Giáo án Toán 1 tiết 114: Luyện tập (trang 156)

Luyện tập

2. Hướng dẫn HS làm bài tập:

Bài 1: Đặt tính rồi tính:

47 + 22 40 + 20

51 + 35 80 + 9

Yêu cầu 2 HS lên làm, lớp làm bảng con (mỗi tổ 1 phép tính).

GV gọi HS nhận xét.

-Bài 1 củng cố phép tính hàng gì?

Bài 2: Tính nhẩm:

GV yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm, viết kết quả sau dấu bằng.

Yêu cầu HS nhận xét cột 2.

GV chốt: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không đổi.

*Trò chơi: Đoán số.

GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi:

Cô có các phép tính, cô mời 1 bạn đọc phép tính và mời các bạn khác nêu nhanh kết quả của các phép tính. Bạn nào nêu nhanh và đúng sẽ được biểu dương.

*Nghỉ giữa tiết.

 

doc3 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1346 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 1 tiết 114: Luyện tập (trang 156), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thiết kế bài giảng
Môn: TOÁN
Tiết 114: Luyện tập (trang 156)
Người thực hiện: Nguyễn Thị Hoạt. Lớp 1B
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết làm tính cộng (không nhớ) trong phạm vi 100, tập đặt tính rồi tính.
- Biết tính nhẩm.
- Biết giải bài toán có lời văn.
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước.
- Giáo dục HS yêu thích học toán.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: Máy chiếu, phấn màu, phiếu học tập.
HS: bảng, phấn, bút.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Ổn định lớp
B.Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu HS làm phép tính.
GV nhận xét.
C.Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Để củng cố về làm tính cộng các số trong phạm vi 100. Hôm nay cô cùng các con học tiết 114:
Luyện tập 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
47 + 22 40 + 20 
51 + 35 80 + 9
Yêu cầu 2 HS lên làm, lớp làm bảng con (mỗi tổ 1 phép tính).
GV gọi HS nhận xét. 
-Bài 1 củng cố phép tính hàng gì?
Bài 2: Tính nhẩm:
GV yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm, viết kết quả sau dấu bằng.
Yêu cầu HS nhận xét cột 2.
GV chốt: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không đổi.
*Trò chơi: Đoán số.
GV nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi:
Cô có các phép tính, cô mời 1 bạn đọc phép tính và mời các bạn khác nêu nhanh kết quả của các phép tính. Bạn nào nêu nhanh và đúng sẽ được biểu dương.
*Nghỉ giữa tiết.
Bài 3: 
GV bấm máy đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
Yêu cầu HS tóm tắt vào phiếu.
-Muốn biết có tất cả bao nhiêu bạn ta làm phép tính gì?
Gọi HS đọc câu lời giải.
Yêu cầu HS làm vào phiếu , 1 HS lên bảng làm
GV nhận xét, biểu dương.
Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm.
GV nhắc lại cách vẽ, hướng dẫn trên màn hình.
GV quan sát, nhận xét.
D.Củng cố:
Hôm nay các con học toán tiết gì?
 GV nhận xét tiết học – Khen HS.
E. Dặn dò:
 Dặn về ôn lại bài.
 Chuẩn bị tiết sau.
HS hát.
3 HS lên bảng làm 
Lớp làm bảng con: 35 + 12 =
 42 + 20 =
 33 + 4 =
HS đọc đầu bài.
HS nêu yêu cầu bài 1.
HS nêu cách đặt tính và thực hiện:
 47 51 40 80
 22 35 20 9 
 69 86 60 89 
HS nhận xét bài của bạn.
HS trả lời . 
HS nêu yêu cầu bài 2.
HS làm vào phiếu.
2 HS lên bảng làm.
30 + 6 = 36 52 + 6 = 58 
40 + 5 = 45 6 + 52 = 58 
HS nối tiếp đọc bài làm của mình.
Giống nhau: kết quả giống nhau. 
Khác: đổi chỗ các số.
HS chơi trò chơi.
HS hát.
2-3 HS đọc bài toán.
Cả lớp đọc thầm.
-Bài toán cho biết: Có 21 bạn gái và 14 bạn trai.
-Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn?
 Tóm tắt
Có : 21 bạn gái
Có : 14 bạn trai
Có tất cả:  bạn?
HS đọc tóm tắt.
-Tính cộng.
HS đọc câu lời giải
Bài giải
Lớp em có tất cả số bạn là:
21 + 14 = 35 (bạn)
 Đáp số: 35 bạn.
Nhận xét bài của bạn.
HS nêu yêu cầu bài 4.
HS dùng thước đo để xác định độ dài 8 cm.
HS vẽ vào phiếu.

File đính kèm:

  • docCac_bai_Luyen_tap.doc