
 + Nhận xét, 
+ Cô vừ dạy bài gì?
+ Nhận xét tiết học
+ 1 học sinh.
 60 + 20 – 5 = 80 – 5 = 75
 hoặc 
 60 + 20 – 5 = 60 + 15 = 75
+ Nhắc lại quy tắc 
+ Học sinh nhắc lại cách tiùnh giá trị biểu thức 60 + 20 – 5 
+ Tính
 49 : 7 x 5 = 7 x 5
 = 35
+ Nhắc lại quy tắc
+ Tính giá trị của các biểu thức 
+ 1 học sinh lên bảng thức hiện
+ Học sinh làm vào vở,3 học sinh lên bảng
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ 1 học sinh nêu y/c
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 1 học sinh lên bảng làm bài và giải thích cách làm
 Giải
 Cả 2 gói mì cân nặng là:
 80 x 2 = 160 (gam)
 Cả 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là:
 160 + 455 = 615 (gam) 
 Đáp số: 615 gam
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
 Tiết 3 Thứ năm ngày 27 tháng 12 năm 2012
 Tốn
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo)
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
1.Kiến thức:Biết cách tính giá trị biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
-Aùp dụng cách tính giá trị của biểu thức để nhâïn xét giá trị đúng,sai của biểu thức
2.Kỹ năng: HS làm tốn chính xác
3.Thái độ: GD HS ham học tốn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND-TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài cũ::(5’)
2.Bài mới:
Hoạt động 1:Hướng dẫn thựchiện tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng,trừ, nhân, chia(15’)
 Hoạt động 2: Luyện tập-thực hành(18’)
3.Củng cố,dặn dò:(2’)
+ Gọi học sinh lên bảng làm 
Tính gí trị của biểu thức:
25 + 17 - 29 12 x 3 :4
+ Nhận xét
+ Viết lên bảng 60 + 35 : 5 và yêu cầu học sinh đọc biểu thức này
+ Y/c học sinh suy nghĩ để tính giá trị của biểu thức trên
+ Nêu: Khi tính giá trị của các biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện thì ta thực hiện phép tính nhân chia trước,cộng trừ sau
+ Y/c học sinh nêu lại cách tính giá trị của biểu thức trên
+ Y/c học sinh áp dụng quy tắc vừa học để tính giá trị của biểu thức 86 – 10 x 4
+ Y/c học sinh nhắc lại cách tính của mình
b. Luyện tập-thực hành
* Bài 1
+ Nêu yêu cầu của bài toán và y/c học sinh làm bài
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
* Bài 2
+ Hướng dẫn học sinh tính giá trị của biểu thưc, sau đó mới đối chiếu với SGK để biết biểu thức đó được tính đúng hay sai rồi mới ghi Đ hay S vào ô trống
- Y/c học sinh tìm nguyên nhân của các biểu thức bị tính sai và tính lại cho đúng
* Bài 3
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Y/c học sinh làm bài
+ Chữa bài 
+ Cô vừa dạy bài gì
+ Về nhà xem lại bài
-2học sinh lên bảng làm
-học sinh đọc biểu thức 
C1:60 + 35 : 5=95 :5
 =19
C2: 60 +35 : 5 = 60 + 7
 =67
-HS nhận xét 2 cách tính
(cách 2 đúng)
+ Học sinh cả lớp làm bảng con
 86 – 10 x 4 = 86 – 40
 = 46
+ Học sinh làm vào vở, 6 học sinh lên bảng làm bài
+ Làm bài
+ Các biểu thức tính đúng là:
 37 – 5 x 5 = 12
 180 : 6 + 30 = 60
 282 – 100 : 2 = 232
 30 + 60 x 2 = 150
+ Các biểu thức tính sai là:
 30 + 60 x 2 = 180
 282 – 100 : 2 = 91
 13 x 3 – 2 = 13
 180 + 30 : 6 =3 5
+ Học sinh làm vào vở, hs lên bảng làm bài
 Giải:
 Cả mẹ và chị hái được số táo là:
 60 + 35 = 95 (quả)
 Mỗi hộp có số táo là:
 95 : 5 = 19 (quả)
 Đáp số:19 quả
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
.
.
Tiết 2 Thứ sáu ngày 28 tháng 12 năm 2012
 Tốn
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
1.Kiến thức:Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của các biểu thức có dạng: chỉ có phép tính cộng, trừ, chỉ có phép tính nhân, chia, có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia
2.Kỹ năng: HS làm tốn chính xác
3.Thái độ: GD HS ham học tốn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND-TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm trabài cũ:(5’)
2.Bài mới:
 Hoạt động1: luyện tập thực hành
(30’)
3.
 3.Củng cố, dặn dò:(3’)
+ YC HS tính giá trị của biểu thức:
70 : 5 x 2 14 x 5 : 2
+ Nhận xét 
* Bài 1:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu. 
+ Hướng dẫn: Khi thực hiện tính giá trị của mỗi biểu thức, em cần đọc kĩ biểu thức để xem biểu thức có những dấu tính nào phải áp dụng vào quy tắc nào để tính cho đúng 
+ Y/c học sinh nhắc lại cách tính 2 biểu thức trong phần a
+ Chữa bài 
* Bài 2:
+ Y/c học sinh nêu y/c của bài
+ Học sinh làm bài vào vở
+ Y/c học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức khi có các phép tính cộng trừ nhân chia
* Bài 3:
+ 1 học sinh nêu yêu cầu của đề. 
+ Y/c học sinh làm bài
+ Cho học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Chữa bài
+ Cô vừa dạy bài gì
+ Về nhà luyện tập thêm về tính giá trị của biểu thức 
+ 2 học sinh lên bảng
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
a) 125 – 85 + 80 = 40 + 80 = 120
 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168
b) 68 + 2 – 10 = 100 – 10 = 98
 147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 126
-học sinh nêu y/c của bài
+ Học sinh làm bài vào vở
+ học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức khi có các phép tính cộng trừ nhân chia
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
a) 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19
 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 28
b) 11 x 8 – 60 = 88 – 60 = 28
 12 + 7 x 9 = 12 + 6 = 75
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2012 
Tuần : 17
Tốn
	Tiết 2 TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC(tiếp)
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
1.Kiến thức:Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc () và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức dạng này.
2.Kỹ năng:HS cĩ kỹ năng làm tính , giải tốn thành thạo.
3.Thái độ: GD HS ham học tốn.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND-TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:(4’)
2.Bài mới:
a.Hoạt động 1:Hướng dẫn tính giá trị của biểu thức đơn giản có dấu ngoặc(15’)
b.Hoạt động 2:Luyện tập-thực hành:(18’)
3.Củng cố,dặn dò:(2’)
+Gọi học sinhlên làm bài 
Tính giá trị của biểu thức:
45 : 9 x 6 78 – 7 x 8
+ Nhận xét 
+ Viết lên bảng hai biểu thức:
 30 + 5 : 5 Và (30 + 5) : 5
+ Y/c học sinh suy nghĩ để tìm cách tính giá trị của hai biểu thức nói trên
+ Y/c học sinh tìm điểm khác nhau giữa hai biểu thức
+ Giới thiệu: Chính điểm khác nhau này dẫn đến cách tính giá trị của hai biểu thức khác nhau
+ Nêu cách tính giá trị của biểu thức có chứa dấu ngoặc
+ Y/c học sinh so sánh giá trị của biểu thức trên với biểu thức
 30 + 5 : 5 = 31
+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện phép tính theo thứ tự 
+ Tổ chức cho học sinh học thuộc lòng quy tắc
* Bài 1
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Cho học sinh nhắc lại cách làm bài, sau đó y/c học sinh tự làm bài
* Bài 2
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh làm bài vào vở
+ Học sinh làm bài 
* Bài 3
+ Gọi học sinh đọc đề bài
+ Bài toán cho biết những gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách,chúng ta phải biết được điều gì?
+ Y/c học sinh làm bài
+ Chữa bài 
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Gọi 1 học sinh nhắc lại cách tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc
+ Nhận xét tiết học
+ 2 học sinh lên bảng
+ Học sinh thảo luận và trình bày ý kiến của mình
+ Biểu thức thứ nhất không có dấu ngoặc, biểu thức thứ hai có dấu ngoặc
+ Học sinh nêu cách tính giá trị của biểu thức thứ nhất
+ Học sinh nghe giảng và thực hiện tính giá trị của biểu thức
 (30 + 5) : 5 = 35 : 5
 = 7
+ Giá trị của 2 biểu thức khác nhau
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ Học sinh làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
+ Có 240 quyển sách, xếp đều vào 2 tủ, mỗi tủ có 4 ngăn
+ Mỗi ngăn có bao nhiêu quyển sách 
+ Phải biết mỗi tủ có bao nhiêu sách, phải biết có tất cả bao nhiêu ngăn sách
+ 1 học sinh lên bảng
 Giải:
 Mỗi chiếc tủ có số sách là:
 240 : 2 = 120 (quyển)
 Mỗi ngăn có số sách là:
 120 : 4 =30 (quyển)
 Đáp số: 30 quyển 
 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
 Thứ ba ngày 01 tháng 1 năm 2013
Tiết 3 Tốn 
 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
1.Kiến thức:Củng cố và rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc
2.Kỹ năng:Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào việc điền dấu >,<,=
3.Thái độ: HS ham học tốn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND-TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:(4’)
2.Bài mới:(30’)
*Hoạt động 1:Hướng dẫn luyện tập
3.Củng cố,dặn dò:(2’)
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 
Tính giá trị của biểu thức:
(23-16) x 5 78 : (12 : 2)
+ Nhận xét tiết học
* Bài 1
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh nêu cách làm
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Chữa bài 
* Bài 2
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài, sau đó 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau
+ Y/c học sinh so sánh giá trị của biểu thức (421 -200) x 2 với biểu thức 421 – 200 x 2
+ Theo em tại sao giá trị hai biểu thức này lại khác nhau trong có cùng số, cùng dấu phép tính
+ Vậy khi tính giá trị của biểu thức, chúng ta cần xác định đúng dạng của biểu thức đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự
* Bài 3
+ Viết lên bảng 
(12 +11) x 345
+ Y/c học sinh tính gía trị của biểu thức (12 + 11) x 3
+ Y/c học sinh so sánh 69 và 45 
+ Vậy chúng ta điền dấu > vào chỗ trống 
+ Y/c học sinh làm tiếp phần còn lại
+ Chữa bài 
* Bài 4
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh tự làm bài
+ Chữa bài 
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Nhận xét tiết học 
+ 2 học sinh lên bảng
+ Tính giá trị của biểu thức
+ Học sinh làm bài vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
a )238 - (55–35) = 238 – 20
 = 218
 175 – (30 + 20) = 175 – 50
 = 125
b) 84 (4 : 2) = 84 : 2
 = 41
 (72 + 18) x 3 = 90 x 3
 = 270
+ Làm bài và kiểm tra bài của bạn
+ Giá trị của hai biểu thức khác nhau
+ Vì thứ tự thực hiện các phép tính này trong hai biểu thức khác nhau
 (12 + 11) x 3 = 13 x 3
 = 69
 69 > 45
+ Học sinh làm vào vở, 3 học sinh lên bảng làm bài
 11 + (52 – 22) = 41
 30 < (70 + 23) : 3
 120 < 484 : (2 x 2)
+ Xếp được hình như sau
 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tiết 2 Thứ tư ngày 02 tháng 1 năm 2013
 Tốn 
LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
1.Kiến thức:Củng cố cách tính giá trị của biểu thức 
2.Kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của biểu thức
3.Thái độ:GD HS ham học tốn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND-TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:(4’)
2.Bài mới:(30’)
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập – thực hành.
3.Củng cố, dặn dò:(2’)
1.Kiểm tra bài cũ:(4’)
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 
Tính giá trị của biểu thức
12 x 5 :6 46 x ( 72 – 64)
+ Nhận xét
* Bài 1
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh nêu cách làm bài rồi thực hiện tính giá trị của biểu thức
+ Chữa bài 
* Bài 2
+ 1 học sinh y/c của bài
+ Y/c học sinh làm bài
 + Chữa bài 
* Bài 3
+ 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Cho học sinh nêu cách làm và tự làm bài
* Bài 4:
+ Hướng dẫn học sinh tính giá trị của mỗi biểu thức vào giấy nháp, sau đó nối biểu thức với số chỉ giá trị của nó
* Bài 5:
+ Gọi 1 học sinh đọc đề bài
+ Có tất cả bao nhiêu cái bánh?
+ Mỗi hộp xếp mấy cái bánh?
+ Mỗi thùng có mấy hộp?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được điều gì trước đó?
+ Y/c học sinh thực hiện giải bài toán
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Nhận xét tiết học
-2học sinh lên bảng làm bài 
+ Học sinh cả lớp làm vào vở, 4 học sinh lên bảng làm bài
a)324 -20 + 61 = 304 + 61
 = 365
188 + 12 – 50 = 200 – 50 
 = 150
 b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9 
 = 7
 40 : 2 x 6 = 20 x 6
 = 120
+ 4 học sinh lên bảng làm và nêu cách làm
 a) 15 +7 x 8 = 15 + 56
 = 71
 201 + 39 : 3 =201 + 13
 = 214
 b) 90 + 28 : 2 = 90 + 14
 = 104
 564 – 10 x 4 = 564 – 40
 = 524
+ Học sinh cả làm vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài
123 x (42 – 40) = 123 x 2
 = 246
 (100 + 11) x 9 = 111 x 9
 = 999
 b) 72 : 9 (2 x 4) = 72 : 8
 = 9
 64 : (8 :4 ) = 64 : 2
 = 32
+ Có 800 cái bánh
+ 4 cái bánh
+ 5 hộp
+ Có bao nhiêu thùng bánh?
 Giải
Số hộp bánh xếp được là:
 800 : 4 = 200 (hộp)
Số thùng bánh xếp được là:
 200 : 5 = 40 (thùng)
 Đáp số: 40 thùng
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tiết 3 Thứ năm ngày 03 tháng 1 năm 2013
 Tốn 
 Hình chữ nhật
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
1.Kiến thức:Bước đầu có khái niệm về hình chữ nhật (theo yếu tố cạnh và góc) 
2.Kỹ năng: HS biết cạch nhận dạng hình chữ nhật.
3.Thái độ: HS ham học tốn
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Các mô hình có dạng hình chữ nhật và một số hình khác không là hình chữ nhật
Ê ke, thước đo chiều dài
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
ND-TG
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:(4’)
2.Bài mới:
a.Hoạt động 1:Giới thiệu hình chữ nhật(15’)
, Hoạt động 2:Luyện tập –thực hành(18’)
3,Củng cố,dặn dò:(2’)
+ Gọi học sinh lên bảng làm bài 
Tính giá trị của biểu thức:
34 x 5- 99 66 : 3 x 7
+ Nhận xét, 
+ Giáo viên giới thiệu (hình đã vẽ sẵn trên bảng) đây là hcn ABCD
+ Y/c học sinh lấy êkê kiểm tra các góc của hcn
+ Y/c học sinh dùng thước để đo độ dài các cạnh của hcn
+ Y/c học sinh so sánh đôï dài cạnh AB và CD
+ Y/c học sinh so sánh độ dài cạnh AD và BC
+ Vậy hình chữ nhật ABCD có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AD = BC AB = CD ;
+ Vẽ lên bảng một số hình và yêu cầu học sinh nhận diện đâu là hình chữ nhật
+ Y/c học sinh nêu lại các đặc điểm của hình chữ nhật
* Bài 1
+ 1học sinh nêu y/c
+ Y/c học sinh tự nhận biết hình chữ nhật sau đó dùng thước và ê ke kiểm tra lại
+ Chữa bài 
* Bài 2
 + 1 học sinh nêu y/c của bài
+ Y/c học sinh dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai hình chữ nhật sau đó báo cáo kết quả
* Bài 3
+ 1 học sinh nêu y/c 
+ Y/c hai học sinh ngồi cạnh thảo luận để tìm tất cả các hình chữ nhật có trong hình sau đó gọi tên hình và đo độ dài các cạnh của mỗi hình
* Bài 4
+ 1 học sinh nêu y/c 
+ Y/c học sinh suy nghĩ và tự làm bài
+ Chữa bài 
+ Cô vừa dạy bài gì?
+ Hỏi lại học sinh về đặc điểm của hình chữ nhật trong bài
+ Y/c học sinh tìm các đồ dùng có dạng là hình chữ nhật
+ Nhận xét tiết học
+ 2 học sinh lên bảng
+ Có 4góc cùng là góc vuông
+ Cạnh AB = CD
+ Cạnh AD = BC
+ Hình chữ nhật là: MNPQ và RSTU các hình còn lại không phải là Hình chữ nhật
+ Học sinh làm vào vở
+ AB = CD = 4 cm và AD = BC = 3 cm
+ MN = PQ = 5 cm và MQ = NP = 2 cm
+ Các hình chữ nhật là: ABMN; MNCD; ABCD.
+ Hình chữ nhật 
+ Mặt bàn, bảng đen, ô cửa sổ
 RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Tiết 2 Thứ sáu ngày 04 tháng 1 năm 2013
 Tốn 
HÌNH VUÔNG
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
1.Kiến thức:N

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_mon_toan_tuan_1617.doc
Giáo án liên quan