Giáo án Toán 2 - Tuần 21
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè.
- Hiểu nội dung : Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người ( trả lời được CH1, CH3; học thuộc được 1 đoạn trong bài vè.
- HSKG: Thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu CH2.
II. đồ dùng dạy học:
-GV: Tranh minh hoạ một số loài chim có trong bài vè.
g thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa . - Từ đó, góp phần giáo dục ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Tranh minh họa bài đọc SGK. III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 1. ổn định tổ chức: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Mùa xuân đến. - 2 HS đọc. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu bài học. b. Luyện đọc đoạn: - GV đọc diễn cảm cả bài. - HS nghe. - GV hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. -HS tiếp nối nhau đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp: - GV hướng dẫn cách đóc ngắt giọng, nghỉ hơi 1 sốVì sao tiếng hát của chim trở lên buồn thảm? câu trên bảng. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. - Giải nghĩa từ: Sơn ca, khôn tả, véo - 1 HS đọc phần chú giải. von, bình minh, cầm tù, long trọng. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc theo nhóm . -Thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét cho điểm. - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. Tiết 2: c. Tìm hiểu bài:( Đặt cõu hỏi ;Trỡnh bày ý kiến cỏ nhõn ;Bài tập tỡnh huống) *Câu 1Trước khi bị bỏ vào lồng chim và hoa sống thế nào? - HS đọc bài. - Chim tự do bay nhảy hót véo von, sống trong một thế giới rất rộng lớn là cả bầu trời xanh thẳm. - Cúc sống tự do bên bờ rào giữa đám cỏ dại nó tươi tắn và xinh xắn, xoè bộ cánh trắng đón nắng mặt trời. *Câu 2: Vì sao tiếng hát của chim trở lên buồn thảm? - Vì chim bị bắt, bị cầm tù trong lồng *Câu 3: - Điều gì cho thấy các cậu bé vô tình với chim đối với hoa ? - HS khá,giỏi trả lời được CH3. - Đối với chim: Cậu bé bắt chim nhốt vào lồng nhưng không nhớ cho cho chim ăn để chim chết vì đói khát. - Đối với hoa: Hai cậu bé chẳng cần thấy bông cúc đang nở rất đẹp, cầm dao cắt cả đám cỏ lẫn bông cúc bỏ vào lồng Sơn Ca. *Câu 4, 5:Hành động của các cậu bé gây ra chuyện gì đau lòng ? - Đừng bắt chim, đừng hái hoa. Hãy để cho chim được tự do bay lượn. *Lồng ghép BVMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa . - Từ đó, góp phần giáo dục ý thức BVMT. d. Luyện đọc lại: HS nghe. - HD luyện đọc diễn cảm. - HS luyện đọc theo hướng dẫn. - Tổ chức thi đọc bài. - Thi đọc bài.CN. - Nhận xét cho điểm. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Ngaứy soaùn: Thửự baỷy ngaứy 5 thaựng 01 naờm 2013 Ngaứy giaỷng: Thửự ba, ngaứy 8 thaựng01 naờm 2013(Chuyển dạy /01/ 2013) Tuần 21 Toán Tiết102: Đường gấp khúc-Độ dài đường gấp khúc I.Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng.tên đường gấp khúc. - Nhận biết độ dài đường gấp khúc . - Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. - HS BT1 (a).BT2; BT3. II. Đồ dùng dạy học: GV:- Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đoản thẳng có thể ghép kín được thành hình tam giác. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bảng nhân 5. -Nhận xét cho điểm. - 3 HS đọc. 3. Bài mới: a. Giới thiệu đường gấp khúc độ dài đường gấp khúc. - GV vẽ đường gấp khúc ABCD. - HS quan sát. - Đây là đường gấp khúc ABCD. - HS nhắc lại: Đường gấp khúc ABCD. - Nhận dạng: Đường gấp khúc gồm mấy đoạn thẳng ? - Gồm 3 đoạn thẳng: AB, BC, CD (B là điểm chung của 2 đoạn thẳng AB và BC; C là điểm chung của 2 đoạn thẳng BC và CD. - Độ dài đường gấp khúc ABCD là gì ? - Nhìn tia số đo của từng đoạn thẳng thẳng trên hình vẽ nhận ra độ dài của đoạn thẳng AB là 2 cm, đoạn BC là 4cm, đoạn AD là 3cm. Từ đó ta tính độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng dài các đoạn thẳng AB, BC, CD. - HD cho HS tính độ dài đường gấp khúc. b. Thực hành: 2cm + 4cm + 3cm = 9cm - Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. *Bài 1: HS làm (a). -HS làm BT vào vở. - GV chấm các điểm. a.Hai đoạn thẳng -Nhận xét .kết quả đúng. - HS lên bảng nối. *Bài 2: - HS làm BT vào vở.1 HS lên bảng. -Tính độ dài đường gấp khúc theo mẫu (SGK) - HS quan sát. a). Mẫu: - Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: 3 + 2 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9cm -H S theo dõi. - HS làm bài, đọc kết quả. b. Bài giải: Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 5 + 4 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm - Nhận xét cho điểm. Bài 3: ( 103) - HS làm vào vở. - Thu vở chấm bài nhận xét. Bài giải: Độ dài đoạn dây đồng là: 4 + 4 + 4 = 12(cm) Đáp số: 12 cm 4. Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tuần 21 Kể chuyện Tiết 21:Chim sơn ca và bông cúc trắng I. Mục tiêu : - Dựa theogợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện ( BT2). - GDKNS: -Xỏc định giỏ trị của tự nhiên chim và hoa cúc trắng;Thể hiện sự cảm thụng hành động thiêu hiểu biết của cậu bé từ đó chia sẻ tự nhận lỗi và sử lỗi ;Tư duy phờ phỏn hành động phá hoại tự nhiên *Lồng ghép BVMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa . - Từ đó, góp phần giáo dục ý thức BVMT. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi toàn bộ gợi ý bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Ông Manh thắng thần gió. - 2 HS tiếp nối nhau kể. - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới::( Đặt cõu hỏi ;Trỡnh bày ý kiến cỏ nhõn ;Bài tập tỡnh huống) a. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học. b. Hướng dẫn kể chuyện: - Kể từng đoạn câu chuyện: - HS đọc yêu cầu. - GV đưa bảng phụ đã viết sẵn gợi ý từng đoạn câu chuyện. - 1 HS khá kể mẫu. - Kể chuyện trong nhóm. - HS kể theo nhóm. -GV nhận xét. - Đại diện các nhóm thi kể. c. Kể toàn bộ câu chuyện: - HS khá ,giỏi biết kể lại được toàn bộ câu chuyện ( BT2 - GV nhận xét cho điểm. *Lồng ghép BVMT: Cần yêu quý những sự vật trong môi trường thiên nhiên quanh ta để cuộc sống luôn đẹp đẽ và có ý nghĩa . - Từ đó, góp phần giáo dục ý thức BVMT. - HS nghe. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn h/s về nhà tập kể cho người thân nghe. Tuần 21 Chính tả:( Tập chép) Tiết 41: Chim sơn ca và bông cúc trắng I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. - Làm được BT (2) a/b. - HSKG: Giải được câu đố BT (3) a/b. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng viết nội dung bài chính tả. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho h/s viết.sương mù, xương cá, đường xa. - HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa lỗi. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn tập chép: - Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép. - HS nghe. - 2, 3 HS đọc lại bài. - Đoạn này cho em biết gì về Cúc và Sơn Ca? - Cúc và Sơn Ca sống vui vẻ và hạnh phúc trong những người được tự do. - Đoạn chép có những dấu câu nào? - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai chấm, dấu gạch ngang, dấu chấm than. * Yêu cầu viết bảng con: sung sướng, véo von, xanh thẳm, sà xuống… - HS viết. - Viết chính tả: - Yêu cầu h/s viết bài vào vở. - HS viết bài. - GV theo dõi nhắc nhở. - Thu bài chấm chữa lỗi. c. Hướng dần làm bài tập: Bài 2: (a). - 1 HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn học sinh làm bài. - Sửa lỗi nhận xét. - HS làm bài, đọc lời giải. Bài 3: (a). - Nhận xét lời giải đúng. - HSKG: Giải được câu đố BT (3) (a). 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Ngaứy soaùn: Thửự baỷy ngaứy 5 thaựng 01 naờm 2013 Ngaứy giaỷng: Thửự tư, ngaứy 9 thaựng01 naờm 2013(Chuyển dạy /01/ 2013) Tuần 21 Tiếng Việt Lớp 5B ( Tăng): Tiết 21: Luyện từ và câu: Tổng kết vốn từ I. Mục tiêu: - Hệ thống lại những vốn từ đã học về chủ đề: Gia đình; Trường học; Nghề nghiệp; Dân tộc - Nhận biết được các từ ngữ theo chủ điểm; sử dụng từ ngữ phù hợp theo chủ điểm đã học; Tìm được những từ đồng nghĩa, trái nghĩa; ... - Có ý thức sử dụng từ ngữ đúng - HSKT điền được 2 câu bài tập 1,3; II. Đồ dùng dạy học: - GV: bảng phụ chép hệ thống bài tập III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đặt câu với cặp quan hệ từ: Nếu… thì; chẳng những…. mà còn - Nhận xét chấm điểm 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: - Nêu yêu cầu của bài b.Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:Tìm từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn chỉnh những câu thành ngữ, tục ngữ sau: - Cây ... không sợ chết đứng. - Tốt ...hơn tốt nước sơn. - Tốt ... hơn lành áo. - Đói cho..., rách cho thơm. - Chết.... còn hơn sống đục. - Cái ... đánh chết cái đẹp. * Chấm chữa bài Bài 2 Đặt câu với mỗi thành ngữ, tục ngữ sau: Lá lành đùm lá rách; Một nắng hai sương; Thức khuya dậy sớm * Chấm vài bài, nhận xét Bài 3: Tìm từ thích hợp trong các từ sau để điền vào ô trống: vàng hoe, vàng ệch, vàng khè, vàng ối, vàng rộm, vàng xuộm a, Tờ giấy cũ ... b, Nước da .... c, Lúa chín .... d, Vườn cam chín .... e, Nong kén tằm .... g, Nắng sớm .... * Chữa bài, củng cố cách dùng từ Bài 4: Viết một đoạn văn ngắn tả cảnh vật mà em thích, trong đó có sử dụng 3 từ chỉ màu xanh khác nhau. - Nhận xét, đánh giá 4. Củng cố - dặn dò: Nhận xét giờ Về viết lại bài tập 6 - Vài em trả lời - Đọc đề và làm bài - HSKT điền được 2 câu - Cây ngay không sợ chết đứng. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. - Tốt danh hơn lành áo. - Đói cho sạch, rách cho thơm. - Chết trong còn hơn sống đục. - Cái nết đánh chết cái đẹp. - Làm bài vào vở - Làm bài vào vở; Vài em nêu bài làm: - Đọc đề và làm bài - HSKT điền được 2 câu a, Tờ giấy cũ vàng khè b, Nước da vàng ệch c, Lúa chín vàng xuộm d, Vườn cam chín vàng ối e, Nong kén tằm vàng rộm g, Nắng sớm vàng hoe - Đọc đề và làm bài vào vở - Vài em đọc bài làm của mình Tuần 21 Tập đọc Tiết 63: Vè chim I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. - Hiểu nội dung : Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người ( trả lời được CH1, CH3; học thuộc được 1 đoạn trong bài vè. - HSKG: Thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu CH2. II. đồ dùng dạy học: -GV: Tranh minh hoạ một số loài chim có trong bài vè. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài :Chim sơn ca và bông cúc trắng. - 2 HS đọc. - Nhận xét cho điểm.. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: - Giáo viên đọc mẫu bài vè: - HS theo dõi. - Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu: - HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ. - GV theo dõi uốn nắn cách đọc cho học sinh. - Đọc từng đoạn trước lớp: - Bài chia làm mấy đoạn ? - 5 đoạn, mỗi đoạn gồm 4 dòng. - GV hướng dẫn một số câu trên bảng . - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - Giải nghĩa từ: Vè chim, tếu, chao, - HS đọc chú giải. Mách lẻo, nhấp nhem. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Câu1:Tìm tên các loài chim được kể trong bài ? - Gà con, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. * Câu2 :Tìm những từ ngữ được dùng: a)Để gọi các loài chim ? - HSKG: Thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu CH2. b) Để tả đặc điểm của các loài chim ? - Chạy lon xon, vừa đi vừa nhảy, nói linh, hay nghịch, hay tếu, chao đớp mồi, mách lẻo. Câu3: Em thích con chim nào trong bài ? vì sao ? - Em thích con gà con mới nở vì lông nó như hòn tơ vàng. c. Học thuộc lòng bài vè: - HS học thuộc lòng bài vè. - Tổ chức thi đọc thuộc lòng. - Nhận xét cho điểm. - HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tuần 21 Toán Tiết 103: Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - HS BT1(b); BT2. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Vẽ đường thẳng gồm 3 đoạn thẳng? - 1 HS lên bảng. - Nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1:- Gọi học sinh đọc yêu cầu - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Tìm độ dài đường gấp khúc làm tính gì? - HS làm BT(b ) - HS làm bài vào vở.1HS lên bảng. - Độ dài đường gấp khúc b. Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33(dm) - Nhận xét cho điểm. Đáp số: 33 dm Bài 2 (104):- Gọi học sinh đọc yêu cầu - 1 HS đọc đề toán. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - Tìm độ dài đường con sên bòlàm tính gì? - HS làm bài vào vở Bài giải - Thu vở chấm bài nhận xét. Con ốc sên phải bò đoạn đường dài là: 5 + 7 + 2 = 14 (dm) Đáp số: 14 dm 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Chuẩn bị bài sau. Tuần 21 Luyện từ và câu Tiết21: Từ ngữ về chim chóc.Đặt và trả lời câu hỏi ở đâu ? I. Mục tiêu: - Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp ( BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (BT 2,3). II. Đồ dùng dạy học: - GV: -Tranh ảnh đủ 9 loài chim. - Viết nội dung bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: -Kiểm tra 2HS đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ khi nào ? tháng mấy ? mấy giờ ? - 2 HS . - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dãn làm bài tập: *Bài 1:(Miệng)Xếp tên các loài chim cho trong ngoặc đơn vào nhóm thích hợp. - HS đọc yêu cầu. a) Gọi tên theo hình dáng ? - Mẫu: Chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo, … b) Gọi tên theo tiếng kêu ? - Tu hú, quốc, quạ. c) Gọi tên theo cách kiếm ăn? - Bói cá, chim sâu, gõ kiến *Bài 2: (Miệng). - HS đọc yêu cầu. a) Bông cúc trắng mọc ở đâu ? a) Bông cúc trắng mọc ở bờ rào giữa đám cỏ dại... b)Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ? b) Chim sơn ca bị nhốt ở trong lồng. c)Em làm thẻ mượn sách ở đâu ? c) Em làm thẻ mượn sách ở thư viện nhà trường. *Bài 3: (Viết). - HD làm bài. -1 em đọc câu hỏi, 1 em đặt câu hỏi có cụm từ ở đâu. a) Sao chăm chỉ họp ở phòng truyền thống của trường. a)Sao chăm chỉ họp ở đâu ? b) Em ngồi ở dãy bàn thứ tư, bên trái. b) Em ngồi học ở đâu ? c) Sách của em để trên giá sách. c) Sách của em để ở đâu ? - Nhận xét cho điểm. 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Ngaứy soaùn: Thửự baỷy ngaứy 5 thaựng 01 naờm 2013 Ngaứy giaỷng: Thửự năm, ngaứy 10 thaựng01 naờm 2013(Chuyển dạy /01/ 2013) Tuần 21 Toán Tiết104: Luyện tập chung I. Mục tiêu: -Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc - HS làm BT1; BT3;BT4: BT5 (a). II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5. - 4 HS đọc - GV nhận xét cho điểm. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: *Bài 1:HS làm BT. - Nhận xét kết quả đúng. - HS làm bài bảng con. 2 x 6 = 12 2 x 8 = 16 5 x 9 = 45 3 x 6 = 18 3 x 8 = 24 2 x 9 = 18 4 x 6 = 24 4 x 8 = 32 4 x 9 = 36 5 x 6 = 30 5 x 8 = 40 4 x 9 = 36 *Bài 3: Tính. - HS làm bài vào vở.2 HS lên bảng. - Nhận xét cho điểm. *Bài 4: Đọc đề toán. a. 5 x 5 + 6 = 25 + 6 = 31 b. 4 x 8 -17 = 32 – 17 = 15 c. 2 x 9 – 18 = 18 – 18 = 0 d. 3 x 7 + 29 = 21 + 29 = 50 - HS làm bài vào vở. Thu vở chầm bài nhận xét. Bài giải: 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7 = 14 (chiếc) Đáp số: 14 chiếc đũa *Bài 5 (a).Tính độ dài mỗi đường gấp khúc -HS làm vào vở.1HS lên bảng chữa bài. Bài giải: a. Độ dài đường gấp khúc là: Nhận xét, chữa bài. 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm 4. Củng cố dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tuần 21 Tập viết Tiết21: Chữ hoa: R I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa chữ R(1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng ; Ríu ( 1 dòng cỡ vừa , 1dòng cỡ nhỏ ), Ríu rít chim ca(3 lần). II. Đồ dùng dạy học: GV:- Mẫu chữ cái viết hoa R đặt trong khung chữ. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp viết bảng con chữ Q; Quê . - HS viết trên bảng con. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn viết chữ hoa R: - Hướng ẫn HS quan sát chữ R và nhận xét. - GV giới thiệu mẫu chữ R. - HS quan sát. - Chữ R có độ cao mấy li ? - Cao 5 li. - Được cấu tạo mấy nét ? - Gồm 2 nét, 1 nét giống chữ B và chữ P. - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết. - Nét 2 là kết hợp của 2 nét cơ bản nét cong trên và nét móc ngược phải nối vào nhau tạo thành vóng xoắn giữa thân chữ. - Hướng dẫn cách viết trên bảng con. - HS theo dõi. - HS viết bảng con chữ Q. - GV nhận xét sửa sai cho HS. c. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng: - 1 HS đọc: Ríu rít chim ca. - Em hiểu ý câu trên như thế nào ? - Tả tiếng chim rất trong trẻo và vui vẻ. d. HS quan sát câu ứng dụng nêu nhận xét: - Những chữ nào có độ cao 2, 5 li ? - R, h - Chữ nào có độ cao 1,5 li ? - Chữ t - Các chữ nào có độ cao 1,25 li ? - Chữ r - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Các chữ còn lại cao 1 li đ. Hướng dẫn HS viết chữ Quê vào bảng con. - Nhận xét sửa sai cho HS. - HS viết bảng con. g. Hướng dẫn viết vở. - Gọi h/s nêu yêu cầu viết. - Nêu yêu cầu viết. - Yêu cầu viết bài. - HS viết vở theo yêu cầu của GV. - GV quan sát theo dõi HS viết bài. h. Chấm, chữa bài: - Chấm bài, nhận xét. 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Ngaứy soaùn: Thửự baỷy ngaứy 5 thaựng 01 naờm 2013 Ngaứy giaỷng: Thửự sáu, ngaứy 11 thaựng01 naờm 2013(Chuyển dạy /01/ 2013) Tuần 21 Toán Tiết105: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân2,3,4,5 để tính nhẩm. - Biết thừa số, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - HS làm BT1: BT2 ;BT3 (cột1). BT4. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra HS đọc các bảng nhân 2, 3, 4, 5 - Nhận xét cho điếm. - 4 HS đọc. 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Bài tập: *Bài 1: ( 106) HS làm BT. - HS chơi trò chơi truyền điện. - Nhận xét kết quả đúng. 2 x 5 = 10 3 x 7 = 21 4 x 4 = 16 2 x 9 = 18 3 x 4 = 12 4 x 3 = 12 2 x 4 = 8 3 x 3 = 9 4 x 7 = 28… *Bài 2: - HS làm bảng con. - Nhận xét kết quả đúng. *Bài 3: -Nhận xét cho điểm. Thừa số 2 5 4 3 5 Thừa số 6 9 8 7 8 Tích 12 45 32 21 40 - HS Làm vào vở. 1HS lên bảng 2 x 3 = 3 x 2 4 x 9 < 5 x 9 4 x 6 > 4 x 3 5 x 2 = 2 x 5 5 x 8 5 x 4 *Bài 4: HS làm bài vào vở. Bài giải: 8 học sinh mượn số quyển là: 5 x 8 = 40 (quyển) -Thu vở chấm bài nhận xét. Đáp số: 40 quyển truyện 4. Củng cố dặn dò: -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tuần 21 Chính tả:( Nghe viết) Tiết42:Sân chim I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm được BT2(a/ b )2 ,hoặc BT3 (a/ b ). II. Đồ dùng dạy học: GV:- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức: - HS hát 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc cho HS viết các từ ngữ luỹ tre, chích choè. - HS viết lên bảng con. - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục tiêu yêu cầu. b. Hướng dẫn nghe - viết: - Hướng dẫn HS chuẩn bị bài. - Đọc bài chính tả. - HS nghe. - 2 HS đọc lại bài. - Bài Sân Chim tả cái gì ? - Chim nhiều không tả xiết. - Những chữ nào trong bài bắt đầu bằng tr, s? - HS tìm và nêu. - Viết tiếng khó. - Cả lớp viết bảng con: xiết, trắng xoá. - Giáo viên đọc cho HS viết chính tả. - HS viết bài. - Đọc bài cho h/s viết. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. - Chấm chữa bài: - Chấm bài nhận xét. c. Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 2: (a) Điền vào chỗ trống. - 1 HS đọc yêu cầu. - Nhận xét cho điểm. - 3 HS lên bảng. a) Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo. *Bài 3: Thi tìm những tiếng bắt đầu - 1 HS đọc yêu cầu. bằng tr đặt câu với những từ đó. - Yêu cầu các nhóm làm vào giấy, dán lên bảng. - Nhận xét, chữa bài. - Các nhóm làm bài: - 1 lên bảng. - trường – em đến trường 4. Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. Tuần 21 Tập làm văn Tiết21:Đáp lời cảm ơn tả ngắn về loài chim I. Mục tiêu: - Biết đáp lại lời cảm ơn trong giao tiếp đơn giản (BT1,BT2). - Thực hiện được yêu cầu của BT3(tìm được câu văn miêu tả trong bài, viết 2,3 câu về một loài chim ). - GDKNS: Giao tiếp: ứng xử văn húa; Tự nhận thức đúng cách đáp lại lời cảm ơn trong giao tiếp đơn giản. - Lồng ghép BVMT: - Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: GV:-Tranh
File đính kèm:
- Tuan 21.doc