Giáo án Toán 3 tiết 39: Tìm số chia
3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Gv giới thiệu mục tiêu ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn tìm số chia
Bài toán 1: Có 6 ô vuông chia đều thành 2 nhóm. Hỏi:
+ Mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông ?
+ Hãy nêu phép tính để tìm số ô vuông trong mỗi nhóm.
+ Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép chia 6 : 2 = 3.
Toán Tiết 39: TÌM SỐ CHIA I. MUC ÏTIÊU : - Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia. - Biết tìm số chia chưa biết. * Bài tập cần làm : Bài 1,2. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giáo viên: 6 hình vuông bằng bìa . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra các bài tập cho về nhà của tiết 38. - GV nhận xét, chữa bài ghi điểm 3. Dạy bài mới: a. Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu mục tiêu ghi tựa bài lên bảng. b. Hướng dẫn tìm số chia Bài toán 1: Có 6 ô vuông chia đều thành 2 nhóm. Hỏi: + Mỗi nhóm có bao nhiêu ô vuông ? + Hãy nêu phép tính để tìm số ô vuông trong mỗi nhóm. + Hãy nêu tên gọi của thành phần và kết quả trong phép chia 6 : 2 = 3. Bài toán 2: Có 6 ô vuông chia đều thành các nhóm, mỗi nhóm có 3 ô vuông. Hỏi: + Có mấy nhóm được chia như thế ? + Hãy nêu phép tính tìm số nhóm chia được. - GV hỏi lại : + 2 là gì trong phép chia 6 : 2 = 3 ? + Số chia trong phép chia bằng gì ? - GV ghi lên bảng: 30 : x = 5 và hỏi : + x là gì trong phép chia trên ? - Yêu cầu HS suy nghĩ để tìm số chia x. - Hướng dẫn HS trình bày 30 : x = 5 x = 30 : 5 x = 6 - Vậy trong phép chia hết, muốn tìm số chia chúng ta làm thế nào ? * GV chốt : trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương. c. HĐ2: Luyện tập thực hành Bài 1 : - Gọi HS đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu HS tự làm bài. Sửa bài và ghi điểm cho HS. Bài 2 : - Yêu cầu HS nêu cách tìm số bị chia, số chia, sau đó làm bài. - Gv nhận xét, chữa bài ghi điểm cho HS IV.Củng cố - Dặn dò: - Nêu các thành phần của phép chia 9 :3 - Trong phép chia hết muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về tìm số chia trong phép chia hết. - Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị bài “Luyện tập” - 2 HS lên bảng là, lớp làm giấy nháp 1. Gấp 8 lên 6 lần Gấp 7 lên 7 lần 2. Giảm 35 đi 5 lần Giảm 48 đi 8 lần - HS nhắc lại. - Theo dõi trả lời: + Có 3 ô vuông. + Phép chia 6 : 2 = 3 (ô vuông) + 6 là số bị chia, 2 là số chia, 3 là thương. - Theo dõi trả lời: + Chia được 2 nhóm. + Phép chia 6 : 3 = 2 (nhóm) + 2 là số chia. + Số chia bằng số bị chia chia cho thương + x là số chia trong phép chia. x = 30 : 5 = 6. - Theo dõi - Trong phép chia hết, muốn tìm số chia chúng ta lấy số bị chia chia cho thương. - Lắng nghe, vài em nhắc lại Bài 1: - Bài toán yêu cầu tính nhẩm. - 4 HS nối tiếp nhau nêu kết quả của từng phép tính trước lớp. 35 : 5 =7 28 : 7 = 4 24 : 6 = 4 35 : 7 = 5 28 : 4 = 7 24 : 4 = 6 Bài 2: - HS nêu cách tìm SBC, SC - HS lần lượt lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở 12 : x = 2 x : 5 = 4 x = 12 : 2 x = 4 x 5 x = 6 x = 20 - Theo dõi củng cố bài học - Lắng nghe
File đính kèm:
- Tim so chia.doc